- 1 Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 3 Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ Công an ban hành
- 1 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 3 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2022 triển khai Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về xử lý cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 4 Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 6 Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ Công an ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 05 tháng 9 năm 2022 |
Thực hiện Nghị quyết số 26/2021/NĐ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh (HĐND) quy định việc xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC số 27/2001/QH10 có hiệu lực (viết gọn Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh);
Căn cứ Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh về triển khai thi hành Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý đối với các cơ sở được đưa vào hoạt động không đảm bảo điều kiện an toàn về PCCC trước khi Luật PCCC có hiệu lực trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PCCC; nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các sở, ban, ngành, người đứng đầu cơ sở đối với công tác PCCC.
b) Khắc phục các tồn tại, thiếu sót về PCCC đối với các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về PCCC được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC số 27/2001/QH10 có hiệu lực.
a) Đánh giá đúng, đầy đủ và xử lý triệt để các tồn tại đối với các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về PCCC được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC số 27/2001/QH10 có hiệu lực.
b) Việc triển khai thực hiện các biện pháp, giải pháp áp dụng phải đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đề ra; góp phần đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn Kiểm tra gồm:
- Ông Lê Quang Nhân - Đại tá, Phó Giám đốc Công an tỉnh - Trưởng đoàn.
- Ông Nguyễn Văn Hải - Thượng tá, Trưởng phòng Cảnh sát PCCC và CNCH, Công an tỉnh - Phó Trưởng đoàn Thường trực;
- Ông Nguyễn Công Lợi - Thượng tá, Phó Trưởng phòng Cảnh sát PCCC và CNCH, Công an tỉnh - Phó Trưởng đoàn;
- Đại diện UBND các huyện, thành phố có cơ sở được kiểm tra nằm trên địa bàn quản lý - Thành viên;
- Đại diện: Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải và Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai - Thành viên;
- Đại diện Lãnh đạo Công an các huyện, thành phố có cơ sở được kiểm tra nằm trên địa bàn quản lý - Thành viên;
- Bà Chu Thị Hoa Lài - Đại úy, Phó Đội trưởng, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH, Công an tỉnh - Thành viên;
- Ông Đậu Viết Định - Thượng úy, Cán bộ, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH, Công an tỉnh Đồng Nai - Thư ký;
- Đại diện: Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai tham gia để xây dựng tin bài, phóng sự liên quan đến công tác kiểm tra.
2. Đối tượng, thời gian, địa điểm kiểm tra:
STT | Thời gian | Tên công trình, cơ sở | Địa chỉ | Ghi chú |
1 | 08 giờ 30 phút | Chợ Tam Hòa | Đường Phạm Văn Thuận, phường Tam Hòa | Thành phố Biên Hòa |
2 | 13 giờ 30 phút | Chợ Sặt | Khu phố 1, phường Tân Biên | |
3 | 08 giờ 30 phút | Hợp tác xã thương mại - dịch vụ Tân Biên | Khu phố 1, phường Tân Biên | |
4 | 13 giờ 30 phút | Chợ Long Bình Tân | Đường Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân | |
5 | 08 giờ 30 phút | Chợ Thái Bình | Khu phố 7, phường Tân Hoà | |
6 | 13 giờ 30 phút | Công ty TNHH sản xuất hàng mây gỗ Đồng Nai - Bochang | Khu Công nghiệp Biên Hòa 1 | |
7 | 08 giờ 30 phút | Công ty Cổ phần Nhất Nam và các đơn vị thuê | Khu Công nghiệp Biên Hòa 1 | |
8 | 13 giờ 30 phút | Công ty Cổ phần Tổng Công ty May Đồng Nai | Khu Công nghiệp Biên Hòa 1 | |
9 | 08 giờ 30 phút | Công ty Cổ phần Điện tử Biên Hòa | Khu Công nghiệp Biên Hòa 1 | |
10 | 13 giờ 30 phút | Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Đồng Nai | Khu Công nghiệp Biên Hòa 1 | |
11 | 08 giờ 30 phút | Doanh nghiệp tư nhân Trạm xăng dầu số 9 | Xã Phước Thiền | Huyện Nhơn Trạch |
12 | 13 giờ 30 phút | HTX Thương mại, dịch vụ thanh niên Nhơn Trạch | Thị trấn Hiệp Phước | |
13 | 08 giờ 30 phút | Công ty TNHH MTV A.S.C Mai Anh | Thị trấn Hiệp Phước | |
14 | 13 giờ 30 phút | Chợ An Viễng | Xã Bình An | Huyện Long Thành |
15 | 08 giờ 30 phút | Chợ Bình Sơn | Xã Bình Sơn | |
16 | 13 giờ 30 phút | Chợ Phước Thái | Xã Phước Thái | |
17 | 08 giờ 30 phút | Chợ Tân Hiệp | Xã Tân Hiệp | |
18 | 13 giờ 30 phút | Công ty TNHH Trạm xăng dầu Long An | Xã Long An | |
19 | 08 giờ 30 phút | Công ty TNHH Vinh Thành Nguyễn | Xã Phước Thái | |
20 | 13 giờ 30 phút | Công ty TNHH TXD Vũ Ngọc Toán | Xã Phước Thái | |
21 | 08 giờ 30 phút | Chợ An Bình | Xã An Phước | |
22 | 13 giờ 30 phút | Chợ Phước Hòa | Xã Long Phước | |
23 | 08 giờ 30 phút | Chợ Suối Nhát | Xã Xuân Đông | Huyện Cẩm Mỹ |
24 | 13 giờ 30 phút | Chợ Xuân Mỹ | Xã Xuân Mỹ | |
25 | 08 giờ 30 phút | Công ty TNHH XD Xuân Bảo | Xã Bảo Bình | |
26 | 13 giờ 30 phút | Chợ Vĩnh An | Khu phố 5, thị trấn Vĩnh An | Huyện Vĩnh Cửu |
27 | 08 giờ 30 phút | Chợ Dầu Giây | Thị trấn Dầu Giây | Huyện Thống Nhất |
28 | 13 giờ 30 phút | Chợ Dốc Mơ | Xã Gia Tân 1 | |
29 | 08 giờ 30 phút | Chợ Nguyễn Huệ | Xã Quang Trung | |
30 | 13 giờ 30 phút | Chợ Lê Lợi | Xã Quang Trung | |
31 | 08 giờ 30 phút | Chợ Cây Gáo | Xã Cây Gáo | Huyện Trảng Bom |
32 | 13 giờ 30 phút | Chợ Sông Thao | Xã Sông Thao | |
33 | 08 giờ 30 phút | Chợ Quảng Biên | Xã Quảng Tiến | |
34 | 13 giờ 30 phút | Chợ chiều Thanh Hóa | Xã Hố Nai 3 | |
35 | 08 giờ 30 phút | Công ty TNHH Bảo Anh Gas | Xã Hố Nai 3 | |
36 | 13 giờ 30 phút | Cơ sở An Gas | Xã Hố Nai 3 | |
37 | 08 giờ 30 phút | Kho xăng dầu Biên Hòa - Công ty xăng dầu Đồng Nai | Phường Quyết Thắng | Thành phố Biên Hòa |
1. Kiểm tra các điều kiện về hệ thống giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy.
2. Kiểm tra các điều kiện an toàn về khoảng cách an toàn PCCC; kiểm tra việc bố trí sử dụng công năng công trình; kiểm tra hệ thống ngăn cháy, chống cháy lan, ngăn khói, thoát nạn, theo quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC hiện hành.
3. Kiểm tra việc trang bị hệ thống, phương tiện PCCC theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC hiện hành; kiểm tra việc duy trì, bảo trì bảo dưỡng hệ thống, phương tiện PCCC định kỳ theo quy định lại TCVN 3890:2009.
4. Kiểm tra việc trang bị hệ thống chống sét cho nhà và công trình, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống chống sét theo quy định tại TCVN 9385:2012.
5. Kiểm tra về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC quy định tại Điều 4 Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 cửa Bộ trưởng Bộ Công an; kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở; việc thực hiện tự kiểm tra tại cơ sở; việc ban hành, phổ biến và niêm yết các quy định, nội quy an toàn, sơ đồ chỉ dẫn, biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PCCC; việc phân công trách nhiệm PCCC tại cơ sở theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ.
6. Kiểm tra việc thành lập và duy trì chế độ hoạt động, huấn luyện nghiệp vụ PCCC của lực lượng PCCC cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của từng loại hình cơ sở theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ; kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực tập phương án chữa cháy, phương án CNCH theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ và Điều 9 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ.
7. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn PCCC trong lập hồ sơ giấy phép xây dựng, xác định lộ giới xây dựng, hồ sơ hoàn công; thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình, việc bảo trì, bảo dưỡng công trình có đảm bảo yêu cầu thực hiện các biện pháp PCCC theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành. Kiến nghị, hướng dẫn các cơ sở thực hiện các giải pháp tăng cường PCCC trong xây dựng, sửa chữa, cải tạo cơ sở để đảm bảo yêu cầu an toàn PCCC theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành.
8. Kiểm tra việc thực hiện các quy định an toàn về PCCC trong hoạt động hóa chất, kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng của các cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí hóa lỏng theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành; hướng dẫn chủ các kho chứa, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm của dầu mỏ, khí đốt, các loại hàng, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ có phương án di dời các kho chứa, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm của dầu mỏ, khí dốt, các loại hàng, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ ra khỏi khu dân cư, khu vực tập trung đông người để bảo đảm khoảng cách an toàn về PCCC theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành.
9. Kiểm tra việc ban hành, duy trì thực hiện và tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy trình xuất nhập, bảo quản các loại hàng hóa, hóa chất dễ cháy, nguy cơ cháy, quy trình vận hành các hệ thống kỹ thuật tại cơ sở theo tình hình thực tế tại cơ sở và theo quy định hiện hành;
10. Kiểm tra hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh; việc quản lý Giấy phép kinh doanh, việc cấp đổi, cấp lại Giấy phép kinh doanh của các cơ sở được kiểm tra.
11. Kiểm tra rà soát, dự kiến nhu cầu kinh phí cần thiết để khắc phục nhưng tồn tại không đảm bảo an toàn về PCCC theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đang có hiệu lực thi hành hoặc áp dụng các giải pháp thay thế, bổ sung đối với các cơ sở được đầu tư từ ngân sách nhà nước; nhu cầu kinh phí để thực hiện việc di dời các kho chứa, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm của dầu mỏ, khí đốt, các loại hàng, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ ra khỏi khu dân cư, khu vực tập trung đông người để bảo đảm khoảng cách an toàn về PCCC theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành.
12. Kiểm tra về khoảng cách, lộ giới giao thông, công trình có đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định pháp luật PCCC hiện hành.
13. Kiểm tra việc lắp đặt hệ thống điện, dây dẫn điện, thiết bị điện tại cơ sở theo quy định tại TCVN 9206:2012; TCVN 9207:2012 và các quy chuẩn, tiêu chuẩn về điện hiện hành; kiểm tra việc quản lý, sử dụng các thiết bị sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về PCCC phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về điện và PCCC hiện hành; kiểm tra việc bảo trì bảo dường hệ thống điện, thiết bị tiêu thụ điện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định về an toàn hệ thống điện.
14. Tổ chức phúc tra kết quả thực hiện các yêu cầu, kiến nghị thực hiện các biện pháp, giải pháp đảm bảo an toàn PCCC của Đoàn kiểm tra.
Căn cứ Luật PCCC và các văn bản hướng dẫn thi hành, các tiêu chuẩn, quy chuẩn về PCCC hiện hành; Nghị quyết số 26/2021/NĐ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về quy định việc xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về PCCC trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC số 27/2001/QH10 có hiệu lực, Đoàn kiểm tra hướng dẫn, yêu cầu các cơ sở được kiểm tra thực hiện các giải pháp, biện pháp tăng cường về PCCC; tổ chức phúc tra và đề xuất xử lý nghiêm đối với các cơ sở không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các giải pháp, biện pháp tăng cường về PCCC theo yêu cầu kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
1. Công an tỉnh
- Thông báo lịch kiểm tra, phúc tra, thời gian kiểm tra, phúc tra, chuẩn bị phương tiện đưa đón Đoàn Kiểm tra đúng thời gian quy định.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai, các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra công tác an toàn về PCCC&CNCH đối với 38 cơ sở không đảm bảo điều kiện an toàn PCCC được đưa vào hoạt động trước khi Luật PCCC có hiệu lực.
- Kết thúc đợi kiểm tra, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện về Tỉnh ủy, HĐND tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ngành căn cứ vào chức năng nhiệm vụ để tổ chức thực hiện và lập danh sách thành viên tham gia Đoàn Kiểm tra (họ tên, chức vụ, số điện thoại) gửi về Công an tỉnh (qua Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH) trước ngày 07/9/2022 để tổng hợp.
a) Sở Xây dựng
Chỉ đạo cán bộ, công chức chuyên môn tham gia Đoàn Kiểm tra phối hợp kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn PCCC trong lập hồ sơ giấy phép xây dựng, xác định lộ giới xây dựng, hồ sơ hoàn công; thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình, việc bảo trì, bảo dưỡng công trình có đảm bảo yêu cầu thực hiện các biện pháp PCCC theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành hay không? Kiến nghị, hướng dẫn các cơ sở thực hiện các giải pháp tăng cường PCCC trong xây dựng, sửa chữa, cải tạo cơ sở để đảm bảo yêu cầu an toàn PCCC theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành.
b) Sở Công thương
Chỉ đạo cán bộ, công chức chuyên môn tham gia Đoàn Kiểm tra phối hợp kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn PCCC trong hoạt động hóa chất, kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng của các cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí hóa lỏng theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành; chủ trì hướng dẫn chủ các kho chứa, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm của dầu mỏ, khí đốt, các loại hàng, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ có phương án di dời các kho chứa, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm của dầu mỏ, khí đốt, các loại hàng, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ ra khỏi khu dân cư, khu vực tập trung đông người để bảo đảm khoảng cách an toàn về PCCC theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành.
Chỉ đạo cán bộ, công chức chuyên môn tham gia Đoàn Kiểm tra phối hợp kiểm tra, hướng dẫn các chợ và các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý lập phương án xây dựng, cải tạo, sửa chữa để thực hiện các biện pháp, giải pháp kỹ thuật tăng cường an toàn PCCC theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chỉ đạo cán bộ, công chức chuyên môn tham gia Đoàn Kiểm tra phối hợp kiểm tra hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh; việc quản lý Giấy phép kinh doanh, việc cấp đổi, cấp lại Giấy phép kinh doanh của các cơ sở được kiểm tra.
d) Sở Tài chính
Chỉ đạo cán bộ, công chức chuyên môn tham gia Đoàn Kiểm tra phối hợp rà soát, dự kiến nhu cầu kinh phí cần thiết để khắc phục nhưng tồn tại không đảm bảo an toàn về PCCC theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đang có hiệu lực thi hành hoặc áp dụng các giải pháp thay thế, bổ sung đối với các cơ sở được đầu tư từ ngân sách nhà nước; nhu cầu kinh phí để thực hiện việc di dời các kho chứa, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm của dầu mỏ, khí đốt, các loại hàng, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ ra khỏi khu dân cư, khu vực tập trung đông người để bảo đảm khoảng cách an toàn về PCCC theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định pháp luật PCCC hiện hành.
đ) Sở Giao thông vận tải
Chỉ đạc cán bộ, công chức chuyên môn tham gia Đoàn Kiểm tra phối hợp kiểm tra về khoảng cách, lộ giới giao thông, công trình có đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định pháp luật PCCC hiện hành hay không? Kiến nghị giải pháp khắc phục theo các tuyến đường thuộc phân cấp quản lý.
e) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai
Chỉ đạo cán bộ, công chức chuyên môn tham gia Đoàn Kiểm tra phối hợp kiểm tra các điều kiện an toàn trong quá trình sử dụng điện và các thiết bị điện; kiểm tra việc bảo trì bảo dưỡng hệ thống điện, thiết bị tiêu thụ điện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định PCCC hiện hành và các quy định về an toàn hệ thống điện, hệ thống chống sét.
3. UBND các huyện, thành phố có cơ sở được kiểm tra nằm trên địa bàn quản lý có trách nhiệm cử lãnh đạo Phòng chuyên môn phụ trách quản lý lĩnh vực chợ, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, cơ sở sản xuất và giao thông vận tải để tham gia theo lịch của Đoàn Kiểm tra;
4. Căn cứ phần III nội dung Kế hoạch này, các cơ sở được kiểm tra chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan, đồng thời phân công người có trách nhiệm làm việc với Đoàn Kiểm tra để tiến hành kiểm tra đúng thời gian và đạt kết quả theo yêu cầu đề ra.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra, xử lý đối với các cơ sở được đưa vào hoạt động không đảm bảo điều kiện an toàn PCCC trước khi Luật PCCC có hiệu lực trên địa bàn tỉnh. Quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh; hoặc liên hệ trực tiếp đồng chí Đại úy Chu Thị Hoa Lài - SĐT: 0933.779.797) để được hướng dẫn, xử lý./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định việc xử lý cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy được đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An trước ngày Luật phòng cháy, chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 2 Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 75/NQ-HĐND quy định về việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn thành phố Cần Thơ được đưa vào sử dụng trước khi Luật Phòng cháy và chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 3 Kế hoạch 509/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về xử lý đối với các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Hải Dương được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 4 Công điện 04/CĐ-UBND năm 2022 về tăng cường công tác phòng chống cháy nổ trên địa bàn thành phố Hà Nội