- 1 Kế hoạch 1117/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 137/NQ-CP và Chương trình hành động 41-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về Công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Quyết định 2259/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1904/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 01 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số 1117/KH-UBND ngày 23/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số 41-CTr/TU ngày 26/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XIII) thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về công tác Dân số trong tình hình mới.
Căn cứ Kế hoạch số 3882/KH-UBND ngày 07/10/2020 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020 - 2025 của tỉnh Bình Thuận về thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Bình Thuận đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống thông tin số liệu dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo dân số tin cậy phục vụ quản lý Nhà nước về dân số góp phần xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của các cơ quan, tổ chức trên toàn tỉnh nhằm thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt 90% năm 2030.
b) 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân số trên địa bàn tỉnh được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau năm 2025.
c) 100% cấp huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý Nhà nước về dân số vào năm 2025 và cấp xã đạt 100% năm 2030.
d) 80% ngành, lĩnh vực, địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm 2025 và đạt 100% năm 2030.
đ) Sử dụng các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, tổ chức trong xã hội đạt ít nhất 3 ứng dụng năm 2025; tiếp tục duy trì, phát triển sau năm 2025.
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển
a) Tuyên truyền, giới thiệu các sản phẩm, ấn phẩm thông tin số liệu dân số đến các sở, ban, ngành, đoàn thể trên toàn tỉnh. Xây dựng báo cáo chuyên sâu, tài liệu, hướng dẫn, dự báo động thái, vấn đề dân số mới nảy sinh trên địa bàn tỉnh. Cung cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận tiện, liên tục và theo thời gian.
b) Đổi mới phương thức cung cấp thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ chức và người dân. Làm sâu sắc hơn nữa vai trò của thông tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành để đạt các mục tiêu về dân số; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
c) Ban hành kế hoạch để bảo đảm nguồn lực; phân công nhiệm vụ cụ thể từng cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện kế hoạch, chương trình.
2. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế phối hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển của các cơ quan, đơn vị, địa phương; chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
b) Rà soát, bổ sung các quy định về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng thông tin số liệu.
3. Nâng cao chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
a) Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng thu thập thông tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp, cộng tác viên dân số; rà soát, thẩm định thông tin số liệu; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin: Báo cáo định kỳ, điều tra thống kê, hồ sơ đăng ký hành chính trên cơ sở nhu cầu thông tin số liệu phục vụ quản lý điều hành.
b) Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Xây dựng, triển khai giải pháp để số hóa, cập nhật thông tin số liệu trực tuyến tại cấp xã; lưu trữ, quản lý dữ liệu tập trung tại kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp tỉnh, huyện.
- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp, trên cơ sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có.
- Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ mới để khai thác dữ liệu, dự báo dân số phục vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số.
- Triển khai các giải pháp kết nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các ngành, địa phương; hình thành cổng dữ liệu dân số; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin của các hệ thống thông tin trong phạm vi Chương trình.
c) Điều tra, khảo sát về dân số và phát triển; nhân khẩu học và sức khỏe. Nghiên cứu, thí điểm mô hình nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin; xử lý các bài toán về động thái dân số.
4. Nâng cao năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Chương trình
a) Tuyển chọn, đào tạo cán bộ chuyên sâu, chuyên gia về thống kê dân số, nhân khẩu học, công nghệ thông tin.
b) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử lý, khai thác, lưu trữ số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
Đa dạng hóa nguồn lực thực hiện Chương trình, lồng ghép với các kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ liên quan; huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số, cộng tác viên dân số tham gia theo chức năng nhiệm vụ được giao bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở. Bố trí chương trình, dự án về hệ thống thông tin chuyên ngành dân số vào chương trình, dự án đầu tư công. Tranh thủ sự hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân, ưu tiên phát triển các báo cáo phân tích; ứng dụng khai thác dữ liệu; các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin số liệu để thực hiện nhanh, hiệu quả các mục tiêu của Chương trình.
- Ngân sách Trung ương từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu (nếu có).
- Ngân sách địa phương bảo đảm theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí trong dự toán chi hỗ trợ thực hiện chính sách dân số của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ y tế, dân số; lồng ghép trong các Chương trình, Dự án có liên quan theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
- Các nguồn kinh phí khác (nếu có).
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này, bảo đảm gắn kết chặt chẽ với các chương trình, kế hoạch liên quan do các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá và tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan tổng hợp, lồng ghép các nội dung của hoạt động củng cố và phát triển hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành dân số vào các chương trình, kế hoạch đầu tư của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán để thực hiện kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số với cơ sở dữ liệu của các ngành liên quan.
5. Cục Thống kê
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan lồng ghép, chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số với cơ sở dữ liệu của Cục Thống kê tỉnh.
6. Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế chia sẻ, kết nối với kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.
7. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
Tham gia thực hiện kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; chủ động cân đối và phân bổ các nguồn lực cho các hoạt động của kế hoạch trên địa bàn; hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch gửi Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng và thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn Bình Thuận
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, tham gia triển khai và giám sát việc thực hiện kế hoạch.
Căn cứ kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công; định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế để tổng hợp). Giao Sở Y tế làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện nội dung kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển Hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 2 Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 4 Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5 Kế hoạch 2173/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 2259/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Kế hoạch 4088/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng