ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020
Nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chế định Thừa phát lại; Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tiễn tổ chức và hoạt động Thừa phát lại tại địa phương, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo việc tổ chức thực hiện chế định Thừa phát lại đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm nhằm triển khai có hiệu quả chủ trương xã hội hóa hoạt động bổ trợ tư pháp; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực Thừa phát lại và góp phần đưa hoạt động Thừa phát lại đi vào hoạt động ổn định và đạt hiệu quả cao;
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức về vị trí, vai trò của Thừa phát lại; đồng thời góp phần huy động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng và thực hiện chế định Thừa phát lại nhằm giảm áp lực công việc, giảm chi tiêu cho ngân sách nhà nước và nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan tư pháp mà trực tiếp là Tòa án và Cơ quan Thi hành án dân sự trên địa bàn thành phố;
c) Tăng cường sự hiểu biết và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ Thừa phát lại của người dân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Qua đó, góp phần thu hút Nhân dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ do Thừa phát lại cung cấp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng và phát triển đội ngũ Thừa phát lại đảm bảo về số lượng, chất lượng đáp ứng được nhu cầu của xã hội;
b) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ Kế hoạch chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo phối hợp thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả cao;
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tuyên truyền, phối hợp và hỗ trợ cho hoạt động của Thừa phát lại; bảo đảm yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về Thừa phát lại, đặc biệt tăng cường công tác thẩm định cho đăng ký vi bằng của các Văn phòng Thừa phát lại theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời, xử lý nghiêm những Thừa phát lại có hành vi vi phạm pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Quán triệt quan điểm, chủ trương; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện chế định Thừa phát lại
a) Nội dung: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thẩm quyền, phạm vi thực hiện của thừa phát lại để Nhân dân, các tổ chức biết và nhận thức đúng về Thừa phát lại, tổ chức hành nghề Thừa phát lại;
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành có liên quan và các tổ chức Thừa phát lại;
d) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
2. Thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thừa phát lại, cấp Thẻ Thừa phát lại và các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động Thừa phát lại
a) Nội dung: Tiếp nhận và hướng dẫn thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm Thừa phát lại, cấp Thẻ Thừa phát lại và các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động Thừa phát lại theo quy định;
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
c) Cơ quan phối hợp: Các tổ chức có liên quan;
d) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
3. Triển khai văn bản pháp luật về hoạt động Thừa phát lại
a) Nội dung: Tổ chức triển khai văn bản pháp luật về hoạt động Thừa phát lại;
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành có liên quan;
d) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
4. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về vi bằng
a) Nội dung: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về vi bằng; thực hiện đăng ký và quản lý cơ sở dữ liệu về vi bằng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp;
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2020 và những năm tiếp theo.
5. Thực hiện thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
a) Nội dung: Thực hiện thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động đối với Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn thành phố theo quy định;
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành có liên quan;
d) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
III. KINH PHÍ TRIỂN KHAI
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này bao gồm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và kinh phí đóng góp, hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì phối hợp với sở, ngành có liên quan và các tổ chức Thừa phát lại thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế của thành phố và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện;
b) Chủ trì, phối hợp với Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự thành phố, cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn thành phố;
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý, tham mưu xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật của các Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn thành phố;
d) Tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, phát triển lĩnh vực Thừa phát lại sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố;
đ) Tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại theo quy định;
e) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí để triển khai Kế hoạch này có hiệu quả.
2. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Tư pháp lập dự toán, quyết toán kinh phí, bố trí nguồn ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở, ban ngành liên quan khác
Phối hợp với Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch này.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về Thừa phát lại theo thẩm quyền; tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các kênh thông tin đại chúng, đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của địa phương để phổ biến các quy định pháp luật về Thừa phát lại đến cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn; phối hợp với Sở Tư pháp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị, cá nhân có liên quan phối hợp với Thừa phát lại và Văn phòng Thừa phát lại thực hiện các nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động thừa phát lại trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2020. Trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- 4 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7 Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại do Quốc hội ban hành
- 1 Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông