ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1974/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 15 tháng 5 năm 2015 |
Thực hiện Quyết định số 110/QĐ-BNV ngày 02/3/2015 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020); Công văn số 1357/BNV-CCHC ngày 30/3/2015 của Bộ Nội vụ về việc sơ kết thực hiện cải cách hành chính giai đoạn I và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020); Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ qua 05 năm triển khai Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; trên cơ sở đó làm nổi bật những kết quả đã đạt được, làm rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh.
- Phát hiện những sáng kiến và cách làm hay, những điển hình tốt trong cải cách hành chính cần nhân rộng để triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu và các nhiệm vụ trong Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
2. Yêu cầu:
- Việc sơ kết phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
- Việc sơ kết phải căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ đã được giao tại Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Sở, Ban, ngành, địa phương.
- Việc sơ kết phải đảm bảo đúng tiến độ đề ra.
1. Báo cáo sơ kết kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Sở, Ban, ngành, địa phương:
a) Các cơ quan, đơn vị phải thực hiện báo cáo: Theo phụ lục 1 đính kèm Kế hoạch này.
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo đề cương hướng dẫn tại các Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6, 7 đính kèm Kế hoạch này.
c) Thời hạn báo cáo: Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo sơ kết kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 về Sở Nội vụ chậm nhất là ngày 05/6/2015.
2. Tổ chức Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015:
a) Đối với Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 trước ngày 19/6/2015.
- Các Sở, Ban, ngành tùy tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị có thể tổ chức Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 trước ngày 19/6/2015.
- Khi tiến hành sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động thực hiện việc khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Đối với Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 của tỉnh: Tiến độ thực hiện theo Phụ lục 8 đính kèm Kế hoạch này.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
- Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai Kế hoạch sơ kết đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định; theo dõi, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện chưa đảm bảo thời gian theo quy định để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
- Chuẩn bị các nội dung cần thiết để tổ chức Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 của tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng dự thảo báo cáo sơ kết kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị và người dân (thông qua trang tin điện tử) đối với dự thảo báo cáo; đồng thời hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt báo cáo gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Thực hiện báo cáo sơ kết kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 đảm bảo đúng đề cương hướng dẫn và tiến độ thời gian đã đề ra.
- Tổ chức Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 đảm bảo đúng thời hạn quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc chuẩn bị và trình bày các báo cáo tham luận phục vụ Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 của tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN BÁO CÁO SƠ KẾT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1974/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Cơ quan, đơn vị | Nội dung báo cáo |
I | Các Sở, Ban, ngành |
|
1 | Văn phòng UBND tỉnh | - Phụ lục 2 |
2 | Sở Nội vụ | - Phụ lục 2 |
3 | Sở Tư pháp | - Phụ lục 2 - Phụ lục 4 |
4 | Sở Giao thông vận tải | - Phụ lục 2 |
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Phụ lục 2 |
6 | Sở Y tế | - Phụ lục 2 |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Phụ lục 2 |
8 | Sở Tài chính | - Phụ lục 2 - Phụ lục 5 |
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Phụ lục 2 |
10 | Sở Xây dựng | - Phụ lục 2 |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Phụ lục 2 |
12 | Sở Khoa học và Công nghệ | - Phụ lục 2 - Phụ lục 6 |
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Phụ lục 2 |
14 | Sở Công thương | - Phụ lục 2 |
15 | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | - Phụ lục 2 |
16 | Sở Thông tin và Truyền thông | - Phụ lục 2 - Phụ lục 7 |
17 | Thanh tra tỉnh | - Phụ lục 2 |
18 | Ban Dân tộc | - Phụ lục 2 |
19 | Đài Phát thanh và Truyền hình | - Phụ lục 2 - Phụ lục 3 |
20 | Cục Thuế tỉnh | - Phụ lục 2 |
21 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | - Phụ lục 2 |
22 | Kho bạc nhà nước tỉnh | - Phụ lục 2 |
23 | Công an tỉnh | - Phụ lục 2 |
24 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | - Phụ lục 2 |
25 | Báo Ninh Thuận | - Phụ lục 3 |
II | Các huyện, thành phố |
|
1 | UBND Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm | - Phụ lục 2 |
2 | UBND huyện Ninh Phước | - Phụ lục 2 |
3 | UBND huyện Ninh Hải | - Phụ lục 2 |
4 | UBND huyện Ninh Sơn | - Phụ lục 2 |
5 | UBND huyện Thuận Bắc | - Phụ lục 2 |
6 | UBND huyện Thuận Nam | - Phụ lục 2 |
7 | UBND huyện Bác Ái | - Phụ lục 2 |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1974/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 ủa Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần thứ nhất
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Ngày 23/3/2015, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Công văn số 1133/UBND-NC về việc tổ chức nghiên cứu, thảo luận, đề xuất giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở đó Sở Nội vụ đã ban hành Công văn số 729/SNV-CCHC ngày 30/3/2015 đề nghị Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 tại cơ quan, đơn vị. Do đó, tại Đề cương này, các cơ quan, đơn vị chỉ tiến hành báo cáo một số nội dung sau:
I. Những sáng kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị.
STT | Năm | Số lượng sáng kiến | Tên cụ thể của từng sáng kiến |
1 | 2011 |
|
|
2 | 2012 |
|
|
3 | 2013 |
|
|
4 | 2014 |
|
|
5 | 2015 |
|
|
II. Việc kiểm tra công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị trong giai đoạn 2011-2015: Số cuộc kiểm tra, số lượt đơn vị được kiểm tra.
III. Những bài học kinh nghiệm trong triển khai công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Trong phần này, các cơ quan, đơn vị báo cáo những nội dung cụ thể sau:
I. Mục tiêu, kết quả dự kiến của Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020:
a) Mục tiêu chung:
b) Các mục tiêu cụ thể:
c) Các kết quả, sản phẩm cụ thể: Các cơ quan, đơn vị thống kê cụ thể các sản phẩm dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 tại cơ quan, đơn vị (không thống kê các nhiệm vụ mang tính chất thường xuyên)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả, sản phẩm | Thời điểm dự kiến thực hiện | Kinh phí cần thiết để thực hiện |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Các giải pháp đảm bảo thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020
4. Tổ chức thực hiện: Phân công trách nhiệm triển khai thực hiện
Phần thứ ba
NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Các cơ quan, đơn vị đề xuất, kiến nghị các nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương, tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (ngoài các nội dung đã kiến nghị tại báo cáo theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 729/SNV-CCHC ngày 30/3/2015)
Lưu ý: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở, Ban, ngành khi tổ chức Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 phải chuẩn bị báo cáo đầy đủ các nội dung theo yêu cầu tại Công văn số 729/SNV-CCHC ngày 30/3/2015 của Sở Nội vụ và các nội dung theo Đề cương này để làm tài liệu phục vụ Hội nghị.
BẢNG SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 1974/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Hình thức tuyên truyền | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Số lượng bài viết về công tác cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
2 | Số lượng phóng sự chuyên đề về công tác cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
3 | Số lượng tiểu phẩm đã phát hành về công tác cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
BẢNG SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 1974/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Số lượng văn bản QPPL do HĐND tỉnh và UBND tỉnh ban hành hàng năm |
|
|
|
|
|
2 | Số văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh được rà soát, hệ thống hóa |
|
|
|
|
|
3 | Số văn bản đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ |
|
|
|
|
|
4 | Số thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính của tỉnh |
|
|
|
|
|
a) | Cấp tỉnh (chỉ tính các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý các khu công nghiệp) |
|
|
|
|
|
b) | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
c) | Cấp xã |
|
|
|
|
|
5 | Số lượng TTHC đã rà soát |
|
|
|
|
|
6 | Số lượng TTHC đã sửa đổi, bổ sung |
|
|
|
|
|
7 | Số lượng TTHC đã bãi bỏ |
|
|
|
|
|
8 | Số lượng TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
|
|
|
|
|
BẢNG SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1974/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Số đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
a) | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
b) | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
c) | Cấp xã |
|
|
|
|
|
2 | Số cơ quan hành chính thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính |
|
|
|
|
|
a) | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
b) | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
c) | Cấp xã |
|
|
|
|
|
3 | Số đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
|
|
|
|
|
a) | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
b) | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
4 | Mức độ thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
a) | Số lượng các đơn vị sự nghiệp tự chủ hoàn toàn |
|
|
|
|
|
b) | Số lượng các đơn vị sự nghiệp tự chủ một phần |
|
|
|
|
|
5 | Mức độ thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp cấp huyện |
|
|
|
|
|
a) | Số lượng các đơn vị sự nghiệp tự chủ hoàn toàn |
|
|
|
|
|
b) | Số lượng các đơn vị sự nghiệp tự chủ một phần |
|
|
|
|
|
BẢNG SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ÁP DỤNG ISO
(Kèm theo Kế hoạch số 1974/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Số cơ quan, đơn vị thực hiện áp dụng ISO |
|
|
|
|
|
a) | Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
b) | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
c) | Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
d) | Các cơ quan, đơn vị khác |
|
|
|
|
|
2 | Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra tình hình áp dụng ISO hàng năm |
|
|
|
|
|
3 | Mức độ áp dụng ISO tại cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
a) | Số cơ quan, đơn vị thực hệ thống ISO |
|
|
|
|
|
b) | Số cơ quan, đơn vị chưa thực hiện tốt hệ thống ISO |
|
|
|
|
|
BẢNG SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Kế hoạch số 1974/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Số cơ quan, đơn vị áp dụng phần mềm Văn phòng điện tử |
|
|
|
|
|
a) | Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
b) | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
c) | Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
d) | Các cơ quan, đơn vị khác |
|
|
|
|
|
2 | Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 |
|
|
|
|
|
3 | Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 |
|
|
|
|
|
4 | Số cơ quan, đơn vị có Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử |
|
|
|
|
|
a) | Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
b) | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
c) | Các cơ quan, đơn vị khác |
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ văn bản chính thức được trao đổi dưới dạng điện tử |
|
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ công chức được cấp hộp thư điện tử |
|
|
|
|
|
7 | Số cơ quan, đơn vị có sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
|
|
|
|
|
a) | Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
b) | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
c) | Các cơ quan, đơn vị khác |
|
|
|
|
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 1974/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Thời gian |
1 | Xây dựng Kế hoạch sơ kết | Sở Nội vụ | Trước ngày 13/5/2015 |
2 | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo sơ kết kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 về Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 05/6/2015 |
3 | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 19/6/2015 |
4 | Xây dựng dự thảo báo cáo sơ kết kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị và người dân | Sở Nội vụ | Trước ngày 15/6/2015 |
5 | Hoàn tất các thủ tục khen thưởng các tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 của tỉnh | Sở Nội vụ | Trước ngày 30/6/2015 |
6 | Hoàn thiện, trình UBND tỉnh ký duyệt báo cáo sơ kết kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | Trước ngày 30/6/2015 |
7 | Tổ chức Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Ninh Thuận | Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh | Từ ngày 06-10/7/2015 (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau) |
- 1 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 về tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch 158/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2018 về sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 3335/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 4 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ năm 2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND tiếp tục phấn đấu thực hiện thắng lợi nghị quyết của Hội Đồng Nhân Dân tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2015 do tỉnh Long An ban hành
- 7 Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 1491/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Quyết định 464/QĐ-UBND, sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11 Công văn 1356/BNV-CCHC năm 2015 sơ kết thực hiện cải cách hành chính giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn II (2016-2020) do Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Quyết định 110/QĐ-BNV năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 14 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015
- 15 Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015
- 2 Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Quyết định 464/QĐ-UBND, sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 6 Quyết định 1491/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND tiếp tục phấn đấu thực hiện thắng lợi nghị quyết của Hội Đồng Nhân Dân tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2015 do tỉnh Long An ban hành
- 8 Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ năm 2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020
- 10 Kế hoạch 3335/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 11 Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2018 về sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 về tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch 158/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020