ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/KH-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2018
Căn cứ Công văn số 3500/BTTTT-THH ngày 27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018 với các nội dung như sau:
1. Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
2. Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2014 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước”; Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
3. Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử; Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
4. Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 3308/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Sơn La về phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 8/2/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 92% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- Phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tăng cường việc kết nối, chia sẻ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Triển khai Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã; hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; hệ thống camera giám sát an ninh tỉnh Sơn La.
- Triển khai hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ để tăng cường trao đổi văn bản điện tử trên mạng trong các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cổng thông tin điện tử tỉnh cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP .
- Cung cấp thêm 152 dịch vụ công mức độ 3 (có thể điền và gửi trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ) phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai liên thông phần mềm Một cửa điện tử tại Trung tâm hành chính công tỉnh với trung tâm Hành chính công các huyện, thành phố.
- Triển khai thí điểm mô hình bộ phận hiện đại tiếp nhận và trả kết quả liên thông tại 35 UBND các phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Đảm bảo an toàn thông tin
- Xây dựng mạng chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
- 100% các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước được cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giao dịch điện tử.
- 100% máy tính sử dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Tiếp tục triển khai đẩy mạnh sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh, cung cấp hộp thư điện tử cho các cán bộ, công chức, viên chức cấp xã để sử dụng trao đổi công việc hiệu quả.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện, triển khai có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Xây dựng mới, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu tại mỗi cơ quan, cụ thể: Ứng dụng quản lý Thông tin kinh tế xã hội; Ứng dụng quản lý lao động và việc làm; ứng dụng quản lý mạng lưới bưu chính, viễn thông, CNTT; Ứng dụng quản lý các đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu và tài liệu khoa học, phát minh khoa học.
- Tiếp tục triển khai phần mềm quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ tại các cơ quan tổ chức thuộc nguồn nộp lưu trữ tài liệu và lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến 100% UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
- Truyền hình trực tuyến các phiên tòa tại 39 phòng xử án (gồm: 03 phòng tại Tòa án nhân dân tỉnh, 36 phòng tại Tòa án nhân dân các huyện, thành phố); phòng làm việc của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Nội chính Tỉnh ủy, Trưởng Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Lắp đặt Camera giám sát an ninh tại 12 huyện, thành phố với 120 vị trí (bao gồm cả 2 vị trí cửa khẩu Lóng Sập và Chiềng Khương).
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục duy trì Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo mô hình Chính quyền điện tử, với các chức năng cung cấp các dịch vụ công đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Duy trì Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, xây dựng và cung cấp 152 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh.
- Triển khai Kế hoạch thương mại điện tử tỉnh Sơn La (theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020).
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện, triển khai có hiệu quả phần mềm một cửa trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, từng bước mở rộng đến cấp xã; thực hiện kết nối và liên thông phần mềm Một cửa điện tử tại Trung tâm hành chính công tỉnh với Trung tâm Hành chính công các huyện, thành phố.
- Triển khai thí điểm ứng dụng CNTT, sử dụng phần mềm một cửa điện tử liên thông tại bộ phận một cửa tại 35 UBND phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng các CSDL chuyên ngành
- Phối hợp triển khai xây dựng CSDL quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn thông tin mạng
- Triển khai xây dựng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
- Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để tích hợp và sử dụng hệ thống thư điện tử, gửi nhận văn bản.
- Sử dụng phần mềm diệt virus có bản quyền cho 100% máy tính trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh.
5. Đào tạo ứng dụng CNTT
- Đảm bảo các cán bộ lãnh đạo, chuyên trách về CNTT được đào tạo, tập huấn nâng cao về an toàn thông tin, kiến trúc chính quyền điện tử.
- Đào tạo cho cán bộ công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT .
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước. Phát triển các hình thức thuê, khoán trong triển khai ứng dụng CNTT.
- Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
2. Giải pháp tài chính
- Các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch, nguồn kinh phí đảm bảo cho việc ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị được phù hợp với yêu cầu triển khai nhiệm vụ hàng năm.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao các ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước.
3. Giải pháp triển khai
- Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng CNTT để triển khai tập trung đồng bộ các ứng dụng về CNTT.
- Áp dụng Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh triển khai các ứng dụng CNTT bảo đảm sự kết nối, liên thông, chia sẻ, sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng thông tin.
- Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan đơn vị trong việc ứng dụng và phát triển CNTT; xây dựng, phê duyệt ban hành và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm cho cơ quan, đơn vị mình;
- Ưu tiên tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ chuyên trách về CNTT trong các cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các cuộc họp, hội nghị và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
- Các cơ quan hành chính Nhà nước quan tâm đầu tư hệ thống bảo mật, an toàn an ninh thông tin, áp dụng các chuẩn công nghệ trên thế giới và trong nước. Xây dựng quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan.
- Thường xuyên sao lưu các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý của đơn vị.
- Phổ biến và triển khai kịp thời các hướng dẫn thực thi công tác an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan Trung ương. Tổ chức quán triệt việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho đội ngũ lãnh đạo, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là cán bộ ở các bộ phận quan trọng, cơ mật. Hàng năm có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin.
- Sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Sơn La (mail.sonla.gov.vn) để trao đổi thông tin công vụ; tuyệt đối không được sử dụng các hệ thống thư điện tử miễn phí có nguồn gốc nước ngoài để phục vụ công tác nhà nước.
1. Nguồn vốn: Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác bảo đảm cho việc triển khai, thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
2. Danh mục nhiệm vụ, dự án (Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của tỉnh
- Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án về CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức đoàn thể chính trị của tỉnh tránh chồng chéo, lãng phí.
- Chỉ đạo và giám sát việc triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu làm tốt công tác quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện, tổng hợp các kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của các sở, ngành, các huyện, thành phố; kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch của các sở, ngành, huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các dự án về công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện, triển khai hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, triển khai mạng chuyên dùng trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì thẩm định trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí cho Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 cho các sở, ngành, huyện, thành phố. Chủ trì trong việc huy động kinh phí từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn đầu tư khác cho các dự án CNTT phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước.
4. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT 2018. Hướng dẫn thực hiện các quy định cấp phát, thanh quyết toán và quản lý tài chính trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình cấp phát, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn việc đăng ký chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức quản lý, chuyên trách về CNTT trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức chuyên trách về CNTT trong các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
6. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh năm 2018 và thực tế nhu cầu của cơ quan, đơn vị để xây dựng Kế hoạch năm 2018 về ứng dụng CNTT, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
- Phân công lãnh đạo phụ trách CNTT tại đơn vị mình để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT.
7. Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng quý, các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai thực hiện việc ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Phụ lục: DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Lĩnh vực ứng dụng | Dự án chuyển tiếp hay dự án mới | Mục tiêu đầu tư | Quy mô nội dung đầu tư | Phạm vi đầu tư | Thời gian triển khai | Nội dung đầu tư năm 2017 | Tổng mức đầu tư dự kiến | Nguồn vốn | Kinh phí đầu tư năm 2018 | Ghi chú |
1 | Duy trì hệ thống Thư điện tử tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Ứng dụng CNTT | Nhiệm vụ thường xuyên | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong nội bộ các CQNN | Nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng thư điện tử công vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018 | Bổ sung thiết bị hệ thống thư điện tử phục vụ hoạt động | 300 | Ngân sách tỉnh | 300 |
|
2 | Nâng cấp, hoàn thiện, tiếp tục triển khai có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Nhiệm vụ thường xuyên |
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2018 | Nâng cấp, hoàn thiện, khai thác sử dụng phần mềm |
|
|
|
| ||
3 | Xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng CNTT chuyên ngành, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| - Ứng dụng quản lý Thông tin kinh tế xã hội. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Nhiệm vụ mới | Xây dựng Ứng dụng quản lý thông tin kinh tế - xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2018 | Xây dựng Ứng dụng quản lý thông tin kinh tế - xã hội | 1.000 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| ||
| - Ứng dụng quản lý lao động & việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Nhiệm vụ mới | Xây dựng Ứng dụng quản lý lao động & việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2018 |
| 700 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| ||
| - Ứng dụng quản lý mạng lưới bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới | Xây dựng Ứng dụng quản lý bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | 2018 |
| 700 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| ||
| - Ứng dụng quản lý các đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu và tài liệu khoa học, phát minh khoa học. | Sở Khoa học và Công nghệ | Nhiệm vụ mới | Xây dựng Ứng dụng quản lý đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu khoa học | Sở Khoa học và Công nghệ | 2018 |
| 700 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| ||
4 | Triển khai phần mềm quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ tại các cơ quan tổ chức thuộc nguồn nộp lưu trữ tài liệu và lưu trữ lịch sử tỉnh. | Sở Nội vụ | Nhiệm vụ mới | Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
| 5.000 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| ||
5 | Thuê Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã | VP UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Nhiệm vụ mới | Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã | VP UBND tỉnh, UBND các huyện thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | 2018-2022 |
| 26.000 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| |
6 | Thuê hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa | Tòa án nhân dân tỉnh |
| Nhiệm vụ mới | Xây dựng hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa tại tòa án tỉnh và tòa án các huyện, thành phố | Tòa án nhân dân tỉnh và tòa án nhân dân các huyện, thành phố | 2018-2020 |
| 5.400 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| |
7 | Thuê hệ thống camera giám sát an ninh | Công an tỉnh |
| Nhiệm vụ mới | Lắp đặt camera giám sát an ninh tại 120 điểm trên địa bàn các huyện, thành phố | Các huyện, thành phố | 2018-2021 |
| 8.600 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| |
8 | Thuê duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La | VP UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | Nhiệm vụ thường xuyên | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp |
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018 | Duy trì hoạt động | 550 | Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | 550 |
|
9 | Tiếp tục cung cấp 152 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo kế hoạch số 138/KH-UBND | các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan |
| Theo Kế hoạch số 138/KH-UBND | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 | Theo Kế hoạch số 138/KH- UBND | 10.000 | Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La | ||
10 | Liên thông phần mềm một cửa tại Trung tâm hành chính công tỉnh với Trung tâm hành chính công các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới | Nâng cấp phần mềm thực hiện liên thông | Trung tâm hành chính công tỉnh với Trung tâm hành chính công các huyện, thành phố | 2018 | Nâng cấp phần mềm thực hiện liên thông | 1.000 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| ||
11 | Triển khai thí điểm ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa của 35 phường, thị trấn, xã | Sở Nội vụ | Nhiệm vụ mới | Mở rộng việc ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa tới cấp xã | UBND các xã, phường, thị trấn liên quan. | 2018 | Đầu tư phần mềm, trang thiết bị tại cơ sở | 6.000 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
| ||
12 | Phối hợp triển khai xây dựng CSDL quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc theo hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương | Sở Tài nguyên và môi trường, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Ban Dân tộc |
| Nhiệm vụ mới | Xây dựng CSDL quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc để thiết lập hệ thống thông tin thông suất trên địa bàn tỉnh, kết nối chia sẻ, cung cấp thông tin | CSDL quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc | Tỉnh Sơn La | 2018-2020 | Đầu tư cơ sở vật chất và phần mềm |
| Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
13 | Triển khai Kế hoạch thương mại điện tử tỉnh Sơn La | Sở Công thương |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
|
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
|
| Ngân sách Trung ương, Ngân sách địa phương, Doanh nghiệp |
| Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 |
14 | Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị | VP UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
| Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018 | Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị |
| Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
15 | Xây dựng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La. | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
| Đầu tư thiết bị lắp đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố để kết nối thiết lập mạng số liệu chuyên dùng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2019 | Đầu tư thiết bị lắp đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | 8.200 | Ngân sách tỉnh | 4.100 |
|
16 | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để tích hợp và sử dụng hệ thống thư điện tử, gửi nhận văn bản | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2018-2020 | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức | 5.000 | Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | 500 |
|
17 | Triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền cho 100% các máy tính trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới | Triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền | Triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2018-2020 |
| 1.500 | Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
18 | Đào tạo cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách CNTT về bảo đảm an toàn thông tin, kiến trúc chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Đào tạo cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp | Nhiệm vụ thường xuyên | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT của tỉnh | Nâng cao chất lượng chuyên môn của cán bộ làm về CNTT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018 | Đào tạo cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách CNTT |
| Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
19 | Đào tạo cho cán bộ công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT của tỉnh | Nâng cao chất lượng chuyên môn của cán bộ làm về CNTT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018 | Đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT |
| Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
- 1 Kế hoạch 48/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018
- 2 Kế hoạch 03/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 3 Quyết định 3939/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Công văn 3500/BTTTT-THH về báo cáo kết quả ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017 và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Kế hoạch 138/KH-UBND về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017
- 6 Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 7 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 9 Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 10 Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 13 Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 14 Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2015 ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Tỉnh Sơn La ban hành
- 15 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 17 Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 19 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 20 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 1 Kế hoạch 48/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018
- 2 Kế hoạch 03/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 3 Quyết định 3939/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang