ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 198/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
Thực hiện Chương trình số 09-CTr/TU ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Tỉnh ủy Kiên Giang về Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh, nhiệm kỳ 2020-2025; Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh, nhiệm kỳ 2020-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung như sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả 01 trong 03 khâu đột phá theo Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh là tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, nhất là giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho kết nối và phát triển.
2. Tạo sự thống nhất để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện quyết liệt, có hiệu quả Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra, đạt kết quả cao nhất. Nêu cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo triển khai quản lý thực hiện dự án, đảm bảo đạt yêu cầu mục tiêu, chất lượng, tiến độ đề ra.
3. Từng chủ đầu tư, cơ quan chủ trì phải xác định rõ trách nhiệm được phân công. Thường xuyên tuyên truyền, quán triệt, phổ biến đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để tạo sự đồng thuận, thống nhất trong quá trình triển khai thực hiện các dự án.
- Việc thực hiện Chương trình, Kế hoạch phải được triển khai quyết liệt, đồng bộ, kiên trì với sự nỗ lực của tất cả các ngành, các cấp. Nhiệm vụ, giải pháp được cụ thể hóa cho từng đơn vị để thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Chương trình, Kế hoạch; từng đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể thuộc lĩnh vực của ngành, cấp mình phụ trách.
- Xác định cụ thể từng danh mục công trình, dự án do cơ quan, đơn vị mình quản lý (hoặc phối hợp với cơ quan cấp trên đề xuất triển khai công trình, dự án). Từ đó, xác định, bố trí nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án; lập và thực hiện kế hoạch kiểm tra, xác định rõ các nguồn vốn đầu tư cho từng công trình, dự án; phân kỳ đầu tư đối với từng công trình, dự án theo kế hoạch. Kiểm tra, giám sát, quản lý thực hiện dự án, đảm bảo đạt yêu cầu mục tiêu, chất lượng, tiến độ đề ra.
- Lập danh mục và thực hiện kế hoạch đẩy mạnh kêu gọi thu hút đầu tư các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, nhất là giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho kết nối và phát triển của tỉnh.
2. Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì xây dựng danh mục các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021-2025, đặc biệt là các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, nhất là giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho kết nối và phát triển của tỉnh. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch triển khai kiểm tra, giám sát đánh giá đầu tư các dự án đầu tư, để theo dõi giám sát tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tập trung xử lý nghiêm đối với các dự án chậm tiến độ triển khai thực hiện hoặc không triển khai thực hiện theo tiến độ đăng ký, chấm dứt hoạt động dự án đầu tư và thu hồi dự án, từ đó từng bước cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch nhằm đẩy nhanh hoàn thành, đưa công trình vào khai thác sử dụng phát huy tối đa hiệu quả đầu tư dự án.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng danh mục các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021-2025, đặc biệt là các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, nhất là giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho kết nối và phát triển của tỉnh.
Phối hợp với các đơn vị có liên quan hỗ trợ thực hiện các dự án kêu gọi nhà đầu tư.
c) Đối với chủ đầu tư các dự án được hỗ trợ đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước
Xây dựng tiến độ chi tiết cho từng công trình, dự án để phân công cán bộ trực tiếp theo dõi, đôn đốc, quản lý tiến độ; chủ động báo cáo, đề xuất cấp thẩm quyền hướng giải quyết đối với các vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền (nếu có); chịu trách nhiệm chính trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc quản lý thực hiện dự án, đảm bảo đạt yêu cầu mục tiêu, chất lượng, tiến độ đề ra và đúng theo các quy định của pháp luật.
d) Đối với các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan cấp trên để triển khai dự án
Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương khi có yêu cầu phối hợp thực hiện dự án; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền (nếu có); cập nhật tiến độ dự án theo định kỳ để Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo yêu cầu.
Lập dự án, đề xuất đưa dự án vào danh mục các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021-2025.
đ) Đối với các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ kêu gọi đầu tư dự án và các sở, ban, ngành có liên quan
Đẩy mạnh công tác hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài đầu tư vào tỉnh.
Triển khai thực hiện có hiệu quả việc đối thoại với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả doanh nghiệp trong và ngoài nước), định kỳ ít nhất 02 lần/năm để gặp gỡ, lắng nghe và giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp cũng như tạo sự gần gũi, thân thiện giữa chính quyền và doanh nghiệp; các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố chủ động lựa chọn mô hình ít nhất mỗi quý 01 lần đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn để tiếp thu, xử lý các kiến nghị của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền.
Phối hợp chặt chẽ với Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh nắm bắt, phản ảnh những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp đến lãnh đạo tỉnh cũng như hiệu quả trong hoạt động xây dựng, phản biện chính sách, quy định của tỉnh.
1. Căn cứ danh mục các công trình, dự án theo các phụ lục kèm theo Kế hoạch này, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công trình, dự án, đảm bảo tiến độ, chất lượng và đúng theo các quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các công trình, dự án đảm bảo tiến độ, chất lượng và đúng quy định. Kịp thời rà soát, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo yêu cầu và tham mưu chỉ đạo xử lý các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện kế hoạch.
3. Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai các công trình, dự án đảm bảo tiến độ, chất lượng và đúng quy định của pháp luật. Những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền (nếu có) gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến chỉ đạo thực hiện.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh, nhiệm kỳ 2020-2025, tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, nhất là giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho kết nối và phát triển của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRỌNG ĐIỂM TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ)
(Kèm theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng.
TT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian khởi công - hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch 2016-2020 | Nhu cầu kế hoạch 2021-2025 | Dự kiến kế hoạch 2021-2025 | Chủ đầu tư, Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG CỘNG |
|
| 23.388.600 | 3.116.611 | 19.828.479 | 4.673.062 |
|
|
I | DỰ ÁN ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ |
|
| 8.823.273 | 3.116.611 | 5.263.152 | 4.673.062 |
|
|
1 | Cảng hành khách quốc tế Phú Quốc | PQ | 2015-2021 | 1.644.728 | 876.611 | 768.117 | 178.027 | UBND thành phố Phú Quốc | Đang đề xuất Trung ương bố trí vốn hoặc chuyển đổi sang vốn nhà đầu tư |
2 | Khu phức hợp cảng biển Vịnh Đầm | PQ |
| 3.111.000 | 2.240.000 | 871.000 | 871.000 | Công ty TNHH Toàn Hải Vân |
|
3 | Cảng Hòn Chông - Kiên Lương | KL |
| 603.035 |
| 603.035 | 603.035 | Công ty Cổ phần Tân Cảng Kiên Giang | Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư (do giao đất cho quân sự) |
4 | Mở rộng cảng Bãi Vòng | PQ |
| 2.500.000 |
| 2.500.000 | 2.500.000 | Công ty Cổ phần Hòa Bình - Hàm Ninh |
|
5 | Cảng tổng hợp tại Mũi Đất Đỏ | PQ |
| 443.510 |
|
|
| Tổng Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam | Vướng quy hoạch (do điều chỉnh quy hoạch nên chưa triển khai dự án) |
6 | Cụm công nghiệp Hàm Ninh | PQ |
| 521.000 |
| 521.000 | 521.000 | Công ty Cổ phần ĐK Phú Quốc |
|
II | DỰ ÁN ĐANG KÊU GỌI ĐẦU TƯ |
|
| 14.565.327 | - | 14.565.327 | - |
|
|
1 | Cụm công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam giai đoạn 2 | GQ |
| 620.000 |
| 620.000 |
| UBND huyện Gò Quao | Đã có chủ trương |
2 | Cụm công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam giai đoạn 1 | GQ |
|
|
|
|
| UBND huyện Gò Quao; Công ty TNHH Bình An | Kêu gọi nhà đầu tư cấp 2 |
3 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Thạnh Lộc (giai đoạn 2) | CT |
| 1.801.042 |
| 1.801.042 |
| BQL Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 |
4 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Xẻo Rô | AB |
| 3.610.000 |
| 3.610.000 |
| BQL Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 |
5 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh Khu dịch vụ thương mại thuộc tổ hợp KCN Xẻo Rô | AB |
| 1.280.000 |
| 1.280.000 |
| BQL Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 |
6 | Đầu tư xây dựng Khu dân cư thuộc tổ hợp KCN Xẻo Rô | AB |
| 540.000 |
| 540.000 |
| BQL Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 |
7 | Đầu tư xây dựng Khu ở công nhân tái định cư Thạnh Lộc | CT |
| 3.695.285 |
| 3.695.285 |
| BQL Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 |
8 | Khu công nghiệp Thuận Yên | HT |
| 1.690.000 |
| 1.690.000 |
| BQL Khu kinh tế tỉnh | Nhà đầu tư đang thực hiện một số dự án |
9 | Hạ tầng một số cụm công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp - Rạch Giá | RG |
| 915.000 |
| 915.000 |
| UBND thành phố Rạch Giá | Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 |
10 | Cụm công nghiệp Bình An (Châu Thành) | CT |
| 264.000 |
| 264.000 |
| UBND huyện Châu Thành | Đang kêu gọi nhà đầu tư |
11 | Đầu tư nhà máy xử lý nước thải tập trung, công suất 7.000 m3/ngày đêm | CT |
| 150.000 |
| 150.000 |
| BQL Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRỌNG ĐIỂM TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG)
(Kèm theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng.
TT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian khởi công - hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch 2016-2020 | Nhu cầu kế hoạch 2021-2025 | Dự kiến kế hoạch 2021-2025 | Chủ đầu tư, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp | Ghi chú - Vốn chưa cân đối đủ so với tổng mức đầu tư |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ |
|
| 3.654.429 | 110.000 | 3.551.170 | - |
|
|
1 | Mở rộng nhà ga cảng hàng không quốc tế Phú Quốc (tập trung đầu tư đường hạ cất cánh số 2 và nhà ga hành khách T2) | PQ |
|
|
|
|
| Sở GTVT phối hợp với Bộ GTVT |
|
2 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng cảng hàng không Rạch Giá | RG |
|
|
|
|
| Sở GTVT phối hợp với Bộ GTVT |
|
3 | Đường cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
| Sở GTVT phối hợp với Bộ GTVT |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp các tuyến quốc lộ hiện hữu: 61, 63, 80, N1 và Hành lang ven biển phía Nam |
|
|
|
|
|
| Sở GTVT phối hợp với Bộ GTVT |
|
5 | Dự án đầu tư xây dựng đường bộ ven biển kết nối tỉnh Kiên Giang với tỉnh Cà Mau | AB-AM |
| 2.031.170 |
| 2.031.170 |
| Sở GTVT phối hợp với Bộ GTVT |
|
6 | Đường Hồ Chí Minh (đoạn Rạch Sỏi - Gò Quao - Vĩnh Thuận) |
|
|
|
|
|
| Sở GTVT phối hợp với Bộ GTVT |
|
7 | Dự án cống Cái Bé, Cái Lớn | CT | 2019-2021 | 260.259 | 110.000 | 157.000 |
| Sở NN&PTNT phối hợp với Bộ NN&PTNT |
|
8 | Xây dựng Trung tâm nghề cá lớn Kiên Giang | HĐ | 2022-2025 | 658.000 |
| 658.000 |
| Sở NN&PTNT phối hợp với Bộ NN&PTNT |
|
9 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Nam Du | KH | 2022-2025 | 405.000 |
| 405.000 |
| Sở NN&PTNT phối hợp với Bộ NN&PTNT |
|
10 | Xây dựng Trung tâm cứu hộ phục vụ vùng biển Tây Nam | PQ, KH | 2022-2025 | 300.000 |
| 300.000 |
| Sở NN&PTNT phối hợp với Bộ NN&PTNT |
|
II | CÁC DỰ ÁN DO TỈNH ĐẦU TƯ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GĐ 2021-2025 |
|
| 19.400.395 | 2.560.854 | 11.189.803 | 11.188.330 |
| 8.212.065 |
1 | Dự án ĐTXD công trình đường ven biển từ Rạch Giá đi Hòn Đất | RG, HĐ | 2019-2023 | 952.960 | 221.187 | 731.700 | 731.700 | Sở GTVT | 221.260 |
2 | Dự án ĐTXD công trình đường 3/2 nối dài (đường bộ ven biển tỉnh Kiên Giang - đoạn qua địa bàn thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành) | RG, CT | 2019-2023 | 729.926 | 12.306 | 717.620 | 717.620 | Sở GTVT | 12.306 |
3 | Dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu và xây dựng mới nhánh nối với đường trục Nam - Bắc | PQ | 2019-2023 | 919.628 | 210.000 | 709.908 | 709.908 | Sở GTVT | 209.720 |
4 | Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh ĐT.963B (đoạn Bến Nhứt - Giồng Riềng) | GR | 2019-2020 | 133.759 | 86.000 | 28.100 | 28.100 | Sở GTVT | 105.659 |
5 | Dự án ĐTXD công trình cảng hành khách Rạch Giá, phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang | RG | 2019-2023 | 409.993 | 125.000 | 284.900 | 284.900 | Sở GTVT | 125.093 |
6 | Đường ven sông Cái Lớn (đi qua huyện An Biên, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận và một phần huyện Gò Quao) | AB, UMT, VT, GQ | 2017-2020 | 309.000 | 187.070 | 78.730 | 78.730 | Sở GTVT | 230.270 |
7 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ ven biển từ Hòn Đất đi Kiên Lương | HĐ, KL | 2021-2024 | 1.479.922 |
| 1.479.922 | 1.479.000 | Sở GTVT | 922 |
8 | Đường Minh Lương - Giục Tượng | CT | 2021-2023 | 168.798 |
| 168.000 | 168.000 | UBND huyện Châu Thành | 798 |
9 | Cầu thị trấn Thứ 11 (vượt kênh Tân Bằng - Cán Gáo) | AM | 2021-2024 | 200.000 |
| 200.000 | 200.000 | UBND huyện An Minh | - |
10 | Cầu Thứ Ba (ngang kênh xáng Xẻo Rô) | AB | 2021-2024 | 250.000 |
| 250.000 | 250.000 | UBND huyện An Biên | - |
11 | Đường tránh thị trấn Kiên Lương (điểm đầu ĐT 971 đến trạm điện Kiên Bình thuộc QL 80) | KL | 2021-2024 | 350.000 |
| 350.000 | 350.000 | UBND huyện Kiên Lương | - |
12 | Đầu tư xây dựng công trình đường ven sông Cái Lớn (trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận) | VT | 2021-2024 | 339.000 |
| 339.000 | 339.000 | UBND huyện Vĩnh Thuận | - |
13 | Đường dẫn ra cảng tổng hợp thành phố Hà Tiên | HT | 2022-2025 | 300.000 |
| 300.000 | 300.000 | UBND thành phố Hà Tiên | - |
14 | Kè chống sạt lở kênh Hà Giang (đoạn Trung tâm hành chính - Khu dân cư Đầm Chít) | GT | 2022-2024 | 80.000 |
| 80.000 | 80.000 | UBND huyện Giang Thành | - |
15 | Đường kết nối đê bao ven biển với cầu Thứ ba | AB | 2022-2025 | 391.000 |
| 391.000 | 391.000 | UBND huyện An Biên | - |
16 | Mở rộng tuyến đường Mỹ Thái, Mỹ Hiệp Sơn huyện Hòn Đất | HĐ | 2022-2025 | 129.200 |
| 129.200 | 129.200 | UBND huyện Hòn Đất | - |
17 | Xây dựng hệ thống cấp nước liên huyện Gò Quao - Giồng Riềng - Châu Thành - Vĩnh Thuận - An Biên - An Minh - U Minh Thượng | GQ-GR-CT-VT-AB-AM-UMT | 2022-2025 | 800.000 |
| 800.000 | 800.000 | Sở NN&PTNT | - |
18 | Dự án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn Thành phố Rạch Giá | RG | 2021-2025 | 118.551 |
| 118.551 | 118.000 | UBND thành phố Rạch Giá | 551 |
19 | Bệnh viện Ung bướu tỉnh Kiên Giang, quy mô 400 giường | RG | 2019-2023 | 761.195 | 296.507 | 464.688 | 464.688 | Sở Y tế | 296.507 |
20 | Trung tâm Y tế huyện Giang Thành | GT | 2018-2020 | 235.606 | 38 | 235.500 | 235.500 | Sở Y tế | 106 |
21 | Trung tâm Y tế huyện U Minh Thượng | UMT | 2018-2020 | 251.700 | 2.661 | 249.000 | 249.000 | Sở Y tế | 2.700 |
22 | Công trình Khu vực phòng thủ tỉnh Kiên Giang và các dự án thuộc BCH Quân sự tỉnh quản lý | TT | 2022-2025 | 500.000 |
| 500.000 | 500.000 | Bộ CHQS | - |
23 | Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Thanh Lộc giai đoạn 2 | CT | 2022-2025 | 1.801.042 | 400 | 299.600 | 299.600 | BQL Khu kinh tế tỉnh | 1.501.442 |
24 | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Xẻo Rô | AB | 2022-2025 | 3.121.430 | 800 | 199.200 | 199.200 | BQL Khu kinh tế tỉnh | 2.922.230 |
25 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp nâng cấp, mở rộng cảng cá đảo Thổ Chu | PQ | 2017-2021 | 154.189 | 27.434 | 23.000 | 23.000 | Sở NN&PTNT | 131.189 |
26 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá mũi Gành Dầu | PQ | 2016-2021 | 108.000 | 83.000 | 25.000 | 25.000 | Sở NN&PTNT | 83.000 |
27 | Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (MD-ICRSL) - WB9 | AB, AM | 2017-2022 | 729.247 | 547.412 | 278.630 | 278.630 | Sở NN&PTNT | 450.617 |
28 | Dự án đầu tư xây dựng 18 cống trên tuyến đê biển, ven biển tỉnh Kiên Giang | AB, AM CT, KL | 2019-2023 | 1.484.000 | 74.400 | 372.629 | 372.629 | Sở NN&PTNT | 1.111.371 |
29 | Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat) | TT | 2015-2022 | 313.449 | 108.768 | 85.000 | 85.000 | Sở NN&PTNT | 228.449 |
30 | Đường trung tâm Bãi Trường đoạn 3 và các đường nhánh | PQ | 2016-2023 | 1.312.000 | 506.496 | 805.500 | 805.500 | UBND thành phố Phú Quốc | 506.500 |
31 | Trung tâm triển lãm văn hóa nghệ thuật và bảo tồn đi sản Văn hóa tỉnh | RG | 2018-2020 | 130.000 | 71.375 | 58.625 | 58.625 | Sở VH&TT | 71.375 |
32 | Đầu tư hệ thống nội thất và thiết bị trưng bày công trình Trung tâm triển lãm văn hóa nghệ thuật và bảo tồn di sản Văn hóa tỉnh | RG | 2022-2025 | 83.800 |
| 83.800 | 83.800 | Sở VH&TT | - |
33 | Đầu tư xây dựng quảng trường trung tâm và tượng đài Bác Hồ tại phường Dương Đông, TP Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang | PQ | 2022-2025 | 353.000 |
| 353.000 | 353.000 | Sở VH&TT | - |
- 1 Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp trong thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 2 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về cơ chế đặc thù về điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất (từ các dự án có thu tiền sử dụng đất) cho ngân sách cấp tỉnh để tạo nguồn vốn đầu tư các công trình, dự án trọng điểm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất (từ các dự án có thu tiền sử dụng đất) cho ngân sách cấp tỉnh để tạo nguồn vốn đầu tư các công trình, dự án trọng điểm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam