- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 1085 của Thủ tướng Chính phủ); Văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 14/10/2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Đối tượng thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình, gồm: Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện; UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Phạm vi rà soát:
a) Đối với TTHC nội bộ được xác định tại Kế hoạch số 1085 của Thủ tướng Chính phủ: TTHC nội bộ giữa các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa UBND tỉnh/sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban và tương đương thuộc UBND huyện, UBND xã tại văn bản do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND/Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
b) TTHC nội bộ trong từng đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh: Thực hiện rà soát tại các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Các TTHC không thuộc phạm vi Kế hoạch: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2021/NĐ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
Chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1. Về thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ
Trước ngày 01 tháng 4 năm 2023, 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được thống kê, công bố (lần đầu) và được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
2. Về rà soát, phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa
Trước ngày 01/01/2025, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh được rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01/01/2024: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã rà soát, trình UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01/01/2025: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã rà soát, trình UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
III. KHÁI NIỆM, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TTHC NỘI BỘ
1. TTHC nội bộ: Theo Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, TTHC nội bộ được hiểu là: Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết công việc cụ thể cho cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN), đơn vị thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.
2. Dấu hiệu nhận biết TTHC nội bộ
TTHC nội bộ có các dấu hiệu nhận biết sau đây:
a) Được quy định trong văn bản (văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính) do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành.
b) Được quy định dưới dạng hành động để giải quyết công việc cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.
c) Quy định TTHC xuất phát từ yêu cầu cụ thể và nhằm mục tiêu giải quyết công việc cho cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước (không xuất phát từ tổ chức, cá nhân ngoài cơ quan hành chính nhà nước).
IV. NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Nguyên tắc thực hiện thống kê TTHC nội bộ
Sở, ban, ngành nào ban hành văn bản hoặc chủ trì, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định TTHC (văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính) nội bộ thì sở, ban, ngành đó thống kê, trình UBND tỉnh công bố TTHC nội bộ; rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC.
Trường hợp các bộ phận cấu thành của TTHC được quy định tại nhiều văn bản do các sở, ban, ngành khác nhau ban hành hoặc tham mưu ban hành, thì TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành nào thì sẽ do sở, ban, ngành đó rà soát, các sở, ban, ngành khác phối hợp (trường hợp đặc biệt do UBND tỉnh phân công).
2. Nội dung, nhiệm vụ thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo nhiệm vụ được phân công, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2022-2025, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng, ban hành văn bản thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg và Kế hoạch này của cơ quan, địa phương mình và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN THỐNG KÊ, RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ
(Kèm theo Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
I | Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ | ||||
1 | Xây dựng biểu mẫu; hướng dẫn các sở, ban, ngành thống kê TTHC nội bộ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | 30/11/2022 | Biểu mẫu thống kê được xây dựng và gửi đến các sở, ban, ngành |
2 | Hoàn thiện biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | 15/01/2023 | Các sở, ngành gửi biểu mẫu thống kê về Văn phòng UBND tỉnh |
3 | Nghiên cứu độc lập, trao đổi để các sở, ban, ngành hoàn thành biểu mẫu thống kê | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | 15/02/2023 | Biểu mẫu thống kê được hoàn thành theo quy định |
4 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ, gửi lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có1), trường hợp cấp thiết tham mưu cho UBND tỉnh lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | 15/3/2023 | Các ý kiến góp ý được tiếp thu, giải trình |
5 | Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC nội bộ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | 01/4/2023 | Quyết định công bố TTHC nội bộ của UBND tỉnh được ban hành |
II | Công bố, công khai TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh | ||||
1 | Công khai các TTHC nội bộ theo Quyết định công bố TTHC nội bộ của UBND tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành | UBND cấp huyện | Ngay sau khi quyết định công bố của UBND tỉnh được ban hành | Các TTHC nội bộ được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị |
III | Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ | ||||
1 | Xây dựng biểu mẫu, hướng dẫn rà soát, đơn giản hóa các TTHC nội bộ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | 01/5/2023 | Biểu mẫu, hướng dẫn rà soát được xây dựng gửi đến các sở, ban, ngành |
2 | Thực hiện rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa 50% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | 01/10/2023 | Hoàn thành việc rà soát đối với 50% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý |
3 | Trình UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa 50% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | 01/01/2024 | Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt phương án đơn giản hóa được ban hành |
4 | Thực thi phương án đơn giản hóa (lần 1) đối với các TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt phương án | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 01/7/2024 | Các Văn bản của UBND tỉnh về thực thi phương án đơn giản hóa được ban hành theo thẩm quyền |
5 | Trình UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | 01/01/2025 | Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt phương án đơn giản hóa được ban hành |
6 | Thực thi phương án đơn giản hóa (lần 2) đối với các TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt phương án | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 01/7/2025 | Các Văn bản của UBND tỉnh về thực thi phương án đơn giản hóa được ban hành theo thẩm quyền |
1 Nếu TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc có liên quan đến cấp huyện, cấp xã thì lấy ý kiến của UBND cấp huyện, cấp xã.
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành