- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Kế hoạch 106/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 5 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và thực hiện chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 8 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 9 Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch hành động thực hiện gồm các nội dung chủ yếu sau:
Tiếp tục duy trì các mục tiêu đã đạt được và tập trung hoàn thành các mục tiêu chưa đạt đã đề ra tại Kế hoạch hành động số 106/KH-UBND ngày 23/4/2020 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020; cụ thể:
1. Về cải thiện môi trường kinh doanh
- Duy trì thời gian cấp phép xây dựng tối đa không quá 120 ngày; thời gian giải quyết thủ tục thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng tối đa không quá 63 ngày; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tối đa không quá 20 ngày; thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục giải quyết miễn, giảm thuế tối đa không quá 20 ngày.
- Rút ngắn thời gian kiểm tra trước hoàn thuế tối đa 30 ngày (hiện tại là 40 ngày); giải quyết thủ tục hành chính về miễn, giảm thu tiền sử dụng đất và miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước còn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (hiện tại là 15 ngày).
- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và các Trung tâm hành chính công cấp huyện đạt trên 90%.
2. Về cải thiện năng lực cạnh tranh
- Trên 70% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử (Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ đặt ra cho các địa phương tối thiểu là 50%).
- 100% hồ sơ khiếu nại, vướng mắc của doanh nghiệp được giải quyết đúng theo thời gian quy định của pháp luật.
- Phấn đấu đạt 100% doanh nghiệp khai thuế và nộp thuế qua mạng điện tử (hiện tại hơn 95%); 100% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử (hiện tại là 82%).
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách tỉnh. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản liên quan, các cơ quan được phân công nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong ngân sách của cơ quan, đơn vị.
Huy động nguồn kinh phí từ các Chương trình, Dự án, Đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân
1. Các sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo. Trước ngày 30 tháng 05 và trước ngày 30 tháng 11 năm 2021, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh xem xét. Đồng thời, đưa nội dung thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh vào báo cáo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội định kỳ 6 tháng và hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh xem xét xử lý /.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Một số nhiệm vụ chủ yếu | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Triển khai đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | Thường xuyên |
|
2 | Hoàn thiện quy trình, thực hiện rút ngắn thời gian kiểm tra trước hoàn thuế thực hiện tối đa 30 ngày | Cục Thuế tỉnh | Bắt đầu từ Quý II/2021 |
|
3 | Hoàn thiện quy trình, thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về miễn, giảm thu tiền sử dụng đất và miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước còn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Cục Thuế tỉnh | Bắt đầu từ Quý II/2021 |
|
4 | Thực hiện hỗ trợ 100% doanh nghiệp thực hiện khai thuế và nộp thuế qua mạng điện tử; 100% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử | Cục Thuế tỉnh | Bắt đầu từ Quý II/2021 |
|
5 | Thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký dịch vụ công trực tuyến (tăng cường nhân lực hỗ trợ lĩnh vực đăng ký kinh doanh, trang bị máy tính có kết nối internet phục vụ việc đăng ký trực tuyến của doanh nghiệp,... tại Trung tâm PVHCC) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Bắt đầu từ Quý II/2021 |
|
Giải pháp khắc phục những hạn chế, vướng mắc trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị | ||||
1 | Tích cực hỗ trợ các Nhà đầu tư để sớm hoàn thiện các thủ tục liên quan, khởi công công trình theo tiến độ yêu cầu đối với các dự án đã hoàn thành công tác lựa chọn Nhà đầu tư, đang thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng | Các Sở, Ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
2 | Xây dựng phương án kêu gọi đầu tư đối với các dự án ngoài ngân sách như trình tự thực hiện dự án bằng nguồn vốn ngân sách | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | Quý I/2021 | Báo cáo UBND tỉnh |
3 | Xây dựng 03 danh mục dự án để theo dõi, giám sát và tổ chức thực hiện; bao gồm: danh mục dự án trọng điểm khởi công trong năm 2021, danh mục các dự án thúc đẩy tiến độ nhằm đảm bảo kêu gọi đầu tư trong năm 2021, danh mục các dự án mới kêu gọi đầu tư trong năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I/2021 | Trình UBND tỉnh ban hành danh mục |
4 | Báo cáo tiến độ các nội dung đang thực hiện, các vướng mắc, các Văn bản đang xử lý, đơn vị được giao nhiệm vụ, tiến độ thực hiện,... đối với danh mục các dự án đầu tư ngoài ngân sách | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hàng tuần | Gửi Văn phòng UBND tỉnh báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh tại các phiên họp giao ban đầu tuần |
5 | Nghiên cứu, đề xuất chủ trương thực hiện dự án bồi thường giải phóng mặt bằng trong phạm vi Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, | Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tinh | Quý I/2021 | Chuẩn bị quỹ đất sạch sẵn sàng kêu gọi đầu tư dự án, tập trung các dự án hạ tầng khu công nghiệp, logistic |
6 | Xây dựng Kế hoạch triển khai quy hoạch trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Quý I/2021 | Trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở tổ chức quản lý, giám sát tiến độ triển khai |
1 | Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, Giám đốc điều hành các doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
2 | Tiếp tục cập nhật dữ liệu phục vụ việc khai thác Hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên môi trường mạng với mức đô 3, 4. | Các Sở, Ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
3 | Xây dựng Quy chế hỗ trợ cấp Thẻ điện tử thông tin doanh nghiệp cho các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III/2021 |
|
4 | Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh về Phát triển thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Công Thương | Thường xuyên |
|
5 | Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt (Cập nhật, công khai, minh bạch các thông tin về các tổ chức trung gian thanh toán đủ điều kiện và đảm bảo an toàn, an ninh trong thanh toán không dùng tiền mặt) | Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh | Thường xuyên |
|
1 | Nhanh chóng phổ biến, cập nhật và hướng dẫn thực hiện các quy định, chính sách pháp luật mới (đặc biệt là các chính sách, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19) cho các nhóm đối tượng có liên quan thông qua các hình thức trực tiếp, qua Website, mạng xã hội, hội thảo, hội nghị... | Các Sở, Ban, ngành, địa phương, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn | Thường xuyên |
|
2 | Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới (Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh, Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh); Chính sách hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh); Chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ (Nghị quyết số 22/2020/NQ-HDND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh);... | Các Sở, Ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
3 | Duy trì Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp và một số chính sách hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp do bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. | Ngân hàng nhà nước- Chi nhánh Thừa Thiên Huế | Thường xuyên |
|
4 | Tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo, tọa đàm, các cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh; kết nối cùng các Quỹ Khởi nghiệp khoa học và công nghệ, Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Bão lãnh tín dụng cho DNNVV, các cơ quan ươm tạo,... tổ chức ươm tạo cho các ý tưởng các cá nhân, tổ chức đạt giải cao trong các cuộc thi do tỉnh, vùng, trung ương tổ chức | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
|
5 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra đồng bộ, tránh chồng chéo gây ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp; giảm tối đa số lần thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp kể cả thanh tra chuyên ngành | Thanh tra tỉnh | Thường xuyên |
|
- 1 Kế hoạch 920/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Kế hoạch 96/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành