ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 19 tháng 8 năm 2019 |
V/V TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Với mục tiêu triển khai thực hiện nhanh, kịp thời Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo quy định của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 (Sau đây gọi tắt là Quy hoạch tỉnh); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch và phân công lãnh đạo, chỉ đạo các sở, ban ngành, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện như sau:
1. Mục đích:
- Đảm bảo việc triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 kịp thời, có hiệu lực, hiệu quả và tính khả thi cao.
- Xác định rõ nội dung trọng tâm, phân công trách nhiệm cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị, các địa phương từ Tỉnh đến cơ sở nhằm thống nhất từ nhận thức đến hành động trong quá trình triển khai thực hiện lập quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch tỉnh Quảng Ninh; sự phối hợp, liên kết giữa các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan.
- Các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phải đồng bộ, khả thi, xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện, trên cơ sở đó đề ra các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của Tỉnh và từng địa phương, đơn vị để tổ chức, thực hiện đạt kết quả các nội dung Kế hoạch.
II. Nội dung chủ yếu của Kế hoạch
1. Về xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh
Hội đồng quy hoạch tỉnh (Thành lập theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh) là cơ quan chủ trì xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh; các Sở, ngành, cơ quan, UBND cấp huyện có liên quan chủ trì đề xuất các nội dung do ngành, lĩnh vực mình phụ trách và phối hợp với Hội đồng quy hoạch tỉnh xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh. Căn cứ quy định về trình tự thủ tục thì dự kiến thời gian hoàn thành nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh trong tháng 10/2019 (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
2. Về tổ chức lập Quy hoạch tỉnh
2.1. Kế hoạch tổ chức lập Quy hoạch tỉnh
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh, Hội đồng quy hoạch tỉnh triển khai lập quy hoạch tỉnh; các Sở, ngành, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ là cơ quan phối hợp, xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tỉnh còn phụ thuộc với việc lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia và quy hoạch vùng. Vì vậy, dự kiến sau khi ký hợp đồng tư vấn lập quy hoạch trong tháng 12/2019, thì việc triển khai lập Quy hoạch tỉnh từ tháng 12/2019 đến tháng 05/2021 và trình thẩm định, phê duyệt, công bố Quy hoạch tỉnh từ tháng 06/2021 đến tháng 02/2022 (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
2.2. Về các nội dung đề xuất để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan nghiên cứu đề xuất nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý. Hội đồng quy hoạch tỉnh Quảng Ninh giữ vai trò xử lý tổng hợp và điều phối chung các hoạt động xây dựng nội dung đề xuất. Các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch sẽ được tiếp thu có chọn lọc đưa vào Báo cáo Quy hoạch tỉnh, theo hướng cân đối tổng thể, liên ngành, liên vùng, các nội dung đề xuất sẽ được điều chỉnh và là căn cứ để hoàn thiện bản quy hoạch.
- Các nội dung được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh có thể bao gồm các nội dung chính về phát triển các ngành như: nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp, xây dựng; dịch vụ, du lịch; kết cấu hạ tầng; giáo dục; y tế; văn hóa, thể thao; sử dụng đất...các vấn đề về kinh tế biển, đảo, kinh tế vùng, liên vùng... và một số nội dung quan trọng khác (nếu thấy cần thiết).
- Kinh phí lập các nội dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh sẽ được tính toán chi tiết cụ thể trong quá trình xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch. Các đơn vị căn cứ vào tình hình thực tiễn của đơn vị để tự thực hiện hoặc thuê tư vấn thực hiện (nếu cần).
- Dự kiến một số nội dung chủ yếu đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh (nội dung chi tiết sẽ được nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh trong nhiệm vụ lập Quy hoạch) (Chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo).
2.3. Về tổ chức lập Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
Việc xây dựng báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh được triển khai đồng thời, phối hợp chặt chẽ cùng quá trình lập Quy hoạch tỉnh để bảo đảm tính thống nhất, chặt chẽ và đảm bảo tiến độ của toàn bộ nhiệm vụ.
Căn cứ nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các địa phương và đơn vị liên quan tổ chức lập Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) (Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo).
3.1. Về nhiệm vụ chung
- Hội đồng quy hoạch tỉnh là cơ quan lập Quy hoạch tỉnh, thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực giúp Hội đồng quy hoạch tỉnh điều phối chung các hoạt động liên quan đến nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh và là chủ đầu tư thực hiện Dự án lập quy hoạch tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường là Chủ đầu tư thực hiện Dự án báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan và một số chuyên gia (nếu có) có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với cơ quan lập Quy hoạch dưới sự chỉ đạo chung của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đề xuất các nội dung tích hợp vào Quy hoạch, tổ chức nghiên cứu, xây dựng các nội dung đề xuất được phân công; tham gia, đóng góp các ý kiến đối với các nội dung của bản Quy hoạch.
- Đơn vị tư vấn lập Quy hoạch, các đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào quy hoạch (nếu có), đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cơ quan lập quy hoạch và các Sở, ban, ngành có liên quan trong quá trình lập quy hoạch.
- Các tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp, người dân, các chuyên gia, nhà khoa học...là các đối tượng được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
3.2. Về nhiệm vụ cụ thể
a) Xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh
- Hội đồng quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực Hội đồng):
+ Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn, ký hợp đồng đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn theo quy định để xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh và đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
+ Lấy ý kiến đối với dự thảo nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh và tiếp thu, hoàn thiện nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh, trình UBND tỉnh báo cáo các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh (Tỉnh ủy, HĐND, Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch tỉnh) xem xét, thông qua trước khi trình Hội đồng thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định.
+ Tiếp thu ý kiến, giải trình và hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan
+ Nghiên cứu, đề xuất các nội dung thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách để tích hợp vào quy hoạch gửi cơ quan chủ trì xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp.
+ Phối hợp với Hội đồng quy hoạch tỉnh xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
+ Tham gia ý kiến đối với dự thảo nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
+ Cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi phụ trách cho Hội đồng quy hoạch tỉnh khi có yêu cầu.
b) Tổ chức lập Quy hoạch tỉnh:
- Hội đồng quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực Hội đồng):
+ Là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm tổ chức, điều phối, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc lập quy hoạch tỉnh;
+ Phối hợp với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh trong việc tổ chức đấu thầu lựa chọn 01 tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn theo quy định thực hiện nhiệm vụ tổng hợp Quy hoạch tỉnh.
+ Là đầu mối phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, cung cấp thông tin, tài liệu cho đơn vị tư vấn để lập Quy hoạch tỉnh.
+ Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
+ Tổng hợp các nội dung còn có ý kiến khác nhau liên quan đến các ngành, địa phương trong quá trình lập quy hoạch, báo cáo Hội đồng, UBND tỉnh xem xét, quyết định.
+ Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; hoàn thiện quy hoạch tỉnh báo cáo Hội đồng, UBND tỉnh.
- Trình hồ sơ Quy hoạch tỉnh để Hội đồng, UBND tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng thẩm định Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đấu thầu, lựa chọn, ký kết hợp đồng nhà thấu tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
+ Phối hợp, cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan cho đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
+ Là đầu mối liên hệ với Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan:
+ Tổ chức nghiên cứu hoặc lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung đề xuất do ngành, lĩnh vực đơn vị mình được phân công để tích hợp vào quy hoạch tỉnh. Tổ chức thẩm định nội dung đề xuất được phân công trước khi gửi Hội đồng quy hoạch tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Điều chỉnh, bổ sung nội dung đề xuất được phân công lập khi có đề nghị của Hội đồng quy hoạch tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Tham gia đầy đủ các cuộc họp, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo của báo cáo Quy hoạch tỉnh.
+ Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch, cơ quan tư vấn xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
+ Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng quy hoạch tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng Quy hoạch tỉnh.
+ Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng và được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu của Kế hoạch tổ chức triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan tư vấn khẩn trương chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện gửi Hội đồng quy hoạch tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh)
Thời gian | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
Tháng 8/2019 | Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh, đàm phán, ký hợp đồng với đơn vị tư vấn. | Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Tháng 08 - đầu tháng 9/2019 | Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm cả giao nhiệm vụ và tổng hợp đề xuất của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan. | Hội đồng quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành và các địa phương liên quan |
Tháng 9/2019 | Lấy ý kiến đối với dự thảo nhiệm vụ lập quy hoạch và tổ chức tiếp thu, hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. | Hội đồng quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Trình UBND tỉnh Quảng Ninh xem xét, cho ý kiến chỉ đạo. | Hội đồng quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan | |
Chỉnh sửa, hoàn thiện, trình Ban Thường vụ tỉnh ủy cho ý kiến. | Hội đồng quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan | |
Hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch (Theo quy định thời gian thẩm định không quá 45 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ trình thẩm định). | Hội đồng quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh | Đơn vị tư vấn, Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan | |
Tháng 10/2019 | Tổ chức thẩm định. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Hội đồng quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn (thuyết minh, giải trình trong quá trình thẩm định) |
Tiếp nhận báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định (tối đa 10 ngày sau họp thẩm định). | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Hội đồng quy hoạch tỉnh | |
Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ lập Quy hoạch (thời hạn 15 ngày từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ). | Hội đồng quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan | |
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quy hoạch tỉnh | |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Chính phủ, Bộ KHĐT, UBND tỉnh, Sở KHĐT |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh)
Thời gian | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
Tháng 11-12/2019 | Công tác chuẩn bị lập Quy hoạch tỉnh | ||
Tháng 10/2019 | Quyết định giao nhiệm vụ cơ quan lập Quy hoạch tỉnh: - Hội đồng quy hoạch tỉnh là cơ quan lập Quy hoạch tỉnh; - Giao các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp, xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh (thuộc lĩnh vực phụ trách); | UBND tỉnh | Hội đồng quy hoạch tỉnh và các cơ quan liên quan |
Tháng 11 -12/2019 | - Lập Hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Quy hoạch tỉnh | BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh | Hội đồng quy hoạch tỉnh và các đơn vị liên quan |
- Thẩm định hồ sơ mời thầu | Hội đồng quy hoạch tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan | |
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu | BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh | Hội đồng quy hoạch tỉnh và các đơn vị liên quan | |
- Đàm phán thương thảo hợp đồng | BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh | Hội đồng quy hoạch tỉnh và các đơn vị liên quan | |
- Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Quy hoạch tỉnh | Hội đồng quy hoạch tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan | |
- Ký hợp đồng tư vấn lập Quy hoạch tỉnh | Chủ đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) | Hội đồng quy hoạch tỉnh | |
Tháng 12/2019- 05/2021 | Triển khai lập Quy hoạch tỉnh | ||
Tháng 12/2019- 01/2020 | Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin: - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tài liệu phục vụ lập Quy hoạch tỉnh (trong quá trình nghiên cứu lập Quy hoạch có thể tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin bổ sung); - Tổ chức làm việc với các cơ quan liên quan của tỉnh về các thông tin, tài liệu liên quan; - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về kinh tế - xã hội của tỉnh; | Đơn vị tư vấn | Hội đồng quy hoạch tỉnh và các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 01- 05/2020 | Xây dựng nội dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh: - Căn cứ nhiệm vụ, đề cương nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh được phê duyệt, xây dựng yêu cầu về nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh, bao gồm hệ thống sơ đồ, bản đồ theo quy định; | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
| - Triển khai nghiên cứu, xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh, bao gồm: lựa chọn đơn vị tư vấn (nếu có); - Tổ chức hội thảo tham vấn ý kiến đối với các nội dung đề xuất tích hợp; | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Tư vấn xây dựng các nội dung quy hoạch đề xuất (nếu có) |
| - Tổ chức thẩm định, thông qua nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh. | Hội đồng quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn |
Tháng 06/2020 | Dự thảo khung Quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 1), trong đó: - Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn; - Tổng hợp, xử lý sơ bộ (các vấn đề liên ngành, liên vùng... và các xung đột (nếu có)) các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh; - Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển; - Xây dựng các kịch bản và Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;... | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Tháng 07- 08/2020 | Tổ chức xin ý kiến nội dung chủ yếu của Quy hoạch tỉnh: - Xác định những nội dung chủ yếu của Quy hoạch tỉnh; - Tổ chức Hội nghị, Hội thảo xin ý kiến. - Trình UBND tỉnh, Tỉnh ủy cho ý kiến đối với nội dung chủ yếu dự thảo Quy hoạch tỉnh (làm căn cứ để biên tập, xây dựng văn kiện trình Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2021-2025). | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học |
Cuối tháng 09- 10/2020 | Dự thảo Quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 2): - Tổ chức đánh giá, rà soát các nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh; - Đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, tích hợp vào quy hoạch tỉnh; - Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; - Tiếp tục tích hợp các nội dung đề xuất cập nhật, bổ sung vào Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh và hoàn thiện dự thảo Báo cáo tổng hợp - Hoàn thiện dự thảo Quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 2) trên cơ sở Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh (dự kiến tổ chức tháng 10/2020). | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học |
Tháng 11-12/2020 | Báo cáo UBND tỉnh: - Tổ chức báo cáo UBND tỉnh về dự thảo Báo cáo Quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan; - Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Báo cáo Quy hoạch tỉnh; | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
| Báo cáo Thường trực tỉnh ủy: - Tổ chức báo cáo Thường trực tỉnh ủy về dự thảo Báo cáo Quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan; - Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Báo cáo Quy hoạch tỉnh; | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Tháng 01/2021 | Lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: - Tổ chức lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về nội dung quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch (theo quy định tại Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP); - Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Báo cáo Quy hoạch tỉnh; | UBND tỉnh | Hội đồng quy hoạch tỉnh, các đơn vị liên quan |
Tháng 03- 04/2021 | Lấy ý kiến Quy hoạch tỉnh (đối với dự thảo lần 3): - Tổ chức lấy ý kiến nội dung báo cáo Quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điều 32, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP); - Căn cứ nội dung dự thảo Báo cáo Quy hoạch tổng thể quốc gia (dự kiến lấy ý kiến tháng 02-03/2021) và các ý kiến góp ý, Sở KHĐT và đơn vị tư vấn tổ chức nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Báo cáo Quy hoạch tỉnh; | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Tháng 05/2021 | Hoàn thiện Hồ sơ trình thẩm định Quy hoạch tỉnh. | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Tháng 06/2021- 02/2022 | Trình thẩm định, phê duyệt và công bố Quy hoạch tỉnh | ||
Tháng 06/2021 | Trình thẩm định Quy hoạch tỉnh: - Trình Bộ KHĐT để tổ chức thẩm định báo cáo Quy hoạch tỉnh (Hồ sơ trình được quy định tại Khoản 1, Điều 31 của Luật Quy hoạch); | UBND tỉnh | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Tháng 07- 09/2021 | Tổ chức thẩm định Quy hoạch tỉnh: - Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh (theo Khoản 2, Điều 29 và Khoản 2, Điều 30 của Luật Quy hoạch); | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các tổ chức, cá nhân liên quan |
- Tổ chức Hội nghị thẩm định báo cáo Quy hoạch tỉnh (Dự kiến thời gian từ khi nộp hồ sơ thẩm định đến khi tổ chức họp thẩm định tối thiểu 45 ngày). - Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh (trong vòng tối đa 15 ngày từ ngày kết thúc họp thẩm định). | Hội đồng Thẩm định | - UBND tỉnh, Hội đồng quy hoạch tỉnh - Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan | |
Tháng 10- 11/2021 | Trình HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch tỉnh; - Hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh; - Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua Quy hoạch tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh (tại kỳ họp tháng 11/2021). | UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
Tháng 12/2021- 01/2022 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: - UBND tỉnh hoàn thiện Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch tỉnh, đảm bảo đủ điều kiện quy định tại Điều 35 của Luật Quy hoạch; | UBND tỉnh | Hội đồng quy hoạch tỉnh |
- Thủ tướng Chính phủ xem xét ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh (có thể sau khi Quy hoạch tổng thể quốc gia được Quốc hội thông qua). | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh | |
Tháng 02/2022 | - Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
CÁC NỘI DUNG ĐỀ XUẤT ĐỂ TÍCH HỢP VÀO QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh)
TT | Các nội dung đề xuất | Cơ quan xây dựng đề xuất |
1 | - Phương án chung về phát triển các hành lang kinh tế, cực tăng trưởng, lãnh thổ động lực (khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt,... ) của tỉnh; - Phân vùng kinh tế của tỉnh và liên kết vùng; - Tổng thể phân bố và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội; các cân đối lớn của nền kinh tế; kinh tế biển. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | - Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. | Ban Quản lý Khu Kinh tế |
3 | - Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. - Định hướng sử dụng không gian biển; - Định hướng bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học; Ứng phó biến đổi khí hậu; - Định hướng điều tra cơ bản, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước. - Phương án quy hoạch các khu xử lý chất thải; | Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 | - Phương án quy hoạch hệ thống đô thị - nông thôn của tỉnh; phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện. | Sở Xây dựng |
5 | - Phương án quy hoạch hạ tầng: (i) đường bộ, (ii) đường sắt, (iii) cảng biển, (iv) cảng hàng không... | Sở Giao thông Vận tải |
6 | - Phương án quy hoạch hạ tầng: (i) hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; (ii) phòng, chống thiên tai và thủy lợi; - Phương án quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khu bảo tồn thiên nhiên, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 | - Phương án phát triển hạ tầng: (i) năng lượng; (ii) điện lực; (iii) dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt. - Phương án phát triển phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. - Phương án phát triển phát triển hạ tầng thương mại. | Sở Công Thương |
8 | - Phương án quy hoạch hạ tầng văn hóa, thể thao. | Sở Văn hóa, Thể thao |
9 | - Phương án quy hoạch hạ tầng du lịch. | Sở Du lịch |
10 | - Phương án quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông. | Sở Thông tin truyền thông |
11 | - Phương án quy hoạch hạ tầng khoa học công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ |
12 | - Phương án quy hoạch hạ tầng y tế và chăm sóc sức khỏe. | Sở Y tế |
13 | - Phương án quy hoạch hạ tầng giáo dục, đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
14 | - Phương án quy hoạch hạ tầng giáo dục nghề nghiệp. | Sở Lao động và Thương binh, Xã hội |
15 | - Phương án quy hoạch sử dụng đất an ninh. | Công an tỉnh |
16 | - Phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng; - Hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng; - Khai thác và sử dụng vùng trời. | Ban Chỉ huy quân sự tỉnh |
17 | - Đề xuất định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất cấp huyện tích hợp vào Quy hoạch tỉnh. | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
18 | - Các nội dung khác (nếu có) |
|
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC)
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh)
Thời gian | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
Tháng 10-12/2020 | Công tác chuẩn bị lập Báo cáo ĐMC | ||
Tháng 10/2020 | Quyết định giao nhiệm vụ cơ quan lập Báo cáo ĐMC: - Giao Sở TNMT là cơ quan chủ trì lập Báo cáo ĐMC; - Giao các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp; | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan |
Tháng 11-12/2020 | Tổ chức đấu thầu, lựa chọn, ký kết hợp đồng nhà thầu tư vấn lập Báo cáo ĐMC | Sở Tài nguyên và Môi trường | Hội đồng quy hoạch tỉnh, các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2020-05/2021 | Triển khai lập Báo cáo ĐMC | ||
Tháng 12/2019-04/2021 | Dự thảo Báo cáo ĐMC: - Phối hợp với Hội đồng quy hoạch tỉnh tổ chức nghiên cứu xây dựng Báo cáo ĐMC. - Tổ chức Hội nghị, Hội thảo về nội dung Báo cáo ĐMC; - Lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn thiện Báo cáo ĐMC; | Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Tháng 04-05/2021 | Báo cáo UBND tỉnh: - Phối hợp với cơ quan lập Quy hoạch tỉnh (Sở KHĐT) tổ chức báo cáo UBND tỉnh về dự thảo Báo cáo ĐMC và các nội dung liên quan; - Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Báo cáo ĐMC; | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo Thường trực tỉnh ủy: - Phối hợp với cơ quan lập Quy hoạch tỉnh (Sở KHĐT) tổ chức báo cáo Thường trực tỉnh ủy về dự thảo Báo cáo ĐMC và các nội dung liên quan; - Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Báo cáo Báo cáo ĐMC; | Đơn vị tư vấn, Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
Tháng 5/2021 | Hoàn thiện Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo ĐMC. | Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Tháng 05-09/2021 | Trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo Đánh giá môi trường chiến Iược (ĐMC) | ||
Tháng 05/2021 | Trình thẩm định Báo cáo ĐMC: - Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định Báo cáo ĐMC | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn |
Tháng 06-07/2021 | Tổ chức thẩm định Báo cáo ĐMC: - Thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo ĐMC | Bộ TNMT | UBND tỉnh, các Sở ngành liên quan, đơn vị tư vấn ĐMC, đơn vị tư vấn Quy hoạch tỉnh |
- Tổ chức Hội nghị thẩm định Báo cáo ĐMC theo quy định. | Hội đồng Thẩm định ĐMC | - UBND tỉnh, Sở TNMT - Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan | |
Tháng 08/2021 | - Hoàn thiện Báo cáo ĐMC theo kết luận của Hội đồng thẩm định; | UBND tỉnh | Sở TNMT, đơn vị tư vấn |
Tháng 09/2021 | Kết quả thẩm định ĐMC: - UBND tỉnh trình Hội đồng thẩm định Báo cáo ĐMC đã chỉnh sửa; - Hội đồng thẩm định ban hành văn bản thông báo Kết quả thẩm định ĐMC. | Hội đồng Thẩm định ĐMC | - UBND tỉnh, Sở TNMT - Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
- 1 Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 2 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 1737/KH-UBND năm 2019 về tổ chức triển khai lập quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6 Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Luật Quy hoạch 2017
- 8 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016-2020; Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016-2020; Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 1737/KH-UBND năm 2019 về tổ chức triển khai lập quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 6 Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045