- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Kế hoạch của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 7 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8 Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10 Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12 Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13 Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15 Nghị quyết 28-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16 Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 17 Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18 Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Chính phủ ban hành
- 19 Kết luận 50-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20 Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Chính phủ ban hành
- 21 Quy định 114-QĐ/TW năm 2023 về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 23 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 14 tháng 8 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 50-KL/TW NGÀY 28/02/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ; NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ; KẾ HOẠCH CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII “MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ”
Thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 10/7/2023 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kế hoạch số 347-KH/TU ngày 24/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII),
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị; Nghị quyết của Chính phủ; Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” gắn với Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị trong giai đoạn mới; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 10/7/2023 của Chính phủ; Kế hoạch số 347-KH/TU ngày 28/02/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 50-KL/TW, ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII).
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, quyết tâm của đội ngũ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong hệ thống chính trị, nhất là người đứng đầu về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đặt ra.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, nhất là người đứng đầu tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, các nghị quyết của Trung ương và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025, các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quá trình thực hiện phải tạo được sự đồng bộ, liên thông, gắn với việc thực hiện các Nghị quyết của Đảng.
- Các nhiệm vụ, giải pháp phải từ thực tiễn, xác định rõ nhiệm vụ, có lộ trình, phân công thực hiện cụ thể.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ.
II. Nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ chung
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, tổ chức, đơn vị) tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt đầy đủ nội dung Kết luận số 50-KL/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 99/NQ-CP của Chính phủ; Kế hoạch số 347/KH-TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
- Tiếp tục rà soát, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; các văn bản của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các nghị quyết, kết luận của Trung ương; xác định những việc cần làm ngay, có lộ trình thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong tổ chức thực hiện.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận cao trong xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu thực hiện thắng lợi mục tiêu tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
2.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, Kế hoạch của Trung ương, của tỉnh về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2.2. Hoàn thiện các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức,... kịp thời, đồng bộ, thống nhất để các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ thực hiện.
2.3. Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Rà soát, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị
- Hoàn thành việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định mới của Chính phủ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; thường xuyên rà soát, kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tiễn.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp hoặc bỏ sót nhiệm vụ; thực hiện nguyên tắc một việc chỉ giao một cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện.
b) Sắp xếp cơ cấu tổ chức các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tinh gọn, giảm đầu mối, giảm cấp trung gian.
- Chủ động rà soát, sắp xếp kiện toàn cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm tiêu chí thành lập, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, giảm đầu mối, giảm cấp trung gian và tinh gọn bộ máy; sắp xếp các các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành Công ty cổ phần theo mục tiêu và lộ trình tại Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/2/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và các năm tiếp theo.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Phối hợp sơ kết, tổng kết thực hiện chủ trương của Đảng về mô hình tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh của các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị; việc thí điểm bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; việc thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý.
2.4. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đẩy mạnh phân quyền giữa cấp trên và cấp dưới, gắn quyền hạn với trách nhiệm; thực hiện nghiêm Quy định số 114-QĐ/TW ngày 11/7/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ.
2.5. Quản lý biên chế, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm
a) Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các quy định, kết luận của Bộ Chính trị, của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2022-2026 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế và bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
c) Triển khai thực hiện Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về việc hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập đúng quy định, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
2.6. Quản lý, sử dụng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện tốt công tác quy hoạch, rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan, tổ chức, đơn vị, bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn, đúng người, đúng việc gắn với thực hiện nghiêm quy định về miễn nhiệm, từ chức; ban hành kế hoạch tiếp tục thí điểm mở rộng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025 và tổ chức thi tuyển theo kế hoạch; thực hiện đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức nghiêm túc, khách quan, thực chất, đúng quy định.
b) Thường xuyên rà soát trình độ đào tạo, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; kịp thời tuyển dụng, bổ sung đội ngũ công chức, viên chức có trình độ, năng lực bảo đảm đủ số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ; kịp thời thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khi sắp xếp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế.
c) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn, hằng năm nhằm nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
d) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là người đứng đầu cơ quan, đơn vị; kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm và biểu dương, khen thưởng những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt trong công tác sắp xếp tổ chức bộ máy, quản lý biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2.7. Xây dựng Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2030; Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025; Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2026-2030 theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018, Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030, Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025.
2.8. Rà soát, sắp xếp thôn, tổ dân phố bảo đảm theo quy định, phù hợp với yêu cầu thực tiễn của từng địa phương.
III. Giải pháp
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền chủ trương, văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tạo sự đồng thuận của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân trong tổ chức thực hiện.
2. Đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được đề ra theo kế hoạch; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ.
3. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp.
4. Xác định việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này là một trong những tiêu chí đánh giá, xếp loại hằng năm đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, đơn vị không thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch này tùy theo tính chất, mức độ để xem xét đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động hằng năm hoặc xử lý trách nhiệm theo quy định.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị: Tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức...; thẩm định, trình các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm đúng quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch bảo đảm đúng quy định và phù hợp với yêu cầu thực tiễn (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí kinh phí và quản lý chặt chẽ, có hiệu quả việc sử dụng ngân sách nhà nước trong việc thực hiện các quy định pháp luật và các nhiệm vụ, giải pháp về tổ chức bộ máy, biên chế, chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang: Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
(Có Biểu Kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm kèm theo)
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo và đề xuất giải pháp kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu) để xem xét, giải quyết.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị nghiêm túc thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 50-KL/TW NGÀY 28/02/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch số: 179/KH-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1 | Hoàn thiện các quy định về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức, viên chức… |
|
|
|
|
|
1.1 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của HĐND tỉnh khóa XIX quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ và tổ chức thực hiện | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Hội đồng nhân dân tỉnh nhân dân tỉnh | Đã trình HĐND tỉnh tháng 6/2023 | Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 |
1.2 | Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2023 | Quý IV/2023 |
1.3 | Ban hành Quy chế thay thế Quy chế số 01-QC/BCSĐ ngày 25/9/2018 của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Ban cán sự đảng UBND tỉnh | Quý II/2023 | Quý III/2023 |
1.4 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức, chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, đơn vị ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2023 | Năm 2023 |
1.5 | Quyết định thay thế Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2023 | Quý IV/2023 |
1.6 | Quyết định bãi bỏ Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 05/3/2022 của UBND tỉnh quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2023 | Quý IV/2023 |
1.7 | Quyết định ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2023 | Tháng 10/2023 |
1.8 | Thường xuyên rà soát, tham mưu, đề xuất hoàn thiện các quy định về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức, viên chức đồng bộ, thống nhất, đúng quy định. | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
2 | Hoàn thành việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định mới của Chính phủ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; thường xuyên rà soát, kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với quy định. | Thanh tra tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
3 | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Thường xuyên | ||
4 | Chủ động rà soát, sắp xếp kiện toàn cơ cấu tổ chức bên trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tiêu chí thành lập, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, giảm đầu mối, giảm cấp trung gian và tinh gọn bộ máy; sắp xếp các các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên | |
5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành Công ty cổ phần theo mục tiêu và lộ trình tại Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/2/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và các năm tiếp theo. | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Theo kế hoạch và thường xuyên | |
6 | Phối hợp sơ kết, tổng kết các nghị quyết, chủ trương của Đảng về mô hình tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh của các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị; việc thí điểm bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; việc thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý. | Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
| Theo kế hoạch của Tỉnh ủy | |
7 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đẩy mạnh phân quyền giữa cấp trên và cấp dưới, gắn quyền hạn với trách nhiệm; thực hiện nghiêm Quy định số 114-QĐ/TW ngày 11/7/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ. | Các cơ quan chuyên môn; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
8 | Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các quy định, kết luận của Bộ Chính trị, của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2022-2026 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Từ 2023-2026 | |
9 | Rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế và bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.B23 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
10 | Triển khai thực hiện Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về việc hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập đúng quy định, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan, đơn vị | Thường xuyên | |
11 | Rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
12 | Thực hiện tốt công tác quy hoạch, rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan, tổ chức, đơn vị, đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, đúng người, đúng việc gắn với thực hiện nghiêm quy định về miễn nhiệm, từ chức; ban hành Kế hoạch tiếp tục thí điểm mở rộng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025 và tổ chức thi tuyển theo kế hoạch; thực hiện đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức nghiêm túc, khách quan, thực chất, đúng quy định. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ |
| Thường xuyên | |
13 | Ban hành Kế hoạch tiếp tục thí điểm mở rộng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025 và tổ chức thực hiện thi tuyển | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Ban cán sự đảng UBND tỉnh | Quý III/2023 | Quý IV/2023 |
14 | Thường xuyên rà soát trình độ đào tạo, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; kịp thời tuyển dụng, bổ sung đội ngũ công chức, viên chức có trình độ, năng lực thay thế, bảo đảm đủ số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ; quan tâm, kịp thời thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khi sắp xếp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
15 | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn, hằng năm nhằm nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Hằng năm | |
16 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là người đứng đầu cơ quan, đơn vị; kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm và biểu dương, khen thưởng những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt trong công tác sắp xếp tổ chức bộ máy, quản lý biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ; các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
| Thường xuyên | |
17 | Xây dựng Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2030; Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025; Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2026-2030 theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018, Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030. | Sở Nội vụ; UBND huyện, thành phố | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Từ năm 2023 và theo kế hoạch | |
18 | Rà soát, sắp xếp thôn, xóm, tổ dân phố theo quy định, phù hợp với yêu cầu thực tiễn của từng địa phương | Sở Nội vụ; UBND huyện, thành phố | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan | Hội đồng nhân dân tỉnh | Hằng năm |
- 1 Kế hoạch 1443/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2018 về vận động nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2018 vận động nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành