ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 09 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng an ninh 5 năm 2021 - 2025;
Thực hiện Kết luận số 207-KL/TU ngày 19/5/2021 của Tỉnh ủy về giao việc đột phá, đổi mới năm 2021 và giai đoạn 2021‑2025;
Căn cứ Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đẩy mạnh công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, như sau:
Đẩy mạnh các hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng nhằm giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động, góp phần giảm nghèo nhanh, bền vững; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở địa phương.
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ tạo việc làm và đảm bảo cho mọi người có khả năng lao động, có nhu cầu làm việc đều có cơ hội tìm được việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, giảm tỷ lệ thất nghiệp và giảm nghèo bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu giai đoạn 2021-2025, đưa 2.500 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; trong đó, thành phố Tuyên Quang: 215 lao động, huyện Sơn Dương: 585 lao động, huyện Yên Sơn: 495 lao động, huyện Hàm Yên: 305 lao động, huyện Chiêm Hóa: 515 lao động, huyện Na Hang: 240 lao động, huyện Lâm Bình: 145 lao động (Chi tiết theo Biểu số 01 kèm theo).
1. Nâng cao vai trò chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp
- Tăng cường vai trò chỉ đạo, điều hành của chính quyền, sự phối hợp của các ban, ngành, tổ chức đoàn thể nhằm tạo sự đồng thuận cao trong công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thành lập Ban Chỉ đạo và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các cấp để chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Kế hoạch đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.
2. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
- Tăng tần suất, đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giúp người lao động có đủ thông tin, chủ động trang bị các điều kiện khi đi làm việc ở nước ngoài, nhất là kiến thức pháp luật, tay nghề và ngoại ngữ; tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về những rủi ro, hậu quả của việc lao động trái phép tại nước ngoài, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của người dân để tuyên truyền con em mình tích cực tham gia chương trình đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Nội dung tuyên truyền cụ thể, rõ ràng về điều kiện, tiêu chuẩn khi tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; tuyên truyền vận động người dân bằng hình ảnh người thật, việc thật, điều kiện sinh hoạt, môi trường làm việc, thu nhập của người lao động đang làm việc ở nước ngoài để người lao động nhận thức đầy đủ và tích cực tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; tuyên truyền, vận động hạn chế tình trạng người lao động vi phạm hợp đồng, cư trú bất hợp pháp ở nước ngoài.
3. Khai thác có hiệu quả thị trường lao động ngoài nước
- Khai thác tối đa nhu cầu lao động tại các thị trường mới tiềm năng cũng như các thị trường lao động truyền thống; đẩy mạnh khai thác nhu cầu lao động trong các lĩnh vực và các nghề mới (y tế, dịch vụ) đòi hỏi trình độ cao cả về tay nghề và ngoại ngữ.
- Tiếp tục kết nối với các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có năng lực, uy tín để khai thác và đưa lao động đi làm việc ở các thị trường có thu nhập cao, tình hình an ninh chính trị và kinh tế - xã hội ổn định như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Cộng hòa liên bang Đức,...
- Thu hút doanh nghiệp tổ chức phỏng vấn các đơn hàng, mở các cơ sở đào tạo ngoại ngữ, giáo dục định hướng tại địa bàn nhằm giảm chi phí cho người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Tạo nguồn lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
- Khảo sát nhu cầu lao động có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài để phục vụ công tác điều hành, quản lý và định hướng đào tạo nghề, ngoại ngữ, kỹ năng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng thị trường lao động.
- Tận dụng tối đa các nguồn lực thực hiện hiệu quả kế hoạch đào tạo nghề, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, giáo dục ý thức kỷ luật lao động nhằm tạo nguồn lao động đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động trong nước và nước ngoài.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện để các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm để tổ chức tư vấn, định hướng đào tạo nghề, ngoại ngữ, cho học viên, người lao động có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài, đáp ứng yêu cầu của nước tiếp nhận lao động.
- Thường xuyên tổ chức các phiên giao dịch việc làm ngoài nước, hội nghị, hội thảo để thông tin về những quy định của pháp luật, chính sách hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng và các đơn hàng tuyển chọn lao động với sự tham gia của các cấp chính quyền, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài và người lao động.
- Tăng cường công tác giám sát, theo dõi hoạt động tư vấn, tuyển chọn, đào tạo và tổ chức đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để giải quyết kịp thời các chính sách hỗ trợ của Trung ương và địa phương cho người lao động. Kịp thời khen thưởng, động viên các địa phương, đơn vị và doanh nghiệp thực hiện tốt công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. Thực hiện các chính sách hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Tập trung nguồn vốn ngân sách địa phương cấp tỉnh, cấp huyện ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo nhu cầu của từng lao động hoặc theo mức tổng chi phí.
- Thực hiện lồng ghép, huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho các trường dạy nghề; bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí chương trình mục tiêu liên quan đến giáo dục nghề nghiệp, lao động việc làm được trung ương giao cho tỉnh nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra.
- Ban hành chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bảo đảm các quy định của Nhà nước và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Kịp thời hỗ trợ người lao động hoàn thiện các hồ sơ cần thiết phục vụ hoạt động xuất cảnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, dân tộc thiểu số, thân nhân của người có công với cách mạng, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ:
- Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết;
- Hỗ trợ chi phí làm thủ tục hộ chiếu, thị thực, khám sức khỏe, lý lịch tư pháp trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật:
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp và người lao động là người dân tộc thiểu số được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Người lao động thuộc hộ cận nghèo, người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm.
6. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động phục vụ công tác điều hành, quản lý
Tổ chức thu thập, cập nhật, quản lý và phân tích, dự báo thị trường lao động (cập nhật cơ sở dữ liệu cung lao động; rà soát, tổng hợp nhu cầu lao động có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài,...) để phục vụ công tác điều hành, quản lý và định hướng đào tạo nghề, ngoại ngữ, kỹ năng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng thị trường lao động.
- Tăng cường phối hợp đồng bộ, chặt chẽ và hiệu quả giữa các sở, ngành với chính quyền các cấp và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài. Định kỳ tổ chức đánh giá kết quả công tác đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng của địa phương.
- Theo dõi, trao đổi thông tin giữa địa phương và doanh nghiệp để phối hợp quản lý người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài và kịp thời nắm bắt, tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát và nghiêm khắc xử lý đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; nắm tình hình người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài vi phạm hợp đồng hoặc cư trú bất hợp pháp ở nước ngoài để có các biện pháp xử lý phù hợp.
Tổng nguồn kinh phí thực hiện giai đoạn 2021-2025: 41,7 tỷ đồng. Cụ thể:
- Nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ chi phí ban đầu cho lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính là: 11,7 tỷ đồng.
- Các nguồn vốn cho vay của Trung ương và địa phương theo các cơ chế, chính sách giải quyết việc làm giai đoạn 2021-2025 là: 30 tỷ đồng. Trong đó: Nguồn vốn cho vay từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm: 24 tỷ đồng; nguồn vốn từ Ngân sách địa phương cấp tỉnh, huyện ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội): 06 tỷ đồng (chi tiết theo Biểu số 02 kèm theo).
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình, kết quả; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ, đột xuất theo quy định.
- Tham mưu đề xuất xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bảo đảm các quy định của Nhà nước và phù hợp với điều kiện của tỉnh; thành lập Ban Chỉ đạo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tỉnh Tuyên Quang.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà soát, tổng hợp số lao động có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; xây dựng kế hoạch tổ chức tư vấn, đào tạo để tạo nguồn lao động đáp ứng với thị trường lao động.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đảm bảo hiệu quả, chặt chẽ; yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ về công tác tuyển dụng lao động với địa phương; kiên quyết không tiếp tục giới thiệu các doanh nghiệp không thực hiện nghiêm nghĩa vụ trong công tác tuyển dụng lao động. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác tư vấn, tuyển chọn, đào tạo và tổ chức đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; kịp thời ngăn chặn và có biện pháp xử lý kịp thời những hành vi lừa đảo, tiêu cực để bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm tổ chức tốt các hoạt động về thông tin thị trường lao động, phân tích dự báo thị trường lao động, tư vấn giới thiệu các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, người lao động và doanh nghiệp đến giao dịch.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các ngành, địa phương; định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh (báo cáo 06 tháng trước ngày 30/6; báo cáo năm trước ngày 10/12).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh chủ trì phối hợp với các ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép, cân đối, bố trí vốn đảm bảo theo quy định.
3. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân sách địa phương, chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các ngành liên quan đề xuất cân đối ngân sách để thực hiện chính sách theo kế hoạch ban hành; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện kịp thời việc cấp lý lịch tư pháp cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và chính quyền địa phương tăng cường thông tin, tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và hiệu quả của công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Chỉ đạo các đơn vị đủ điều kiện tổ chức khám sức khoẻ cho người lao động đảm bảo về chuyên môn và thời gian quy định, không để xảy ra trường hợp người lao động bị trả về nước vì lý do không đủ sức khoẻ.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị các trang thiết bị, vật tư y tế cần thiết phục vụ công tác phòng, chống Covid-19 đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài và lao động trở về nước.
7. Công an tỉnh: Hướng dẫn, tạo điều kiện cho người lao động hoàn thiện các thủ tục liên quan đến hoạt động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Đấu tranh ngăn chặn và điều tra xử lý kịp thời, nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đưa lao động ra nước ngoài làm việc.
8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tuyên Quang: Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn ưu tiên bố trí nguồn vốn; hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng thực hiện các thủ tục vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
9. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Bố trí nguồn vốn để thực hiện cho vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; giảm thiểu các thủ tục cho vay để hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; đặc biệt không được phát sinh thêm các thủ tục ngoài quy định.
- Hỗ trợ người lao động hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục vay vốn và kịp thời giải ngân cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; thu hồi nợ, xử lý nợ vay đảm bảo quy định.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Xây dựng kế hoạch đẩy mạnh đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 của địa phương; giao cụ thể chỉ tiêu đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho từng xã, phường, thị trấn. Bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Tăng cường tuyên truyền công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đổi mới nội dung, đa dạng hình thức tuyên truyền đảm bảo người dân, người lao động hiểu, biết và tham gia tuyển chọn.
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành tổng hợp, rà soát lao động của địa phương có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài để phối hợp với các đơn vị có chức năng tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, tư vấn, tuyển chọn lao động tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Chỉ đạo các phòng, ban có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý chặt chẽ tình hình lao động của địa phương tham gia công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm và các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tổ chức Hội nghị chuyên đề về công tác đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và thường xuyên thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, tuyển chọn lao động tại địa phương. Tuyên truyền, vận động gia đình người lao động ở trong nước và trực tiếp tới người lao động ở nước ngoài để vận động người lao động về nước đúng quy định đồng thời triển khai tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm giảm tỷ lệ lao động cư trú bất hợp pháp.
Quan tâm thành lập Ban Chỉ đạo công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng các cấp.
Tích cực hỗ trợ người lao động trong việc thực hiện các thủ tục vay vốn để đi xuất khẩu lao động; tiếp nhận hồ sơ và chi trả kịp thời kinh phí hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
Triển khai Kế hoạch này cho đoàn viên, hội viên của mình, đồng thời triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị góp phần hoàn thành chỉ tiêu đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của tỉnh.
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân hiểu về ý nghĩa, hiệu quả của công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đồng thuận tham gia và giám sát quá trình triển khai thực hiện công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh.
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà soát, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phạm vi, lĩnh vực quản lý khẩn trương tổ chức thực hiện; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo 06 tháng trước ngày 20/6; báo cáo năm trước ngày 30/11), đồng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp) để xem xét chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU ĐƯA LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI CHIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 195/KH-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Lao động
TT | Huyện, thành phố | Tổng số | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
1 | TP. Tuyên Quang | 215 | 30 | 40 | 45 | 50 | 50 |
2 | Huyện Sơn Dương | 585 | 100 | 115 | 120 | 125 | 125 |
3 | Huyện Yên Sơn | 495 | 70 | 95 | 95 | 115 | 120 |
4 | Huyện Hàm Yên | 305 | 40 | 55 | 60 | 70 | 80 |
5 | Huyện Chiêm Hóa | 515 | 76 | 95 | 110 | 114 | 120 |
6 | Huyện Na Hang | 240 | 30 | 45 | 50 | 55 | 60 |
7 | Huyện Lâm Bình | 145 | 14 | 25 | 30 | 35 | 41 |
Tổng cộng | 2500 | 360 | 470 | 510 | 564 | 596 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LAO ĐỘNG THUỘC HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO, DÂN TỘC THIỂU SỐ , NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 195/KH-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung hỗ trợ | Giai đoạn 2021-2025 | Trong đó | Ghi chú | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||
I | Hỗ trợ chi phí ban đầu (1) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số người được hỗ trợ | 780 | 100 | 140 | 160 | 180 | 200 |
|
2 | Kinh phí hỗ trợ (tối đa 15 triệu đồng/người) | 11.700 | 1.500 | 2.100 | 2.400 | 2.700 | 3.000 |
|
II | Chính sách hỗ trợ vay vốn thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội(2) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số người vay | 300 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 |
|
2 | Nguồn kinh phí cho vay (mức bình quân 100 triệu đồng/ người) | 30.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 | 8.000 |
|
3 | Quỹ Quốc gia về việc làm | 24.000 | 3.200 | 4.000 | 4.800 | 5.600 | 6.400 |
|
4 | Kinh phí địa phương ủy thác | 6.000 | 800 | 1.000 | 1.200 | 1.400 | 1.600 |
|
| TỔNG | 41.700 | 5.500 | 7.100 | 8.400 | 9.700 | 11.000 |
|
Ghi chú:
(1) Kinh phí hỗ trợ ban đầu (hỗ trợ trực tiếp): mỗi người tối đa 15 triệu đồng (theo Thông tư số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC). Gồm:
- Chi phí đào tạo nghề
- Chi phí đào tạo ngoại ngữ
- Chi phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết
- Tiền ăn trong thời gian đào tạo
- Chi phí đi lại trong thời gian đào tạo
- Hỗ trợ chi phí tiền ở trong thời gian đào tạo và trang cấp đồ dùng cá nhân
- Chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài (lệ phí hộ chiếu, cấp lý lịch tư pháp, visa, khám sức khỏe)
(2) Kinh phí cho vay:
Chi phí cho các thị trường thấp khoảng 54 triệu đồng, cao nhất khoảng 120 triệu đồng, do đó tính mức bình quân cho vay khoảng 100 triệu đồng.
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC ĐƯA LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 195/KH-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ chủ yếu | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện/hoàn thành | |
1 | Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở |
|
|
|
|
1.1 | Tăng cường chỉ đạo công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Các cơ quan, ban ngành, | các hội, đoàn thể | Thường xuyên |
|
1.2 | Thành lập và Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các cấp | Sở Lao động, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố | Cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 |
|
1.3 | Ban hành chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, | Sở Tư pháp, Sở Tài chính, cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
|
2 | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
| Tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và hiệu quả của công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
3 | Khai thác có hiệu quả thị trường lao động ngoài nước |
|
|
|
|
3.1 | Khai thác nhu cầu lao động tại các thị trường mới tiềm năng và các thị trường truyền thống | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
3.2 | Giới thiệu các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có năng lực, uy tín | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
4 | Tạo nguồn lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
|
|
|
|
4.1 | Tổng hợp, rà soát lao động của địa phương có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
4.2 | Thực hiện quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
4.3 | Thực hiện quản lý số lao động của địa phương đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, | Giai đoạn 2021-2025 |
|
5 | Thực hiện các chính sách hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
5.1 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách địa phương để thực hiện chính sách hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
|
5.2 | Kịp thời cấp lý lịch tư pháp cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
5.3 | Đảm bảo đủ điều kiện tổ chức khám sức khoẻ cho người lao động | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
5.4 | Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn ưu tiên bố trí nguồn vốn; hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng thực hiện các thủ tục vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đảm bảo đúng các quy định hiện hành | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tuyên Quang | Ngân hàng Chính sách xã hội, các Ngân hàng thương mại | Giai đoạn 2021-2025 |
|
5.6 | Bố trí nguồn vốn để thực hiện cho vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; cải cách thủ tục hành chính, giảm thiểu các thủ tục cho vay để hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; đặc biệt không được phát sinh thêm các thủ tục ngoài quy định. | Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
5.7 | Hỗ trợ người lao động hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục vay vốn và kịp thời giải ngân cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; thu hồi nợ, xử lý nợ vay đảm bảo quy định. |
| |||
5.8 | Tiếp nhận hồ sơ và chi trả kịp thời kinh phí hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định hiện hành | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021 -2025 |
|
6 | Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động phục vụ công tác điều hành, quản lý |
|
|
|
|
| Thu thập, cập nhật, quản lý và phân tích, dự báo thị trường lao động (cập nhật cơ sở dữ liệu cung lao động; rà soát, tổng hợp nhu cầu lao động có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài,...) phục vụ công tác điều hành, quản lý và định hướng đào tạo nghề, ngoại ngữ, kỹ năng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng thị trường lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
|
7 | Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra giám sát đánh giá hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
7.1 | Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân hiểu về ý nghĩa, hiệu quả của công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đồng thuận tham gia và giám sát quá trình triển khai thực hiện công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh. | Mặt trận tổ quốc | các tổ chức chính trị xã hội | Giai đoạn 2021-2025 |
|
7.2 | Kịp thời nắm bắt và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình quản lý doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài; người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
7.3 | Nghiêm khắc xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài | Công an tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
- 1 Kế hoạch 1071/KH-UBND năm 2019 về đẩy mạnh công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Kế hoạch 864/KH-UBND triển khai hoạt động nhằm đẩy mạnh công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang