- 1 Thông tư 09/2014/TT-BKHCN về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5 Quyết định 2099/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2813/QĐ-BKHCN năm 2018 về phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2025: Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Thông tư 45/2019/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND về chính sách Hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 10 Thông tư 21/2019/TT-BKHCN quy định về quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 11 Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16 Quyết định 829/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 "Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cơ khí và tự động hóa", mã số: KC.03/21-30 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN hướng dẫn sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18 Quyết định 1002/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển Chính phủ số và đô thị thông minh”, mã số: KC.01/21-30 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 16 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2025 GIỮA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ UBND TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Chương trình số 10/CTPH-UBND-BKHCN ngày 10/12/2021 phối hợp hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2025 ký kết giữa Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KH&CN) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Vĩnh Phúc (gọi tắt là chương trình phối hợp);
Căn cứ Thông báo số 464/TB-BKHCN ngày 09/3/2022 của Bộ KH&CN về Kết luận của Bộ trưởng Bộ KH&CN Huỳnh Thành Đạt tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Vĩnh Phúc;
Để thực hiện có hiệu quả, bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị các cấp triển khai thực hiện; xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 50/TTr-SKHCN ngày 29/7/2022, UBND tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình phối hợp, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả chương trình phối hợp hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc góp phần thúc đẩy hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thực sự trở thành động lực trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung, tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ XIII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; từng bước đưa Vĩnh Phúc trở thành Tỉnh phát triển về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có sức lan tỏa đến các tỉnh trong Vùng Trung du Miền núi phía Bắc và Vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Giao nhiệm vụ các các sở, ngành, UBND cấp huyện/thành phố của tỉnh có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc chương trình phối hợp số 10/CTPH-UBND-BKHCN ngày 10/12/2021 và Thông báo số 464/TB-BKHCN ngày 09/3/2022.
2. Yêu cầu
Phát huy cao nhất vai trò chủ động trong công tác tham mưu; tổ chức, thực hiện các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2025 thiết thực và hiệu quả; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, cụ thể, phù hợp, sát với tình hình thực tế của địa phương giữa các cơ quan chuyên môn của Bộ KH&CN với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách triển khai chương trình quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ áp dụng cho phù hợp với thực tế tại địa phương
- Chỉ thị của Tỉnh ủy về phát triển khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy, đột phá trong nghiên cứu, ứng dụng, nhân rộng các kết quả khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao chất lượng tăng trưởng GRDP và phát triển xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc;
- Nghị quyết của HĐND tỉnh sửa đổi bổ sung Nghị quyết 89/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ;
- Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định nội dung và định mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 theo quy định tại Quyết định số 1068/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ ngày 22/8/2019;
- Nghị Quyết của HĐND tỉnh về thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Quyết định UBND tỉnh phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất chất lượng giai đoạn 2022-2025;
- Quyết định UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý tài chính của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc;
- Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ;
- Quyết định của UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ theo thẩm quyền quy định tại Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ phù hợp với Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đề án đào tạo đội ngũ công chức quản lý nhà nước về khoa học công nghệ đáp ứng tốt với yêu cầu của thời kỳ chuyển đổi số, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Xây dựng và phê duyệt kế hoạch chuyển đổi số của ngành Khoa học và Công nghệ giai đoạn đến năm 2025.
2. Lựa chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia phù hợp và có hiệu quả trên địa bàn tỉnh (chương trình, đề tài, dự án, đề án) do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì để triển khai, cụ thể:
- Các nhiệm vụ thuộc “Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các nhiệm vụ thuộc Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2025: “Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0” ban hành kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-BKHCN ngày 27/9/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Các nhiệm vụ thuộc Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển Chính phủ số và đô thị thông minh” ban hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-BKHCN ngày 15/6/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cơ khí và tự động hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 829/QĐ-BKHCN ngày 24/5/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hàng năm theo quy định tại Thông tư 09/2014/TT-BKHCN ngày 27/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
3. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Rà soát, hoàn thiện phương án quy hoạch hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND các tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 26/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ, hoàn thành trong năm 2022.
- Rà soát toàn bộ hiện trạng cơ sở vật chất của các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; đánh giá tính hiệu quả, việc khai thác sử dụng; tồn tại hạn chế trong giai đoạn 2015-2022 và nhu cầu trong giai đoạn 2022-2025, hoàn thành trong tháng 10/2022;
- Đề xuất tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các tổ chức khoa học và công nghệ của tỉnh nhằm đáp ứng công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Xây dựng hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng khoa học công nghệ với trang thiết bị đồng bộ để phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, đào tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; xây dựng Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh phát triển có sức lan tỏa trong vùng và giải quyết được các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực tế của địa phương.
4. Xây dựng, triển khai các kế hoạch; thực hiện các chương trình về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ; hỗ trợ triển khai và thực hiện chương trình đảm bảo đo lường tại doanh nghiệp ở Vĩnh Phúc thuộc Đề án 966; hỗ trợ Đề án Truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp nhận, chuyển giao, nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch và tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001; 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 và các năm tiếp theo;
- Thực hiện Kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030;
- Thực hiện Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 4/9/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định số 996/QĐ-TTg, ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai nhiệm vụ Tính toán, công bố năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) giai đoạn 2022-2026 của tỉnh Vĩnh Phúc;
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về quy định một số nội dung và mức chi để thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2920 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Tham mưu, xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh để thực hiện nhiệm vụ về đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ; về sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ; về nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp sau khi được ban hành;
- Lựa chọn, phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính đột phá trong nghiên cứu, ứng dụng, mang lại hiệu quả thiết thực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học -y sinh,công nghệ sạch, thân thiện môi trường, công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, số hóa và cơ khí - tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, công nghệ giáo dục và đào tạo.v.v. nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,đáp ứng với công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Ban hành Kế hoạch Tổ chức “Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Phúc”, Cuộc thi “Tìm kiếm tài năng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Phúc” và các nhiệm vụ tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”; Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025; Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19/ 7/2019 của Bộ Tài chính ban hành Quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”; Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quy định một số nội dung và mức chi để thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2022 và các năm tiếp theo.
- Hỗ trợ hướng dẫn doanh nghiệp trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Hướng dẫn tại Thông tư số 05/2022/TT-BKHCN ngày 31/5/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Duy trì và phát triển Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến (VPTEX) nhằm phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng tổ hợp các phân khu chức năng hình thành Trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phê duyệt Đề án phát triển Trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc phù hợp với thực trạng và yêu cầu thực tiễn của Vĩnh Phúc: Làm rõ sự cần thiết phải xây dựng đề án; cụ thể về đối tượng, mục tiêu, nội dung, phạm vi quy mô của đề án; đánh giá rõ thực trạng và nhu cầu, đối tượng, nguồn lực, lộ trình triển khai thực hiện đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2025, định hướng đến 2030; đề xuất rõ về các giải pháp tổ chức thực hiện và trách nhiệm tham gia đề án của các cơ quan, ban ngành của tỉnh, sự hỗ trợ của các cơ quan ở trung ương có liên quan;
- Triển khai xây dựng tổ hợp các phân khu chức năng hình thành Trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc theo khuôn khổ đề án được phê duyệt.
6. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến rộng rãi kế hoạch và các nội dung có liên quan để cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và người dân trên địa bàn tỉnh được biết, tham gia
- Xây dựng kịch bản tuyên truyền cụ thể cho từng nội dung của kế hoạch, đảm bảo kịp thời, hiệu quả của công tác tuyên truyền; đa dạng hóa các loại hình tuyên truyền thông trên các nền tảng số và mạng xã hội theo quy định;
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan thông tấn, báo chí của tỉnh tham gia tuyên truyền, phổ biến kế hoạch và các nội dung có liên quan.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ; kinh phí lồng ghép trong các kế hoạch, chương trình, đề án, quyết định... được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí của tỉnh (Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Vĩnh Phúc…) tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc nội dung 6 mục II của Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố của tỉnh và các cơ quan chuyên môn của Bộ KH&CN tham mưu giúp Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung từ 1 đến 5 - Mục II của Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Vụ Phát triển KH&CN địa phương - Bộ KH&CN chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo theo yêu cầu; chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần thiết để tổ chức sơ kết/tổng kết đánh giá chương trình phối hợp giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc nội dung 1, 3, 4 và 5 -Mục II của Kế hoạch;
- Tham mưu giúp UBND tỉnh bố trí đủ nguồn kinh phí khoa học và công nghệ để đối ứng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc nội dung 2 -Mục II của Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí chi đầu tư phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để tổ chức thực hiện nội dung thuộc nội dung 1, 3, 4 và 5 - Mục II của Kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp thuộc nội dung 2 đến 5 - Mục II của Kế hoạch này.
4. Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công thương, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc nội dung 1 đến 5 - Mục II của Kế hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc nội dung 1 đến 5 - Mục II của Kế hoạch này thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, số hóa, trí tuệ nhân tạo;
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ định hướng tuyên truyền các hoạt động thuộc nội dung kế hoạch đảm bảo đúng quy định.
6. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố của tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn có liên quan đến Kế hoạch khi có yêu cầu.
7. Các cơ quan thông tấn, báo chí của tỉnh (Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Vĩnh Phúc…)
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kịp thời tham gia ý kiến chuyên môn có liên quan đến các nội dung thuộc Kế hoạch khi có yêu cầu; tổ chức các hoạt động, xây dựng các tin, bài, phóng sự… tuyên truyền, cử phóng viên báo, đài theo dõi và đưa tin về các hoạt động có liên quan.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện chương trình phối hợp hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2025 giữa Bộ Khoa học và công nghệ và UBND tỉnh Vĩnh Phúc; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Thông tư 09/2014/TT-BKHCN về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5 Quyết định 2099/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2813/QĐ-BKHCN năm 2018 về phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2025: Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Thông tư 45/2019/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND về chính sách Hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 10 Thông tư 21/2019/TT-BKHCN quy định về quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 11 Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16 Quyết định 829/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 "Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cơ khí và tự động hóa", mã số: KC.03/21-30 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN hướng dẫn sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18 Quyết định 1002/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển Chính phủ số và đô thị thông minh”, mã số: KC.01/21-30 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành