ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 07 tháng 03 năm 2014 |
Ngày 04/11/2013, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 09-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở các huyện miền núi Thanh Hóa đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 09). Để tổ chức thực hiện đạt kết quả cao, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện, với những nội dung sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở 11 huyện miền núi Thanh Hóa đã được nêu trong nghị quyết 09 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, đảm bảo để nghị quyết 09 được triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả, đạt được các mục tiêu đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Hệ thống chính trị của toàn tỉnh phải nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này, chung tay xây dựng, phát triển kinh tế xã hội các huyện miền núi, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững, lồng ghép có hiệu quả chương trình xoá đói giảm nghèo với chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Tập trung chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người nghèo, hộ nghèo; ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông, thủy lợi, nâng cao dân trí, chất lượng nguồn nhân lực là động lực quan trọng để thoát nghèo.
- Xác định lộ trình, chỉ tiêu từng giai đoạn cần thực hiện làm cơ sở để các cấp, các ngành chỉ đạo, bố trí nguồn lực triển khai thực hiện.
- Khơi dậy được tinh thần tự vươn lên thoát nghèo của đồng bào các dân tộc thuộc 11 huyện miền núi.
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng, lợi thế và nguồn lực tại chỗ tự vươn lên thoát nghèo của người nghèo, hộ nghèo và sử dụng hiệu quả nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách của Trung ương, của tỉnh và nguồn lực xã hội.
1. Phạm vi và đối tượng thực hiện
- Phạm vi: Kế hoạch được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh, trọng tâm là tổ chức triển khai trên địa bàn 11 huyện miền núi.
- Đối tượng: Toàn bộ người nghèo, hộ nghèo trên địa bàn 11 huyện miền núi; ưu tiên người nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn sinh sống tại vùng sâu vùng xa.
2. Các Chỉ tiêu cần đạt được
2.1. Chỉ tiêu đến năm 2015 đạt được:
- Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn giai đoạn 2011 - 2015) đến năm 2015 khu vực miền núi còn dưới 15%. Phấn đấu huyện Như Xuân thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết số 30a; 20% số xã, thôn bản thuộc Chương trình 135 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.
- Điều kiện sống của người nghèo được cải thiện rõ rệt, tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội cơ bản, trước hết về y tế, giáo dục, văn hóa…,phấn đấu đến năm 2015:
+ Không còn hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện người có công với cách mạng phải ở nhà tạm bợ, dột nát; cơ bản các hộ nghèo đang ở nhà tạm bợ, dột nát được hỗ trợ xây dựng nhà ở;
+ 100% hộ nghèo và 80% hộ cận nghèo có nhu cầu thì đều được vay vốn để phát triển sản xuất theo quy định;
+ Ưu tiên người nghèo trong độ tuổi lao động được đào tạo, tập huấn và định hướng nghề nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm góp phần đưa tỷ lệ lao động qua đào tạo toàn vùng đạt 35%;
+ 90% dân số miền núi được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
+ 95% các xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải; 50% thôn, bản có trục đường giao thông nông thôn được cứng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Chỉ tiêu đến năm 2020 đạt được:
- Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn giai đoạn 2016-2020) các huyện miền núi giảm bình quân 5%/năm, các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a giảm 6 - 7%/năm. Thu nhập bình quân/người của hộ nghèo tăng khoảng 3,5 lần so với năm 2012;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và dân sinh phù hợp với quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất, kinh doanh. Phấn đấu đến 2020 đạt được như sau:
+ Không còn hộ nghèo ở nhà tạm, thôn, bản không có điện và hộ gia đình không được sử dụng nước hợp vệ sinh;
+ 100% các xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải;
+ 90% thôn, bản có trục đường giao thông nông thôn được cứng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải;
+ Các công trình thủy lợi nhỏ được đầu tư đáp ứng 85% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm...;
- Điều kiện sống của người nghèo được cải thiện rõ rệt, tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội cơ bản, trước hết là về y tế, giáo dục, văn hóa...; tại 11 huyện miền núi đến năm 2020 đạt được như sau:
+ Tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi từ 15 - 60 tuổi đạt 99%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 45%;
+ 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; 100% số trạm y tế có bác sĩ;
+ Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống dưới 15%;
+ 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu và đủ điều kiện đều được vay vốn với lãi suất ưu đãi để phát triển sản xuất và được tập huấn hướng dẫn cách quản lý sử dụng nguồn vốn vay;
+ 100% người nghèo trong độ tuổi lao động được đào tạo, tập huấn và định hướng nghề nghiệp;
+ 100% hộ nghèo có lao động nhưng không có việc làm được ưu tiên dạy nghề, giới thiệu việc làm; góp phần đưa tỷ lệ lao động qua đào tạo toàn vùng đạt khoảng 45% và tạo việc làm mới cho 20.000 lao động/năm;
+ 100% cán bộ, công chức xã, trưởng thôn, bản và cán bộ đoàn thể được tập huấn về công tác giảm nghèo, gồm: kiến thức, kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án; lập kế hoạch có sự tham gia của người dân; phát triển cộng đồng;
+ 100% cán bộ khuyến nông viên thôn bản của 11 huyện miền núi được qua đào tạo.
- Phấn đấu tất cả 07 huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết số 30a ngày 27/12/2008 của Chính phủ; 40% số xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo tiêu chí quy định.
3. Nhiệm vụ
Căn cứ vào nhiệm vụ và giải pháp mà Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã nêu; Chủ tịch UBND tỉnh phân công cụ thể các nhiệm vụ theo phụ lục số 1. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện miền núi và các đơn vị có liên quan tiếp tục thực hiện các đề án, chương trình đã được phê duyệt và cụ thể hóa nhiệm vụ được phân công để triển khai thực hiện.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành thành viên Ban chỉ đạo có liên quan kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch tại 11 huyện miền núi; định kỳ tổng hợp và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư thực hiện Nghị quyết số 09- NQ/TU hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện và phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng cơ chế chính sách quản lý, thực hiện Chương trình giảm nghèo trên địa bàn.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan tham mưu bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện; phối hợp cùng các sở, ngành có liên quan xây dựng cơ chế chính sách quản lý, thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và thẩm tra, thanh quyết toán các nguồn vốn trên địa bàn.
4. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo bảng Phụ lục số 1 kèm theo Kế hoạch, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo thời gian quy định để triển khai thực hiện. Đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các huyện, xã thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, đảm bảo yêu cầu đề ra.
5. UBND 16 huyện, thị xã, thành phố miền xuôi căn cứ vào Quyết định số 1298-QĐ/TU ngày 21/12/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phân công công các huyện, thị xã, thành phố miền xuôi kết nghĩa và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các huyện miền núi, chủ động phối hợp với cấp ủy, chính quyền các huyện miền núi tổ chức lễ ký kết hợp tác-kết nghĩa và xây dựng kế hoạch, chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm giữa các huyện.
6. UBND 11 huyện miền núi căn cứ Kế hoạch của tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm của địa phương, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan để triển khai nội dung nhiệm vụ theo đúng tiến độ đã được phê duyệt.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội chỉ đạo UBNDMTTQ huyện, các cấp hội cơ sở tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động hội viên và toàn dân tham gia các cuộc vận động hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững như phong trào "Ngày vì người nghèo", "Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư", "Xây dựng nông thôn mới" và phong trào thanh niên, trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các huyện nghèo, xã nghèo; động viên, khích lệ tính tự chủ của người dân vươn lên thoát nghèo.
8. Định kỳ 6 tháng đầu năm, tổng kết cuối năm các Sở, ban, ngành (theo sự phân công tại phụ lục số 2) và UBND các huyện báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 20/6 (đối với báo cáo sơ kết 6 tháng), trước ngày 15/12 (đối với báo cáo tổng kết năm) và báo cáo đột xuất khác gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 09-NQ/TU NGÀY 04/11/2013 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 07/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Trình – Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh | Trình – Báo cáo Bí thư tỉnh ủy |
|
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức quán triệt nội dung Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. | Các cấp ủy Đảng, chính quyền | UBND và HĐND các cấp | Quý I//2014 |
| Báo cáo |
2 | Xây dựng Nghị quyết chuyên đề về công tác giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn; tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, điều hành của chính quyền, đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị | Huyện ủy các huyện miền núi | HĐND và UBND huyện | Quý I/2014 |
| Báo cáo |
3 | Xây dựng Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền về nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý I/2014 | Trình phê duyệt |
|
4 | Đẩy mạnh phát triển các chuyên trang, chuyên mục; tăng cường thời lượng, chất lượng phát thanh truyền hình bằng tiếng dân tộc về công tác giảm nghèo, phổ biến chính sách, pháp luật về giảm nghèo, đưa tin các gương điển hình, tiên tiến, cách làm hay về phát triển kinh tế hộ gia đình nhằm nâng cao nhận thức cho người dân khu vực miền núi. | Báo Thanh Hóa; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Báo Văn hóa ĐS | Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
5 | Căn cứ vào Nghị quyết 09 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Kế hoạch của UBND tỉnh và căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện đối với công tác giảm nghèo bền vững hàng năm và giai đoạn. Chỉ đạo các xã, thị trấn trên địa bàn triển khai thực hiện kế hoạch. | UBND các huyện miền núi | Sở Lao động - TB và Xã hội, Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý I/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
6 | Tổ chức giám sát, đánh giá công tác triển khai, kết quả thực hiện Chương trình 135; Chương trình phát triển kinh tế xã hội miền Tây hàng năm và từng giai đoạn. Kịp thời biểu dương, nêu gương các điển hình tiên tiến trong công tác giảm nghèo. | Ban Dân Tộc | Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Tháng 12 hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
7 | Tổ chức giám sát, đánh giá công tác triển khai, kết quả thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình 30a hàng năm và từng giai đoạn Kịp thời biểu dương, nêu gương các điển hình tiên tiến trong công tác giảm nghèo. | Sở Lao động - TB và Xã hội | Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Tháng 12 hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
8 | Hàng năm thông qua điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đánh giá lại thực trạng hộ nghèo trên địa bàn, xác định và phân loại cụ thể, chính xác nguyên nhân và nguyện vọng của các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt là khu vực 11 huyện miền núi để xây dựng kế hoạch tổng thể giai đoạn và kế hoạch hàng năm về giảm nghèo. | Sở Lao động - TB và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng miền núi; các huyện miền núi | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2015 | Trình phê duyệt |
|
2 | Quy hoạch phát triển vùng sắn nguyên liệu khoảng 10.000 ha tại một số huyện: Như Xuân, Ngọc Lặc... | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Trình phê duyệt |
|
3 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2026 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2015 | Trình phê duyệt |
|
4 | Rà soát lại quỹ đất của các địa phương, các nông, lâm trường, các Ban Quản lý rừng, tham mưu đề xuất phương án thu hồi diện tích đất, loại đất không sử dụng, đất sử dụng không đúng mục đích, sử dụng không hiệu quả, đất phải điều chỉnh do thu hẹp nhiệm vụ sản xuất kinh doanh để giao cho các địa phương quản lý, sử dụng có hiệu quả theo quy định của Luật Đất đai. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
5 | Rà soát, lập quy hoạch các khu văn hóa, hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao; các khu - điểm du lịch có tiềm năng và lợi thế của địa phương; gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới để khai thác, kinh doanh, phát triển dịch vụ du lịch góp phần giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập cho cư dân bản địa. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Trình phê duyệt |
|
6 | Quy hoạch các cụm công nghiệp để phát triển sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp chế biến nông, lâm sản gắn với quy hoạch các vùng nguyên liệu, các khu du lịch dịch vụ thương mại và khai thác tối đa lợi thế của đường Hồ Chí Minh, các quốc lộ, tỉnh lộ. | Sở Công thương | Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Trình phê duyệt |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng kế hoạch phát triển nông, lâm, thủy sản từng huyện trên cơ sở quy hoạch chung của Sở Nông nghiệp và PTNT, tập trung vào các nhiệm vụ như: Sản xuất lương thực; lâm nghiệp; chăn nuôi, trồng rau sạch... | UBND các huyện miền núi | Các sở, ban, ngành chức năng liên quan | Quý IV/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
2 | - Rà soát các dự án thủy điện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và đưa vào khai thác, sử dụng các dự án đang triển khai; xem xét lại các dự án thủy điện đã có chủ trương đầu tư nhưng chưa đầu tư theo hướng chỉ những dự án phù hợp với quy hoạch, chủ đầu tư có năng lực tài chính, có kinh nghiệm, sử dụng công nghệ cột nước thấp; ảnh hưởng ít nhất đến diện tích lúa nước, tái định cư và môi trường thì mới xem xét cho đầu tư. - Rà soát các dự án chế biến lâm sản, hạn chế công suất sản xuất dăm gỗ, ưu tiên nguyên liệu cho các cơ sở chế biến sâu, các cơ sở chế biến gắn với đầu tư và thu mua nguyên liệu theo hợp đồng với nông dân. - Xây dựng kế hoạch nâng cấp, phát triển các chợ nông thôn. Quy hoạch các chợ đầu mối nông sản, thực phẩm sạch dọc đường Hồ Chí Minh. - Xây dựng kế hoạch phát triển các ngành dịch vụ theo hướng đa dạng và nâng cao chất lượng nằm tạo nhiều việc làm, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế miền núi. | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành chức năng liên quan và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
3 | Rà soát, đánh giá tình hình đời sống, phát triển sản xuất, các chính sách an sinh xã hội của nhân dân vùng tái định cư sau khi xây dựng các nhà máy thủy lợi, thủy điện đề xuất điều chỉnh, bổ sung các chính sách không phù hợp. | Ban Dân tộc | Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động - TB và xã hội, các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
4 | Xây dựng Kế hoạch, phương án khai thác tài nguyên du lịch; phát triển các loại hình du lịch đặc trưng của địa phương (du lịch sinh thái, du lịch văn hóa,...), hình thành các tour, tuyến du lịch liên huyện, liên tỉnh góp phần bảo tồn các giá trị thiên nhiên, giữ gìn và phát huy truyền thống, nét đẹp văn hóa trên địa bàn miền núi Thanh Hóa; đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ về du lịch để tạo việc làm, tăng thu nhập cho cộng đồng địa phương. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Trình phê duyệt |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Kế hoạch, phương án cải tạo nâng cấp các đường trục dây đảm bảo nhu cầu điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. | Sở Công Thương | Điện lực Thanh Hóa, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2014 | Trình phê duyệt |
|
2 | Thực hiện lồng ghép nguồn vốn các chương trình, đề án như Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững, Chương trình 30a... và ưu tiên nguồn vốn ngân sách đầu tư các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh, dân sinh, ưu tiên các công trình giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3 | Tổ chức thực hiện tốt các dự án đầu tư hạ tầng thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, Chương trình 30a. | Sở Lao động - TB và Xã hội | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
4 | Tổ chức thực hiện tốt các dự án đầu tư hạ tầng thuộc các Chương trình như: Chương trình phát triển kinh tế xã hội miền Tây, Dự án định canh định cư; ưu tiên đầu tư xây dựng đường giao thông liên thôn, liên bản, các hồ, đập nhỏ, các bai đập, phai đập, các công trình hạ tầng thiết yếu quy mô nhỏ theo hình thức địa phương và nhân dân cùng làm. | Ban Dân Tộc | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
5 | Ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo 30a thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. | Sở Lao động - TB và Xã hội | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
6 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương lồng ghép có hiệu quả nguồn vốn các Chương trình, đề án đầu tư cơ sở hạ tầng như Chương trình MTQG Giảm nghèo, Chương trình 30a, Chương trình 135, Dự án Mông... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
7 | Xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng đường giao thông liên thôn, liên bản, các hồ, đập nhỏ, các công trình hạ tầng thiết yếu quy mô nhỏ theo hình thức địa phương và nhân nhân cùng làm. | UBND các huyện, xã miền núi | Các sở, ban, ngành chức năng | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Kế hoạch phát động cuộc vận động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức của người dân, các hội viên thuộc tổ chức các đoàn thể với phương thức tiết kiệm, chi tiêu hợp lý trong sinh hoạt, sản xuất; loại bỏ các tập tính xấu như lười nhác lao động, rượu chè, lô đề.... đối với 11 huyện miền núi. | Ủy ban MTTQ tỉnh | Tỉnh Đoàn; Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh; Hội Nông Dân tỉnh Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý I/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
2 | Tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả đề án "Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2020" đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, quan tâm đến việc dạy tiếng Việt cho trẻ em dưới 5 tuổi là người dân tộc thiểu số để khi vào học tiểu học có khả năng nghe giảng và tiếp thu tốt bằng Tiếng Việt. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
3 | - Tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 theo đúng lộ trình tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ. - Tiếp tục rà soát, triển khai thực hiện tốt Quy hoạch điều chỉnh phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
4 | Xây dựng Kế hoạch chỉ đạo các cơ sở đào tạo nghề đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo nghề, đề xuất các giải pháp cụ thể thực hiện đào tạo nghề lao động nông thôn theo hướng ưu tiên tập trung dạy nghề cho nông dân, trọng tâm là dạy các nghề về trồng trọt, chăn nuôi, chăm sóc, bảo vệ rừng và chế biến nông, lâm sản và một số nghề phi nông nghiệp mà xã hội có nhu cầu. | Sở Lao động - TB và Xã hội | Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
5 | Rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông viên thôn bản; đề xuất giải pháp, nâng cao chất lượng, trình độ cán bộ khuyến nông viên thôn bản trên địa bàn 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ, Sở Lao động - TB và Xã hội, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
6 | Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, đề xuất giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ở tuyến cơ sở xã, thôn, bản; đảm bảo giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi; đảm bảo phòng chống, ngăn chặn và kiểm soát các loại dịch bệnh trên địa bàn. | Sở Y Tế | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
7 | Xây dựng Kế hoạch rà soát xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan; kế thừa có chọn lọc, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội đặc sắc của các dân tộc trên địa bàn 11 huyện miền núi. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
8 | Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng tiếng nói, chữ viết các dân tộc Thái, Mông, ...cho cán bộ công chức, viên chức đang công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số này. | Sở Nội vụ | Trường Đại học Hồng Đức, Sở Giáo dục và ĐT, Sở Văn hóa TT và Du lịch, Ban Dân tộc.. | 2013-2020 | Trình phê duyệt |
|
9 | Xây dựng Kế hoạch phối hợp thực hiện tăng cường công tác đấu tranh phòng chống tội phạm ma túy, tệ nạn nghiện hút và lây nhiễm HIV/AIDS, đảm bảo an ninh chính trị, an ninh biên giới trên địa bàn. | Công an tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | Sở Lao động - TB và Xã hội, Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Rà soát, đánh giá thực trạng số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ ở các huyện miền núi. Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng riêng cho cán bộ người dân tộc thiểu số, cán bộ làm công tác giảm nghèo đang công tác tại miền núi, vùng dân tộc thiểu số. | Sở Nội vụ | Trường Chính trị tỉnh, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
2 | Hướng dẫn thực hiện quy định về ưu tiên tuyển dụng, sử dụng cán bộ người dân tộc thiểu số có trình độ chuyên môn phù hợp mà các địa phương, đơn vị có nhu cầu; ưu tiên bố trí, sắp xếp việc làm cho học sinh cử truyển đã tốt nghiệp các trường đại học. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3 | Xây dựng tiêu chí, kế hoạch điều động cán bộ có trình độ đại học trở lên công tác tại các huyện miền núi; điều động cán bộ trẻ có năng lực đang công tác tại các huyện miền núi về các cơ quan cấp tỉnh công tác có thời hạn để nâng cao trình độ. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
4 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện luân chuyển, điều động cán bộ trên địa bàn huyện | Ban Thường vụ Huyện ủy | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Hàng năm | Trình phê duyệt |
|
5 | Tiếp tục củng cố, xây dựng hệ thống chính trị cấp huyện, xã vững mạnh, nâng cao chất lượng hoạt động của các chi bộ, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể ở thôn, bản tạo sự đồng thuận của nhân dân trong việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững | Cấp ủy, chính quyền và đoàn thể các cấp | Các sở, ban, ngành chức năng | Hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
|
|
| ||
A | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung |
|
|
|
|
|
1 | Rà soát điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ cho hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu đất sản xuất. | Ban Dân tộc | Sở Lao động - TB và Xã hội, Sở Tài nguyên Môi trường, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2014 | Trình phê duyệt |
|
2 | Nghiên cứu bổ sung chính sách hỗ trợ xây dựng vùng lúa năng suất, hiệu quả ở một số huyện miền núi. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Trình phê duyệt |
|
3 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các chính sách hỗ trợ cho người nghèo, người cận nghèo, các chính sách hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số và các chính sách áp dụng cho người dân vùng miền núi, vùng khó khăn nhằm nâng cao đời sống người dân. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2015 | Trình phê duyệt |
|
4 | Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách khen thưởng riêng cho các thôn, xã, huyện miền núi hoàn thành vượt chỉ tiêu giảm nghèo hàng năm và các cá nhân, tổ chức có đóng góp lớn, hiệu quả vào công tác giảm nghèo các huyện miền núi. | Ban Thi đua - Khen thưởng | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2014 | Trình phê duyệt |
|
B | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi đại gia súc, gia cầm trên địa bàn 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý III/2014 | Trình phê duyệt |
|
2 | Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển vùng luồng thâm canh trên địa bàn 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2014 | Trình phê duyệt |
|
3 | Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh doanh rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý II/2015 | Trình phê duyệt |
|
4 | Xây dựng chính sách hỗ trợ nhân dân sống trong vùng đệm, vùng lõi các khu rừng đặc dụng; chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi miền núi. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2014 | Trình phê duyệt |
|
5 | Xây dựng chính sách, cơ chế ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, khuyến khích phát triển thương mại nội địa để tiêu thụ nông, lâm sản ở vùng miền núi, sử dụng lao động là người địa phương (đặc biệt là người nghèo, người cận nghèo, người dân tộc thiểu số) trên địa bàn miền núi. | Sở Công thương | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2014 | Trình phê duyệt |
|
6 | Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả dự án ổn định đời sống và sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông huyện Quan Sơn. | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện Quan Sơn | Quý III/2015 | Trình phê duyệt |
|
7 | Xây dựng các chính sách hỗ trợ giảm nghèo cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao vùng miền núi không nằm trong danh mục xã đặc biệt khó khăn 135. | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở LĐTBXH, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2014 | Trình phê duyệt |
|
8 | Xây dựng các chính sách thu hút, hỗ trợ cán bộ có trình độ đại học về công tác tại các xã của các huyện miền núi. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2014 | Trình phê duyệt |
|
9 | Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn 11 huyện miền núi. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công thương, Tài chính, các sở, ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2014 | Trình phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Đề án, Chương trình, Kế hoạch đã được phê duyệt |
|
|
|
|
| |
1 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ giảm nghèo theo Kế hoạch Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2015 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. | Sở Lao động - TB và Xã hội | Các Sở, ban, ngành thành viên Ban Chỉ đạo, các tổ chức chính trị, Đoàn thể | 2015 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
2 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 35/KH-BCĐMT ngày 09/5/2012 của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Phát triển kinh tế xã hội miền Tây Thanh Hóa đến năm 2015. | Ban Dân tộc tỉnh | Các Sở, ban, ngành thành viên Ban Chỉ đạo, các tổ chức chính trị, Đoàn thể | 2015 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
3 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện Đề án an ninh biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 hàng năm | Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh | Các Sở, ban, ngành thành viên Ban Chỉ đạo, các tổ chức chính trị, Đoàn thể | 2015 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
4 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 96/KH-BCĐ ngày 22/11/2012 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể | 2015 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
5 | Thực hiện nhiệm vụ Đề án nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2020. | Sờ Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
6 | Thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 26/8/2013 về thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2015. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể | 2015 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
7 | Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG về văn hóa tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể | 2015 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
8 | Thực hiện nhiệm vụ trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013-2020 tại Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Tư Pháp | Các Sở, ban, ngành liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
9 | Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch vùng luồng thâm canh tập trung của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
10 | Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch trồng cao su của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 09/3/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
11 | Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch phát triển vùng rau an toàn được phê duyệt tại Quyết định số 4152/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
12 | Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch vùng mí nguyên liệu được phê duyệt tại các Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 12/02/2009, Quyết định số 3692/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 và Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi | 2013-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
|
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 09-NQ/TU NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013
(Kèm theo Kế hoạch số: 18/KH-UBND ngày 07/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Ban chỉ đạo | Địa bàn phụ trách |
1 | Sở Nông nghiệp và PTNT - Bộ chỉ huy Biên phòng | Mường Lát |
2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quan Sơn |
3 | Ban Dân tộc tỉnh - Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | Quan Hóa |
4 | Sở Giao thông - Vận tải - Sở Khoa học công nghệ | Bá Thước |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Lang Chánh |
6 | Sở Tài chính - Sở Tư pháp | Thường Xuân |
7 | Sở Xây dựng - Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh | Như Xuân |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Thông tin và Truyền thông. | Như Thanh |
9 | Cục Thống kê - Sở Công Thương | Ngọc Lặc |
10 | Sở Tài nguyên và Môi Trường - Sở Nội vụ | Cẩm Thủy |
11 | Sở Y tế - Bộ chỉ huy Quân Sự tỉnh | Thạch Thành |
- 1 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi xây dựng, quản lý, chuyên môn đối với Dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn 14 xã khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2014 tuyên truyền thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở huyện miền núi Thanh Hóa đến năm 2020
- 3 Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Việt Nam - Đài Loan, đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2015
- 5 Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng thâm canh Luồng tập trung tỉnh Thanh Hóa, thời kỳ 2011 - 2020
- 7 Quyết định 2451/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 4152/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 9 Quyết định 3692/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Nông Cống đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10 Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình, kế hoạch và giải pháp thực hiện Nghị quyết 09/NQ-TU về xây dựng, cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt kết quả rà soát, bổ sung quy hoạch trồng cao su đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12 Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 14 Luật Đất đai 2003
- 1 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi xây dựng, quản lý, chuyên môn đối với Dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn 14 xã khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2014 tuyên truyền thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở huyện miền núi Thanh Hóa đến năm 2020
- 3 Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình, kế hoạch và giải pháp thực hiện Nghị quyết 09/NQ-TU về xây dựng, cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam