- 1 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3 Hiến pháp 2013
- 4 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8 Luật Đầu tư công 2019
- 9 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14 Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15 Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 16 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 17 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18 Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 20 Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 21 Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 22 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 24 Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 xây dựng, phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2023-2025
- 26 Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 27 Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên
- 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 29 Nghị quyết 383/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác giai đoạn 2023-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 30 Nghị quyết 385/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học khi được tuyển dụng vào các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 31 Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 và 117/NQ-CP về tổ chức, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 32 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số, kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 33 Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2023 thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 34 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3 Hiến pháp 2013
- 4 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8 Luật Đầu tư công 2019
- 9 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14 Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15 Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 16 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 17 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18 Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 20 Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 21 Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 22 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 24 Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 xây dựng, phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2023-2025
- 26 Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 27 Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên
- 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 29 Nghị quyết 383/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác giai đoạn 2023-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 30 Nghị quyết 385/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học khi được tuyển dụng vào các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 31 Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 và 117/NQ-CP về tổ chức, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 32 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số, kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 33 Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2023 thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 34 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
Căn cứ Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Hưng Yên năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 2/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu:
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương nhận thức đầy đủ, xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để triển khai thực hiện. Các nội dung CCHC phải được triển khai đồng bộ; xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng đề ra.
b) Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC; đảm bảo nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
c) Kế thừa, phát huy những kinh nghiệm, ưu điểm, kết quả đạt được trong CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn vừa qua; chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để CCHC là khâu đột phá trong quản lý hành chính nhà nước.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Kết quả Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT INDEX) nằm trong nhóm 20 địa phương dẫn đầu cả nước, điểm Chỉ số tăng cao hơn so với năm 2023. Vị trí xếp hạng Chỉ số PCI của tỉnh tăng từ 2 đến 5 bậc. Mức độ hài lòng của của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cao hơn năm 2023.
2. Chỉ tiêu cụ thể:
2.1. Cải cách thể chế:
a) 100% các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành đảm bảo trình tự, thủ tục phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
b) 100% các văn bản QPPL về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
c) 100% văn bản QPPL còn hiệu lực thi hành được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
d) 100% các Quyết định của UBND tỉnh được kiểm tra ngay sau khi được ban hành.
2.2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC):
a) Trên 95% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng hạn; phấn đấu 80% hồ sơ TTHC trả kết quả trước hạn; 100% hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn phải thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
b) 100% hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC được số hóa, cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định. Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được hình thành từ năm 1997 đến năm 2021 theo đúng lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
d) 100% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và rà soát, đơn giản hóa theo đúng Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh.
đ) 100% hồ sơ TTHC phát sinh giữa các cơ quan, tổ chức có đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
e) 100% hồ sơ TTHC giải quyết ở cả 3 cấp chính quyền được cập nhật kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
g) 100% TTHC có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình hoặc một phần theo quy định, trong đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt từ 60% trở lên.
h) Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
a) Quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế, tổ chức bộ máy, vị trí việc làm. Thực hiện sắp xếp, giảm số lượng tổ chức hành chính theo chương trình, Kế hoạch của tỉnh; giảm đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đạt và vượt tỷ lệ 100% chỉ tiêu do Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao.
b) Thực hiện giảm tối thiểu 24 biên chế công chức và 85 biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
c) Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024 đối với 100% số biên chế chưa sử dụng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
d) Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
2.4. Cải cách chế độ công vụ:
a) 100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt đề án (điều chỉnh) vị trí việc làm đảm bảo theo Thông tư hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực về danh mục và khung năng lực của từng vị trí việc làm.
b) Thực hiện, sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức đúng theo Danh mục vị trí việc làm được phê duyệt tại 100% các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
c) 100% công chức, viên chức, người lao động của tỉnh được đánh giá, xếp loại gắn phân công nhiệm vụ, sản phẩm công việc hằng tháng theo Quy định số 540-QĐ/TW ngày 10/10/2022 của Tỉnh uỷ.
d) Kịp thời thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành cho 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
đ) 100% cán bộ, công chức, viên chức được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo quy định.
e) 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện trao đổi hoàn toàn lượng công việc trên môi trường mạng.
g) Hoàn thành việc cập nhật Cơ sở dữ liệu 100% CBCCVC của tỉnh bảo đảm theo quy định (đáp ứng đủ 109 trường dữ liệu thông tin), đồng bộ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC của Bộ Nội vụ, sử dụng, khai thác Cơ sở dữ liệu bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
h) 80% cán bộ cấp xã; 100% công chức cấp xã đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc.
2.5. Cải cách tài chính công:
a) Phấn đấu giải ngân vốn đầu tư công tối thiểu 95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.
b) Phấn đấu thu hút dự án đầu tư mới vào địa bàn tỉnh tăng từ 6 đến 10% so với năm 2023; vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm tăng từ 3 đến 6% so với năm 2023.
c) Nâng cao mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2.6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số đầy đủ theo quy định bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định.
b) 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được lập hồ sơ điện tử và giải quyết trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
c) 50% cuộc giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện qua môi trường mạng.
d) 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng Dịch vụ công tỉnh.
đ) 100% cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính nhà nước các cấp đáp ứng theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
e) 100% chế độ báo cáo và 100% cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định của UBND tỉnh thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên có tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Cải cách thể chế:
a) Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định không còn phù hợp, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể, khả thi.
c) Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm. Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
d) Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành làm cơ sở tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ và hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục tập trung quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; Chỉ thị số 08/CT- UBND ngày 21/8/2023 của UBND tỉnh về việc tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số, kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các văn bản chỉ đạo, điều hành khác về cải cách, kiểm soát TTHC.
b) Thường xuyên rà soát, kiện toàn, tập huấn nghiệp vụ và bảo đảm chế độ cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC; công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và công chức, viên chức tham gia quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh; năm 2024, tiếp tục tập trung tập huấn về xử lý hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia; các nghiệp vụ về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, thanh toán trực tuyến.
c) Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến và thẩm định quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh (trong trường hợp được Luật giao), bảo đảm chỉ ban hành TTHC hợp pháp, hợp lý và có chi phí tuân thủ thấp nhất.
d) Bảo đảm công bố, công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời các TTHC theo quy định để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, tìm hiểu, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.
đ) Tổ chức thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC, nhất là các nhóm TTHC, dịch vụ công liên thông; hạn chế đến mức thấp nhất việc giải quyết hồ sơ TTHC quá thời hạn quy định. Trong trường hợp giải quyết quá hạn, cơ quan, đơn vị phải thực hiện nghiêm túc trách nhiệm xin lỗi cá nhân, tổ chức và trách nhiệm giải trình với cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định. Theo dõi, công bố, công khai, sử dụng kết quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tưởng Chính phủ là một căn cứ quan trọng đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
e) Tập trung nguồn lực đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; thực hiện tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm.
g) Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của tỉnh bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm trên cơ sở chú trọng sự phát hiện, đề xuất của các cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC và ý kiến phản ánh của cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC; tổ chức thực hiện Kế hoạch một cách nghiêm túc, bảo đảm ít nhất có 01 phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua.
h) Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, bảo đảm đúng tiến độ và đạt chỉ tiêu UBND tỉnh đã đề ra.
i) Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của người dân, doanh nghiệp về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
k) Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
l) Tăng cường công tác kiểm tra thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC nhằm nâng cao đạo đức công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
m) Thực hiện nghiêm túc các chế độ báo cáo về công tác kiểm soát TTHC theo quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a) Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn và chính quyền các cấp theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả gắn với thực hiện tinh giản biên chế công chức, viên chức, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tập trung rà soát, sắp xếp, tổ chức lại, thực hiện giảm đơn vị sự nghiệp, nâng cao mức độ tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập, trọng tâm là các đơn vị sự nghiệp giáo dục, y tế.
b) Tập trung triển khai đồng bộ, toàn diện các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy, biên chế. Trọng tâm là thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Quyết định của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với mục tiêu tinh giản biên chế[1]; Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh xây dựng, phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2023-2025.
c) Triển khai hiệu quả các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 383/2023/NQ- HĐND ngày 06/7/2023 quy định về hỗ trợ cán bộ, công chức nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác giai đoạn 2023-2026; số 385/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 quy định việc hỗ trợ giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học khi được tuyển dụng vào các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025 (sau khi đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội chấp thuận). Thực hiện bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư, đảm bảo số lượng biên chế theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
đ) Thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư năm 2024 theo Kế hoạch sử dụng biên chế cán bộ, công chức cấp xã gắn với sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh. Triển khai chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính.
e) Tăng cường quản lý nhà nước về công tác hội, quỹ trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách chế độ công vụ:
a) Tiếp tục hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, khung năng lực, bản mô tả vị trí việc làm để làm cơ sở xác định biên chế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thực tiễn. Thực hiện tốt việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức theo vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định hiện hành.
b) Thường xuyên rà soát, sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Thực hiện sắp xếp lại cơ cấu tổ chức và tinh giản biên chế đối với công chức hoặc chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với viên chức không làm ảnh hưởng đến việc bố trí nhân sự thực hiện các nhiệm vụ của vị trí việc làm chuyên môn, chuyên ngành; khi thực hiện tổ chức lại sẽ đồng thời cắt giảm biên chế dôi dư (đối với công chức) hoặc chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp (đối với viên chức).
c) Tổ chức kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng III lên hạng II; rà soát, tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
d) Triển khai thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh năm 2024.
đ) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
e) Thực hiện các quy định về công tác cán bộ theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị; đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định.
g) Cập nhật Cơ sở dữ liệu về cán bộ công chức viên chức của tỉnh bảo đảm theo quy định.
h) Thường xuyên thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm.
5. Cải cách tài chính công:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh: số 208-KH/TU ngày 07/7/2023, số 209-KH/TU ngày 07/7/2023; Chương trình hành động số 133/CTr-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ- CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
c) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị ban hành, sửa đổi, bổ sung: danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP; khoản 3 Điều 3 Thông tư số 56/2022/TT-BTC cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ; định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công. Ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách, định mức thu, chi ngân sách nhà nước; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công, đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị đầu tư (lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán); triển khai tổ chức lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm để sớm thi công dự án. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án và giải ngân vốn đầu tư công. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thanh toán ngay với Kho bạc Nhà nước khi có khối lượng nghiệm thu, không để dồn thanh toán vào cuối năm và không gây nợ đọng xây dựng cơ bản.
e) Tập trung giải quyết công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư kịp thời, đúng quy định cho người dân, bảo đảm đúng pháp luật và hài hòa lợi ích của Nhà nước và người dân. Tăng cường nhân lực có chất lượng cho công tác quản lý đất đai xã, phường, thị trấn, quản lý hiệu lực, hiệu quả đất đai, nhất là nguồn gốc đất, quy hoạch sử dụng các loại đất... hạn chế tối đa việc điều chỉnh phương án đền bù, bảo đảm tiến độ thực hiện.
g) Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả đầu tư; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) Tiếp tục đảm bảo hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin dùng chung và các hệ thống chuyên ngành hoạt động ổn định; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin khi sử dụng các ứng dụng và trong triển khai ứng dụng mới.
b) Các văn bản điện tử gửi trên môi trường mạng (qua các ứng dụng khác nhau) phải được ký số đầy đủ, bao gồm có đủ chữ ký số của lãnh đạo và ký số của cơ quan (dấu của cơ quan). Các tài liệu liên quan đến công việc chuyên môn nghiệp vụ phải được tạo lập hồ sơ công việc ngay khi bắt đầu thực hiện.
c) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 đảm bảo đúng tiến độ, đồng bộ và phát huy hiệu quả.
d) Cung cấp đầy đủ thông tin tại các chuyên mục cụ thể trên cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên phục vụ tra cứu, tìm kiếm thông tin, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên môi trường mạng.
đ) Rà soát các TTHC đủ điều kiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hoàn toàn trực tuyến để cung cấp dưới dạng Dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng Dịch vụ công tỉnh và được đồng bộ danh mục TTHC với cổng Dịch vụ công quốc gia.
e) Vận hành, thường xuyên nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên đảm bảo đầy đủ các chức năng, tính năng theo quy định và tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
(Nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh:
Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành. Cụ thể:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương, sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc các cấp và của Nhân dân trong việc thực hiện công tác CCHC.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Tổ chức triển khai theo dõi, đánh giá, xác định và công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý công tác CCHC; xây dựng chuyên trang thông tin điện tử về CCHC của tỉnh; duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả Hệ thống phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC gắn với nâng cao chất lượng quản trị và hành chính công; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
e) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện công tác CCHC; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, văn hóa giao tiếp với Nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng.
g) Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh; huy động các nguồn lực phục vụ cho việc thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
h) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng các hình thức phù hợp, có hiệu quả. Tăng cường bồi dưỡng những kiến thức, kỹ năng cần thiết về CCHC cho đội ngũ công chức CCHC nhằm đáp ứng yêu cầu tham mưu, hướng dẫn triển khai, theo dõi công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương cụ thể hóa chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC này thành Kế hoạch CCHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị; bố trí kinh phí triển khai thực hiện; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu phân công tổ chức thực hiện. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, thời gian theo yêu cầu.
b) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp; Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá năng lực thực hiện các Chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên.
c) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, gắn vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
d) Lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là cơ sở để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đồng thời tích cực đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu cụ thể của UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
e) Các sở, ngành chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
g) UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức, thực hiện công tác CCHC của UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định.
3. Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2024 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan: Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện xác định chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các biện pháp đẩy mạnh công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ: công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ.
đ) Hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch CCHC; thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trung ương, của tỉnh và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai công tác thông tin và tuyên truyền về CCHC.
g) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
i) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước của tỉnh năm 2024.
4. Sở Tư pháp:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế. Chủ trì triển khai nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách TTHC; chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp UBND tỉnh triển khai hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
6. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách tài chính công. Chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC đảm bảo theo quy định.
c) Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh theo kế hoạch.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ: Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số. Chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
8. Sở Khoa học và Công nghệ:
Triển khai các hoạt động tìm kiếm giải pháp, sáng kiến CCHC, tham mưu công nhận sáng kiến cấp tỉnh hằng năm.
9. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ: thu hút đầu tư và giải ngân vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
11. Sở Y tế:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh.
12. Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền Hưng Yên:
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về CCHC để tăng cường tuyên truyền các nội dung về CCHC nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về công tác CCHC; phát hiện, biểu dương những điển hình tiên tiến, nhân tố mới, đồng thời đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật, các hiện tượng tiêu cực trong triển khai, thực hiện công tác CCHC; tiếp nhận ý kiến phản hồi của của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt | 1- Nhiệm vụ | 2- Hoạt động | 3- Kết quả/ Sản phẩm | 4- Chủ trì | 5- Phối hợp | 6- Thời gian |
I | Cải cách thể chế | |||||
1 | 1.1. Thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân, quyền và nghĩa vụ của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 2.1. Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên, khắc phục tình trạng tranh chấp, khiếu kiện, tham nhũng, lãng phí, đảm bảo công khai minh bạch việc quản lý, sử dụng đất công; tăng cường giám sát, quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất giao cho các cộng đồng và doanh nghiệp nhà nước | Nghị quyết; Quyết định | Các sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Trong năm 2024 |
2 | 1.2. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL đảm bảo các văn bản được ban hành kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật | 2.2. Tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo công tác xây dựng văn bản QPPL | Chỉ thị; Kế hoạch; Báo cáo; Công văn | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
3 | 1.3. Tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL | 2.3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xin ý xây dựng dự thảo văn bản QPPL | Hội thảo; Hội nghị; Công văn tham gia ý kiến | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan | Khi tham mưu xây dựng văn bản |
4 | 2.4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng dự thảo văn bản đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng | Báo cáo thẩm định | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |
5 | 1.4. Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL | 2.5. Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Quý I/2024 |
6 | 2.6 Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Báo cáo; Kết luận kiểm tra | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
7 | 2.7. Kiến nghị, rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển mạnh mẽ thị trường khoa học và công nghệ gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ | Kiến nghị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | |
8 | 2.8. Công bố văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần | Quyết định | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Trong năm 2024 | |
9 | 1.5. Thực hiện theo dõi, đôn đốc tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL | 2.9. Văn bản chỉ đạo về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Kế hoạch; Công văn | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
10 | 2.10. Đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết, công tác tổ chức tập huấn, phổ biến pháp luật, tình hình tuân thủ pháp luật của cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân | Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên | |
11 | 2.11. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban hành mới văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Khi có phát hiện | |
II | Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) | |||||
12 | 1.6. Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | 2.12. Ban hành các Kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2024 làm cơ sở cho các sở, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện | Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2024; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024; Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2024; Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2024; các Kế hoạch chuyên đề (nếu có) theo yêu cầu nhiệm vụ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Muộn nhất trong tháng 01/2024 hoặc theo thời hạn được giao tại Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ; bám sát theo tình hình thực tiễn |
13 | 2.13. Ban hành các văn bản, tổ chức thực hiện kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | - Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Văn phòng UBND tỉnh; - Trao đổi, chia sẻ thông tin, hướng dẫn trực tiếp cho đội ngũ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | |
14 | 1.7. Rà soát, kiện toàn, tập huấn nghiệp vụ và bảo đảm chế độ cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC; công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và công chức, viên chức tham gia quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh | 2.14. Kịp thời quyết định thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 để bảo đảm đủ số lượng và đúng thành phần quy định | Quyết định của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện | Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp xã. | Ngay khi có thay đổi nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại các đơn vị |
15 | 2.15. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ để nâng cao năng lực cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC; công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp và công chức, viên chức tham gia quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh | Các lớp tập huấn nghiệp vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý II, IV | |
16 | 2.16. Xây dựng Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC; công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp và công chức, viên chức tham gia quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh | Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh |
| Trong năm 2024 | |
17 | 2.17. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị bố trí và sử dụng kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh và các quy định pháp luật về ngân sách nhà nước | - Văn bản hướng dẫn của Sở Tài chính; - Kinh phí được bố trí cho công tác kiểm soát TTHC | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | |
18 | 2.18. Bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Nghị quyết số 333/2020/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 của HĐND tỉnh và Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh. | Kinh phí được chi trả cho cán bộ đầu mối và cán bộ một cửa theo quy định | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
19 | 1.8. Kiểm soát quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL do tỉnh ban hành | 2.19. Thực hiện việc đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Bản đánh giá tác động của TTHC | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được giao chủ trì soạn thảo các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | Sở Tư pháp | Trong quá trình dự thảo đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL |
20 | 2.20. Tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh; tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về TTHC thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến khi thấy cần thiết | Văn bản tham gia ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan | Khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của cơ quan chủ trì soạn thảo | |
21 | 2.21. Thẩm định quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan | Khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo | |
22 | 1.9. Công bố, công khai TTHC | 2.22. Xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố TTHC hoặc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi văn bản QPPL có quy định về TTHC được HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành hoặc ngay sau khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; gửi hồ sơ trình đến Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố | - Hồ sơ trình ban hành Quyết định; - Văn bản góp ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh (trong trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức); - Văn bản tiếp thu, giải trình kèm theo hồ sơ đã được hoàn thiện lại của cơ quan dự thảo quyết định công bố; - Quyết định công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi văn bản QPPL có quy định về TTHC được HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành hoặc khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ |
23 | 2.23. Nhập, đăng tải công khai dữ liệu TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia để công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Cơ sở dữ liệu TTHC đã được cập nhật, đăng tải | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Thường xuyên | |
24 | 2.24. Công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức (nếu có) và tại trụ sở cơ quan, tổ chức (nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC) bằng hình thức niêm yết hoặc hình thức điện tử đối với tất cả TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố | Các TTHC được công khai theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cụ thể: - Công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức thông qua chức năng kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Công khai tại Bộ phận Một cửa của cơ quan, tổ chức bằng hình thức niêm yết (bản giấy) trên bảng hoặc bằng hình thức điện tử phù hợp với điều kiện của cơ quan, tổ chức. | Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
25 | 1.10. Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | 2.25. Bố trí trụ sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động cho Bộ phận Một cửa các cấp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ | Bộ phận Một cửa các cấp đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
26 | 2.26. Trang bị Bộ nhận diện thương hiệu cho Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định | Bộ nhận diện thương hiệu được trang bị cho tất cả Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Hoàn thành trước tháng 6/2024 | |
27 | 2.27. Công bố danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh | Quyết định | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên theo Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC | |
28 | 2.28. Ban hành quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên theo Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC | |
29 | 2.29. Thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ đã được phê duyệt trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Quy trình điện tử giải quyết TTHC được thiết lập | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Sau khi có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ | |
30 | 2.30. Tổ chức giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy trình điện tử đã được thiết lập tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC, nhất là các nhóm TTHC, dịch vụ công liên thông; nâng cao tỷ lệ hồ sơ được giải quyết và trả kết quả trước hạn, đúng hạn | - Toàn bộ quá trình xử lý hồ sơ TTHC được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và được tích hợp, đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, phục vụ công tác giám sát của người dân và công tác đánh giá của cơ quan nhà nước cấp trên; - Phiếu xin lỗi (theo mẫu tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) trong trường hợp giải quyết hồ sơ quá thời hạn quy định. | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
31 | 2.31. Xây dựng các bộ hồ sơ mẫu hoặc video hướng dẫn thực hiện TTHC để hướng dẫn trực quan và cụ thể cho tổ chức, cá nhân | Các bộ hồ sơ mẫu hoặc video hướng dẫn thực hiện TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Trong năm 2024 | |
32 | 2.32. Theo dõi, hàng tháng công bố, công khai Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (gọi tắt là Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp) | - Thường xuyên đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia để theo dõi Bộ chỉ số của cơ quan, đơn vị theo từng ngày; - Văn bản của Văn phòng UBND tỉnh công bố Bộ chỉ số hàng tháng; - Bộ chỉ số hàng tháng được công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | - Theo dõi: các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; - Công bố, công khai: Văn phòng UBND tỉnh | Cá nhân, tổ chức có liên quan | - Theo dõi: thường xuyên; - Công bố, công khai: hàng tháng. | |
33 | 1.11. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | 2.33. Công bố danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
34 | 2.34. Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | |
35 | 2.35. Thực hiện số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC (bản giấy và bản điện tử) trong quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Dữ liệu điện tử TTHC được xác lập trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | |
36 | 2.36. Thanh toán trực tuyến phí, lệ phí khi thực hiện TTHC thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia | Số liệu, tỷ lệ hồ sơ TTHC được thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
37 | 2.37. Hướng dẫn, theo dõi, đánh giá; báo cáo, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành chính sách, quy định miễn, giảm phí, lệ phí trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến hết năm 2025 để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trong thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Các ý kiến hoặc văn bản hướng dẫn; các báo cáo của Sở Tài chính | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | |
38 | 2.38. Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến khi thực hiện thủ tục hành chính; sử dụng tài khoản định danh điện tử VNeID mức 2 Bộ Công an cấp để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
39 | 1.12. Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | 2.39. Nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của tỉnh bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm trên cơ sở chú trọng phát hiện, đề xuất của các cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC và ý kiến phản ánh của cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Muộn nhất là ngày 31/01/2024 |
40 | 2.40. Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 với mục tiêu kịp thời phát hiện để quyết định theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC | Các sản phẩm rà soát, đánh giá TTHC theo quy định của pháp luật và Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2024 của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện được giao nhiệm vụ phối hợp rà soát. | Theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của UBND tỉnh và hoàn thành muộn nhất là ngày 15/9/2024 | |
41 | 2.41. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, UBND tỉnh (nếu có) | Văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh thực thi phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền (nếu có) | Sở, ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo nhiệm vụ được giao tại phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh | |
42 | 1.13. Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước | 2.42. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh | Sản phẩm rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Kế hoạch | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022-2025 của UBND tỉnh |
43 | 1.14. Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC | 2.43. Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Các sản phẩm truyền thông theo quy định tại Kế hoạch truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan | Theo Kế hoạch truyền thông năm 2024 của UBND tỉnh |
44 | 1.15. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | 2.44. Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại trụ sở của tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được công khai tại trụ sở của tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
45 | 2.45. Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để tham mưu chuyển cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý theo quy định của pháp luật | - Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị theo quy định; - Văn bản của UBND tỉnh về việc chuyển phản ánh, kiến nghị để xử lý. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
46 | 2.46. Xử lý phản ánh, kiến nghị theo văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của UBND tỉnh | Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan | Khi nhận được văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của UBND tỉnh | |
47 | 2.47. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp, báo cáo và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định | - Báo cáo Văn phòng Chính phủ theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 01 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu; - Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện có liên quan | Thường xuyên | |
48 | 1.16. Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | 2.48. Đẩy mạnh kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất và chuyên đề công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Hoạt động kiểm tra được triển khai thực hiện theo Kế hoạch. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo Kế hoạch kiểm tra năm 2024 của UBND tỉnh |
49 | 1.17. Thực hiện chế độ báo cáo | 2.49. Báo cáo Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 01 năm của UBND tỉnh hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Định kỳ hàng tháng, hàng quý, 01 năm theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu |
III | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | |||||
50 | 1.18. Tiếp tục tổ chức kiện toàn và sắp xếp bộ máy chính quyền các cấp đảm theo quy định | 2.50. Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo quy định của Chính phủ và khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
51 | 2.51. Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đảm bảo đúng quy định | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương | |
52 | 2.52. Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
53 | 2.53. Thực hiện tinh giản biên chế công chức năm 2024 theo kế hoạch, Đề án của tỉnh | Báo cáo, Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2024 | |
54 | 2.54. Quy định nhiệm vụ cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã và từng chức danh công chức cấp xã theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP | Quyết định | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý III/2024 | |
55 | 2.55. Xây dựng Phương án bố trí, săp xếp tổ chức bộ máy cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định | Phương án, báo cáo | UBND cấp huyện có liên quan | Sở Nội vụ, UBND cấp xã | Tháng 01/2024 | |
56 | 2.56. Xây dựng Kế hoạch sử dụng biên chế cán bộ, công chức cấp xã gắn với sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023- 2025 trên địa bàn quản lý | Kế hoạch, Phương án | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, UBND cấp xã | Sau khi có Kế hoạch của tỉnh | |
57 | 2.57. Quy chế quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã | Quyết định | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện | Tháng 6/2024 | |
58 | 1.19. Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và tổ chức bộ máy bên trong theo hướng tinh gọn, giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập | 2.58. Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
59 | 2.59. Hoàn thành việc phê duyệt Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp | Báo cáo, Quyết định | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2024 | |
60 | 2.60. Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng cấp phó và lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
61 | 2.61. Thực hiện tinh giản biên chế, giảm biên số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh giai đoạn 2023-2026 | Báo cáo, Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Theo lộ trình Đề án | |
62 | 1.20. Tiếp tục thực hiện các Nghị quyết: số 18-NQ/TW, số 19- NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu của BCH Trung ương Đảng khóa XII | 2.62. Tổ chức lại mô hình Trung tâm phục vụ hành chính công và kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh và bộ phận một cửa các cấp | Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện, cơ quan đơn vị có liên quan | Quý I/2024 |
63 | 2.63. Xây dựng Đề án sáp nhập 03 Trường: Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên, Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu, Cao đẳng Y tế thành Trường Cao đẳng Hưng Yên, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu, Trường Cao đẳng Y tế Hưmg Yên | Tháng 4/2024 | |
64 | 2.64. Thực hiện đúng quy định về biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các cơ quan hành chính và các ĐVSNCL | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
65 | 2.65. Sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức đảm bảo theo vị trí việc làm; Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
66 | 2.66. Thực hiện giải quyết chính sách hỗ trợ công chức, viên chức nghỉ hưu trước tuổi, chuyển công tác, thôi việc theo nguyện vọng | Công văn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
67 | 2.67. Rà soát, sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ viên chức kế toán; văn thư, thủ quỹ; thư viện; thiết bị, thí nghiệm trong các trường mầm non và các trường phổ thông công lập | Đề án | Sở giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý II/2024 | |
68 | 2.68. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời của tỉnh về các điều kiện, tiêu chuẩn xếp hạng các ĐVSNCL của tỉnh, trong khi chưa có đầy đủ các quy định của bộ, ngành Trung ương về xếp hạng các ĐVSNCL | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2024 | |
69 | 2.79. Hoàn thành việc phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm khối hành chính, sự nghiệp theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương và các quy định có liên quan để làm cơ sở bố trí công chức, viên chức | Quyết định, Công văn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2024 | |
70 | 1.21. Về triển khai sắp xếp ĐVHC cấp xã | 2.70. Xây dựng văn bản triển khai thực hiện Kế hoạch 130/KH-UBND ngày 10/8/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban TVQH và Nghị quyết 117/NQ-CP của Chính phủ về tổ chức, sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 | Kế hoạch, Công văn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có liên quan | Sở Nội vụ | Chậm nhất tháng 01/2024 |
71 | 2.71. Ban hành hướng dẫn các nội dung có liên quan về sắp xếp ĐVHC theo chức năng, nhiệm vụ của ngành | Công văn, Hướng dẫn | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | Sở Nội vụ | Chậm nhất tháng 01/2024 | |
72 | 2.72. Xây dựng Phương án tổ chức, sắp xếp ĐVHC cấp xã trên địa bàn sau khi UBND tỉnh có Phương án hoàn thiện | Phương án, Báo cáo | UBND cấp huyện có liên quan | Sở Nội vụ | Trong tháng 01/2024 | |
73 | 2.73. Tham mưu văn bản chỉ đạo về tổ chức lấy ý kiến cử tri cấp xã có liên quan về sắp xếp ĐVHC | Công văn, Hướng dẫn | UBND cấp huyện có liên quan | Sở Nội vụ | Tháng 02/2024 | |
74 | 2.74. Tổ chức lấy ý kiến cử tri trên địa bàn về các nội dung, đối tượng có liên quan trong Đề án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã của tỉnh | Công văn, Hướng dẫn | UBND cấp xã có liên quan | UBND cấp huyện có liên quan, Sở Nội vụ | Tháng 3/2024 | |
75 | 2.75. UBND trình HĐND cùng cấp về về các nội dung, đối tượng có liên quan trong Đề án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã của tỉnh | Tờ trình | UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan | Sở Nội vụ | Tháng 4/2024 | |
76 | 2.76. Xây dựng Đề án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã tỉnh Hưng Yên | Dự thảo Đề án | Sở Nội vụ | Các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 02/2024 | |
77 | 1.22. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về công tác tổ chức bộ máy, biên chế | 2.77. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra | Công văn; Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
IV | Cải cách chế độ công vụ | |||||
78 | 1.23. Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu | 2.78. Rà soát, đánh giá, bổ sung hoàn thiện các chỉ tiêu về vị trí việc làm, khung năng lực | Đề án vị trí việc làm | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có hướng dẫn của bộ, ngành trung ương |
79 | 1.24. Tham mưu nội dung, chương trình, tài liệu bồi dưỡng; hồ sơ tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn; thông báo triệu tập học viên tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn | 2.79. Rà soát các chương trình, tài liệu để thực hiện tổ chức các lớp bồi dưỡng, ban hành Thông báo tổ chức lớp, đề nghị các đơn vị đăng ký danh sách cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn | Công văn, Thông báo, Chương trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
80 | 1.25. Tổ chức kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng III lên hạng II | 2.80. Rà soát, xây dựng và triển khai thực hiện Đề án tổ chức kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng III lên hạng II | Kế hoạch, Công văn, Tờ trình, Quyết định | Sở Nội vụ | Sở Y tế | Quý II/2024 |
81 | 1.26. Rà soát, tham mưu tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | 2.81. Rà soát, xây dựng và triển khai thực hiện Đề án tổ chức kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân cấp | Công văn | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quý II/2024 |
82 | 1.27. Triển khai thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh năm 2024 | 2.82. Công văn triển khai thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Công văn | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quý II/2024 |
83 | 1.28. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 2.83. Thông báo triệu tập cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng do Sở Nội vụ tổ chức | Thông báo triệu tập | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quý II, III/2024 |
84 | 2.84. Quản lý các lớp bồi dưỡng do Sở Nội vụ tổ chức | Lớp bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quý II, III/2024 | |
85 | 1.29. Cập nhật Cơ sở dữ liệu về CBCCVC của tỉnh bảo đảm theo quy định (đáp ứng đủ 109 trường dữ liệu thông tin), đồng bộ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC của Bộ Nội vụ, sử dụng, khai thác Cơ sở dữ liệu bảo đảm thông suốt, hiệu quả | 2.85. Rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh và thực hiện đồng bộ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC của Bộ Nội vụ | Công văn, Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quý III/2024 |
86 | 1.30. Thực hiện các quy định về công tác cán bộ theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị | 2.86. Thẩm định hồ sơ, thực hiện các quy định về công tác cán bộ theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị | Công văn, Tờ trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
87 | 1.31. Đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức | 2.87. Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với cá nhân cán bộ, công chức, viên chức | Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
88 | 1.32. Sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo Kế hoạch sử dụng biên chế cán bộ, công chức cấp xã gắn với sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 2.88. Xây dựng Kế hoạch sử dụng | Kế hoạch | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, UBND cấp xã | Quý III/2024 |
89 | 2.89. Xây dựng Kế hoạch triển khai bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn | Kế hoạch | UBND cấp xã | UBND cấp huyện | Quý III/2024 | |
90 | 1.33. Quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC | 2.90. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC | Nghị quyết | Sở Nội vụ | Sở Tài chính | Quý II/2024 |
91 | 1.34. Lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã | 2.91. Xây dựng Kế hoạch | Kế hoạch | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, UBND cấp xã | Quý IV/2024 |
92 | 1.35. Về giao cán bộ công chức cấp xã | 2.92. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng ĐVHC cấp huyện | Nghị quyết | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
93 | 2.93. Quyết định số lượng cụ thể cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức ở từng chức danh công chức cấp xã | Quyết định | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, UBND cấp xã | Quý III/2024 | |
94 | 1.36. Thường xuyên thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm | 2.94. Tổ chức thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch; báo cáo; kết luận | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
V | Cải cách tài chính công | |||||
95 | 1.37. Thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 2.95. Hồ sơ thanh toán, báo cáo giải ngân | Báo cáo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
96 | 1.38. Thực hiện các nhiệm vụ về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước khi có Quyết định cổ phần hóa của cấp có thẩm quyền; tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp | 2.96. Văn bản về cổ phần hóa DNNN | Báo cáo, Công văn, Quyết định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Khi có chủ trương của Thủ tướng Chính phủ |
97 | 1.39. Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 2.97. Thực hiện điều chỉnh dự toán, quyết toán, thực hiện quy trình nội bộ | Báo cáo, Công văn, Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Khi có văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
98 | 1.40. Ban hành quy định về quản lý tài sản công đảm bảo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 2.98. Tham mưu văn bản về quản lý tài sản công | Quyết định | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính | Sau khi có các quy định |
99 | 1.41. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công đảm bảo đúng quy định | 2.99. Tham mưu văn bản về quản lý tài sản công | Quyết định | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính | Sau khi có các quy định |
100 | 1.42. Triển khai thực hiện đúng các quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 2.100. Tham mưu văn bản về quản lý tài sản công | Báo cáo | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính | Thường xuyên |
101 | 1.43. Thực hiện kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 2.101. Tham mưu văn bản về quản lý tài sản công | Kế hoạch, Báo cáo, Kết luận | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính | Thường xuyên |
102 | 1.44. Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ, … | 2.102. Tham mưu văn bản về rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công | Quyết định, Văn bản | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính | Thường xuyên |
103 | 1.45. Tiếp tục thực hiện quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP | 2.103. Tham mưu văn bản về danh mục sự nghiệp công; định mức kinh tế kỹ thuật; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; giá dịch vụ sự nghiệp công | Nghị quyết, Quyết định… | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị SNCL trực thuộc; đơn vị SNCL trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính | Thường xuyên |
104 | 1.46. Công khai tài chính (1. Công khai dự toán ngân sách 2024; 2. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm); 3. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước 2023…) | 2.104. Tham mưu Các văn bản; Báo cáo kết quả thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định | Nghị quyết, Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2024 đối với dự toán; Quý IV/2024 đối với Quyết toán |
VI | Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số | |||||
105 | 1.47 Tiếp tục đầu tư, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Cơ sở dữ liệu của các ngành, địa phương | 2.105. Đầu tư, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử, Cơ sở dữ liệu của các ngành, địa phương | Báo cáo kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh;Sở Thông tin và Truyền thông; | Thường xuyên |
106 | 1.48. Thực hiện ký số đầy đủ theo đúng quy định với các văn bản, tài liệu điện tử | 2.106. Thực hiện ký số trên các tài liệu điện tử | Báo cáo kết quả thực hiện | ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông; | Thường xuyên |
107 | 1.49. Thực hiện tạo lập hồ sơ công việc theo quy định | 2.107. Thực hiện lập hồ sơ điện tử | Báo cáo kết quả thực hiện | ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
108 | 1.50. Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT các hệ thông thông tin dùng chung của tỉnh | 2.108. Thực hiện thuê dịch vụ | Báo cáo kết quả thực hiện | Các cơ quan được giao quản lý, vận hành các HTTT dùng chung của tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo năm hoặc theo giai đoạn |
109 | 1.51. Duy trì hoạt động hệ thống mạng nội bộ LAN, thuê đường truyền của các cơ quan, đơn vị; thay thế các thiết bị tường lửa bị hỏng, thiết bị hội nghị truyền hình; mua sắm, thay thế các thiết bị, máy tính cũ; Trang bị, bổsung thiết bịđảm bảo điều kiện để thực hiện kết nối với mạng truyền sốliệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhànước; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin | 2.109. Thực hiện thuê | Báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở TTTT | Thường xuyên |
110 | 1.52. Tích hợp một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành với trục kết nối liên thông tỉnh | 2.110. Chỉ đạo thục hiện kết nối | Báo cáo kết quả | Sở TTTT | Các cq có liên quan | Thường xuyên |
111 | 1.53. Triển khai rà soát, đánh giá an toàn thông tin mạng tại các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên | 2.111. Thực hiện rà quét | Báo cáo kết quả | Sở TTTT | Các cq có liên quan | Thường xuyên |
112 | 1.54. Cung cấp đầy đủ thông tin theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ trên Công thông tin điện tử của tỉnh và sở, ngành, UBND cấp huyện | 2.112. Thực hiện đăng tải thông tin | Báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
113 | 1.55. Cung cấp 100% các thủ tục hành chính đủ điều kiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng Dịch vụ công tỉnh | 2.113. Thực hiện xây dựng TTHC toàn trình theo lĩnh vực | Báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
114 | 1.56. Duy trì vận hành, thường xuyên nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên đảm bảo tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | 2.114. Thường xuyên chuẩn hóa, nâng cấp giao diện sử dụng; các tính năng nhập liệu, duyệt, gửi các báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên; tích hợp, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên được nâng cấp, hoàn thiện, vận hành đảm bảo theo yêu cầu sử dụng, kết nối thông suốt với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;UBND cấp huyện;UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị khác có liên quan. | Thường xuyên |
VII | Công tác chỉ đạo, điều hành | |||||
115 | 1.57. Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt việc triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của Chính phủ và của các Bộ, ngành Trung ương giai đoạn 2021-2030, của tỉnh giai đoạn 2021-2025 bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ | 2.115. Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ CCHC | Chương trình, Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ngành đầu mối | Thường xuyên |
116 | 2.116. Thực hiện chấn chỉnh, quy trách nhiệm khi phát hiện tồn tại, hạn chế | Công văn chấn chỉnh, đánh giá trách nhiệm | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
117 | 1.58. Tiếp tục triển khai theo dõi, đánh giá, xác định và công bố Chỉ số Cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | 2.117. Xem xét sửa đổi Quy định, Bộ tiêu chí đánh giá CCHC các cấp | Quyết định ban hành | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quý II/2024 |
118 | 2.118. Tổ chức xác định mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch triển khai; Công văn hướng dẫn lấy mẫu điều tra; Hợp đồng điều tra; Quyết định công bố kết quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; đơn vị có đủ điều kiện thực hiện hợp đồng đi điều tra | Quý II, III/2024 | |
119 | 2.119. Tổ chức, triển khai công tác tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC | Hướng dẫn tự đánh giá; Báo cáo tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Tháng 9/2024 | |
120 | 2.120. Tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả xác định | Quyết định thành lập Tổ thẩm định; Thông báo phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định; Quyết định công bố Chỉ số CCHC | Sở Nội vụ | Các sở, ngành đầu mối | Tháng 10, 11/2024 | |
121 | 1.59. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý công tác CCHC; duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả Hệ thống phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | 2.121. Tổ chức các cuộc họp giao ban trực tuyến giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Cuộc họp, dữ liệu, đường truyền | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Thường xuyên |
122 | 2.122. Xây dựng, nâng cấp phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC | Phần mềm, dữ liệu, đường truyền | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
123 | 1.60. Tăng cường công tác truyên truyền về cải cách hành chính bằng các hình thức thiết thực, phong phú, đa dạng, hiệu quả | 2.123. Xây dựng các chương trình, kế hoạch tuyên truyền | Chương trình; Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2024 |
124 | 2.124. Hội nghị sơ kết, tọa đàm trao đổi nội dung về CCHC | Hội nghị; cuộc tọa đàm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các đơn vị có liên quan | Quý II, III/2024 | |
125 | 2.125. Tập huấn, nâng cao nghiệp vụ công tác CCHC cho cán bộ, công chức, viên chức | Kế hoạch; các lớp tập huấn | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III/2024 | |
126 | 2.126. Tổ chức cuộc thi tìm kiếm giải pháp, sáng kiến CCHC | Kế hoạch; danh sách bài dự thi; Quyết định công bố kết quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III/2024 | |
127 | 2.127. Phát triển các hình thức tuyên truyền | Tin bài, phóng sự, tờ rơi, pano, áp phích | Sở Nội vụ; Báo Hưng Yên; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
128 | 1.61. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC, kịp thời chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế | 2.128. Thực hiện kiểm tra | Kế hoạch; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III, IV/2024 |
129 | 2.129. Thực hiện kiểm tra đột xuất | Kế hoạch; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Khi phát hiện nhiều bất cập, hạn chế | |
130 | 2.130. Thực hiện chấn chỉnh các cơ quan, đơn vị sau các cuộc kiểm tra | Văn bản chấn chỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi thực hiện kiểm tra xong |
[1] Kế hoạch số 208-KH/TU ngày 07/7/2023 của BCH Đảng bộ tỉnh triển khai thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, giai đoạn 2023-2026; Kế hoạch số 209-KH/TU ngày 07/7/2023 của BCH Đảng bộ tinh tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2026; Chương trình hành động số 133/CTr-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 140-KH/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các Kế hoạch số 208-KH/TU, số 209-KH/TU ngày 07/7/2023 của BCH Đảng bộ tỉnh; Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế gắn với sắp xếp lại cơ cấu tổ chức và cơ cấu lại đội ngũ theo vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023 - 2026; Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đảm bảo số người làm việc gắn với tinh giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2023-2026; Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 05/10/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện tổ chức sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025.
- 1 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3 Hiến pháp 2013
- 4 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8 Luật Đầu tư công 2019
- 9 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14 Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15 Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 16 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 17 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18 Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 20 Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 21 Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 22 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 24 Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 xây dựng, phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2023-2025
- 26 Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 27 Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên
- 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 29 Nghị quyết 383/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác giai đoạn 2023-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 30 Nghị quyết 385/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học khi được tuyển dụng vào các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 31 Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 và 117/NQ-CP về tổ chức, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 32 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số, kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 33 Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2023 thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 34 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành