- 1 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 2512/UBND-VX năm 2021 triển khai một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2021 triển khai hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Kế hoạch 466/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 5073/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 3642/QĐ-UBND thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 3727/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 1841/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH SỐ 139/KH-UBND NGÀY 18/7/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ THỰC HIỆN HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01/7/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/NQ-TTG NGÀY 07/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 18/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Trước diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19 làm ảnh hưởng đến người lao động và người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh là rất lớn; để kịp thời cân đối, bố trí kinh phí cho các địa phương chi hỗ trợ cho các đối tượng bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19; trên cơ sở đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2741/TTr-LĐTBXH ngày 22/10/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 18/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Mục IV của Kế hoạch số 139/KH- UBND ngày 18/7/2021 như sau:
“1.Nguồn kinh phí:
- Kinh phí hỗ trợ chính sách số 1, số 2 và số 3 của Kế hoạch do Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đảm bảo.
- Kinh phí hỗ trợ chính sách số 11 của Kế hoạch do Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 41 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021.
- Kinh phí dự kiến hỗ trợ các chính sách số 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 do ngân sách nhà nước đảm bảo, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 4 đến số 10 của Kế hoạch: gồm 60% Ngân sách Trung ương hỗ trợ, còn lại 40% ngân sách địa phương thực hiện từ các nguồn: 50% dự phòng ngân sách và nguồn cải cách tiền lương còn dư của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; 70% quỹ dự trữ tài chính địa phương.
+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 12 của Kế hoạch cân đối từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Dự toán kinh phí:
- Tổng dự toán thực hiện kế hoạch là: 579.360 triệu đồng. Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 1, 2, 3: 25.000 triệu đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 11: 18.000 triệu đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 4, 5, 6, 7, 8, 9 và số 10 là: 171.299 triệu đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ chính sách số 12 là: 365.061 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
- Đối với các chính sách do nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo: các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố lập dự toán hỗ trợ cho các đối tượng trên địa bàn quản lý, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện”.
2. Bổ sung vào khoản 1 Mục V của Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 18/7/2021 như sau:
“- Kiểm tra, rà soát dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng do các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và tổng hợp gửi Sở Tài chính”.
3. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 18/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định Số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nghiêm các nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01/7/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
(Số liệu dự toán đến 31/12/2021)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 260/KH-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Tên đơn vị | Chính sách 4 -Tạm hoãn HĐLĐ | Chính sách 5 - Ngừng việc | Chính sách 6 - Chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp | Chính sách 7 - Bổ sung cho NLĐ và trẻ em | Chính sách 8 - Điều trị Covid-19, cách ly y tế | Chính sách 9 - Viên chức hoạt động nghệ thuật và hướng dẫn viên du lịch | Chính sách 10 - Hộ kinh doanh | Chính sách 12 - Lao động tự do và lao động đặc thù khác | Tổng cộng | |||||||||
Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | ||
1 | Rạch Giá | 5.995 | 22.241 | 160 | 160 | 76 | 282 | 750 | 750 | 3.500 | 5.880 |
| - | 4.990 | 14.970 | 56.280 | 84.420 | 71.751 | 128.703 |
2 | Hà Tiên | 520 | 1.929 | 50 | 50 | 42 | 156 | 120 | 120 | 1.000 | 1.680 |
| - | 960 | 2.880 | 7.800 | 11.700 | 10.492 | 18.515 |
3 | Kiên Lương | 2.500 | 9.275 | 300 | 300 | 32 | 119 | 300 | 300 | 64 | 108 |
| - | 776 | 2.328 | 13.970 | 20.955 | 17.942 | 33.384 |
4 | Giang Thành | 40 | 148 | 8 | 8 | 4 | 15 | 2 | 2 | 208 | 349 |
| - | 54 | 162 | 2.609 | 3.914 | 2.925 | 4.598 |
5 | Hòn Đất | 303 | 1.124 | 300 | 300 | 24 | 89 | 200 | 200 | 500 | 840 |
| - | 300 | 900 | 13.555 | 20.333 | 15.182 | 23.786 |
6 | Châu Thành | 11.275 | 41.830 | 640 | 640 | 120 | 445 | 360 | 360 | 640 | 1.075 |
| - | 240 | 720 | 28.952 | 43.428 | 42.227 | 88.499 |
7 | Tân Hiệp | 452 | 1.677 | 43 | 43 | 5 | 19 | 24 | 24 | 100 | 168 |
| - | 500 | 1.500 | 19.216 | 28.824 | 20.340 | 32.254 |
8 | Giồng Riềng | 88 | 326 | 64 | 64 | 15 | 56 | 54 | 54 | 831 | 1.396 |
| - | 992 | 2.976 | 24.914 | 37.371 | 26.958 | 42.243 |
9 | Gò Quao | 1.760 | 6.530 | 376 | 376 | 70 | 260 | 360 | 360 | 608 | 1.021 |
| - | 606 | 1.818 | 14.366 | 21.549 | 18.146 | 31.914 |
10 | An Biên | 100 | 371 | 240 | 240 | 8 | 30 | 142 | 142 | 905 | 1.520 |
| - | 622 | 1.866 | 11.452 | 17.178 | 13.469 | 21.347 |
11 | An Minh | 48 | 178 | 10 | 10 | 5 | 19 | - | - | 247 | 415 |
| - | 32 | 96 | 4.313 | 6.470 | 4.655 | 7.187 |
12 | U Minh Thượng | - | - | - | - | 4 | 15 | 21 | 21 | 40 | 67 |
| - | 76 | 228 | 3.692 | 5.538 | 3.833 | 5.869 |
13 | Vĩnh Thuận | 120 | 445 | 8 | 8 | 4 | 15 | 35 | 35 | 840 | 1.411 |
| - | 612 | 1.836 | 9.611 | 14.417 | 11.230 | 18.167 |
14 | Kiên Hải | 78 | 289 | - | - | 8 | 30 | 10 | 10 | 140 | 235 |
| - | 278 | 834 | 3.850 | 5.775 | 4.364 | 7.173 |
15 | Phú Quốc | 4.096 | 15.196 | 400 | 400 | 200 | 742 | 240 | 240 | 358 | 601 |
| - | 2.690 | 8.070 | 28.794 | 43.191 | 36.778 | 68.441 |
16 | Sở Du lịch | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 230 | 853 | - | - | - | - | 230 | 853 |
17 | Sở Văn hóa và Thể thao | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 18 | 67 | - | - | - | - | 18 | 67 |
18 | Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | 2.000 | 3.360 |
| - | - | - | - | - | 2.000 | 3.360 |
| TỔNG | 27.375 | 101.561 | 2.599 | 2.599 | 617 | 2.289 | 2.618 | 2.618 | 11.981 | 20.128 | 248 | 920 | 13.728 | 41.184 | 243.374 | 365.061 | 302.540 | 536.360 |
- 1 Công văn 2512/UBND-VX năm 2021 triển khai một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2021 triển khai hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Kế hoạch 466/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 5073/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 3642/QĐ-UBND thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 3727/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 1841/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 6 Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Kế hoạch 4264/KH-UBND năm 2021 bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch 2456/KH-UBND về triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Kế hoạch 770/KH-UBND năm 2021 sửa đổi Kế hoạch 386/KH-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COV1D-19 do tỉnh Nghệ An ban hành