Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 206/KH-UBND

Kiên Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH SỐ 139/KH-UBND NGÀY 18/7/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ THỰC HIỆN HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01/7/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/NQ-TTG NGÀY 07/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 18/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Trước diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19 làm ảnh hưởng đến người lao động và người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh là rất lớn; để kịp thời cân đối, bố trí kinh phí cho các địa phương chi hỗ trợ cho các đối tượng bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19; trên cơ sở đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2741/TTr-LĐTBXH ngày 22/10/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 18/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Mục IV của Kế hoạch số 139/KH- UBND ngày 18/7/2021 như sau:

“1.Nguồn kinh phí:

- Kinh phí hỗ trợ chính sách số 1, số 2 và số 3 của Kế hoạch do Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đảm bảo.

- Kinh phí hỗ trợ chính sách số 11 của Kế hoạch do Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 41 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021.

- Kinh phí dự kiến hỗ trợ các chính sách số 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 do ngân sách nhà nước đảm bảo, trong đó:

+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 4 đến số 10 của Kế hoạch: gồm 60% Ngân sách Trung ương hỗ trợ, còn lại 40% ngân sách địa phương thực hiện từ các nguồn: 50% dự phòng ngân sách và nguồn cải cách tiền lương còn dư của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; 70% quỹ dự trữ tài chính địa phương.

+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 12 của Kế hoạch cân đối từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.

2. Dự toán kinh phí:

- Tổng dự toán thực hiện kế hoạch là: 579.360 triệu đồng. Trong đó:

+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 1, 2, 3: 25.000 triệu đồng.

+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 11: 18.000 triệu đồng.

+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 4, 5, 6, 7, 8, 9 và số 10 là: 171.299 triệu đồng.

+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 12 là: 365.061 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

- Đối với các chính sách do nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo: các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố lập dự toán hỗ trợ cho các đối tượng trên địa bàn quản lý, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện”.

2. Bổ sung vào khoản 1 Mục V của Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 18/7/2021 như sau:

“- Kiểm tra, rà soát dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng do các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và tổng hợp gửi Sở Tài chính”.

3. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 18/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định Số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nghiêm các nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- VPCP(A+B);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội);
- Báo Kiên Giang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình KG;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP và CVNC;
- Lưu: VT, tthuy, “HT”.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Lưu Trung

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01/7/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
(Số liệu dự toán đến 31/12/2021)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 260/KH-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Chính sách 4 -Tạm hoãn HĐLĐ

Chính sách 5 - Ngừng việc

Chính sách 6 - Chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp

Chính sách 7 - Bổ sung cho NLĐ và trẻ em

Chính sách 8 - Điều trị Covid-19, cách ly y tế

Chính sách 9 - Viên chức hoạt động nghệ thuật và hướng dẫn viên du lịch

Chính sách 10 - Hộ kinh doanh

Chính sách 12 - Lao động tự do và lao động đặc thù khác

Tổng cộng

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

1

Rạch Giá

5.995

22.241

160

160

76

282

750

750

3.500

5.880

 

-

4.990

14.970

56.280

84.420

71.751

128.703

2

Hà Tiên

520

1.929

50

50

42

156

120

120

1.000

1.680

 

-

960

2.880

7.800

11.700

10.492

18.515

3

Kiên Lương

2.500

9.275

300

300

32

119

300

300

64

108

 

-

776

2.328

13.970

20.955

17.942

33.384

4

Giang Thành

40

148

8

8

4

15

2

2

208

349

 

-

54

162

2.609

3.914

2.925

4.598

5

Hòn Đất

303

1.124

300

300

24

89

200

200

500

840

 

-

300

900

13.555

20.333

15.182

23.786

6

Châu Thành

11.275

41.830

640

640

120

445

360

360

640

1.075

 

-

240

720

28.952

43.428

42.227

88.499

7

Tân Hiệp

452

1.677

43

43

5

19

24

24

100

168

 

-

500

1.500

19.216

28.824

20.340

32.254

8

Giồng Riềng

88

326

64

64

15

56

54

54

831

1.396

 

-

992

2.976

24.914

37.371

26.958

42.243

9

Gò Quao

1.760

6.530

376

376

70

260

360

360

608

1.021

 

-

606

1.818

14.366

21.549

18.146

31.914

10

An Biên

100

371

240

240

8

30

142

142

905

1.520

 

-

622

1.866

11.452

17.178

13.469

21.347

11

An Minh

48

178

10

10

5

19

-

-

247

415

 

-

32

96

4.313

6.470

4.655

7.187

12

U Minh Thượng

-

-

-

-

4

15

21

21

40

67

 

-

76

228

3.692

5.538

3.833

5.869

13

Vĩnh Thuận

120

445

8

8

4

15

35

35

840

1.411

 

-

612

1.836

9.611

14.417

11.230

18.167

14

Kiên Hải

78

289

-

-

8

30

10

10

140

235

 

-

278

834

3.850

5.775

4.364

7.173

15

Phú Quốc

4.096

15.196

400

400

200

742

240

240

358

601

 

-

2.690

8.070

28.794

43.191

36.778

68.441

16

Sở Du lịch

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

230

853

-

-

-

-

230

853

17

Sở Văn hóa và Thể thao

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

18

67

-

-

-

-

18

67

18

Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

-

2.000

3.360

 

-

-

-

-

-

2.000

3.360

 

TỔNG

27.375

101.561

2.599

2.599

617

2.289

2.618

2.618

11.981

20.128

248

920

13.728

41.184

243.374

365.061

302.540

536.360