ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “THỐNG KÊ KHU VỰC KINH TẾ CHƯA ĐƯỢC QUAN SÁT” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án “Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát” và Văn bản số 5258/BKHĐT-TCTK ngày 29/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai thực hiện Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; nội dung cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Thu thập thông tin về khu vực kinh tế chưa được quan sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để phục vụ việc xây dựng khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp thống kê từng lĩnh vực kinh tế chưa được quan sát theo nhiệm vụ được giao; làm cơ sở dữ liệu để tổ chức thực hiện thu thập thông tin theo kế hoạch thống kê hàng năm.
2. Lập danh mục, theo dõi cập nhật các hoạt động thuộc khu vực kinh tế chưa được quan sát, phục vụ công tác thống kê, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể để tổ chức thực hiện thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp, phân tích dữ liệu kết quả hoạt động khu vực kinh tế chưa được quan sát trong biên soạn các chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu tài khoản quốc gia khác có liên quan nhằm phản ánh đầy đủ, toàn diện hơn phạm vi, quy mô của nền kinh tế.
4. Góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách và nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành đối với nền kinh tế.
II. Nội dung:
1. Nghiên cứu, học tập, phổ biến cơ sở lý luận về đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát:
- Nghiên cứu, học tập, phổ biến cơ sở lý luận, các tài liệu có liên quan và hướng dẫn của Tổng cục Thống kê về đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát (về chuẩn hóa các khái niệm, các biểu hiện đặc trưng, các yếu tố cấu thành và nguyên nhân phát sinh, hoạt động của khu vực kinh tế chưa được quan sát).
- Nắm vững phương pháp luận của Hệ thống tài khoản quốc gia, phương pháp đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát và các tài liệu hướng dẫn khác; cập nhật đầy đủ kết quả về đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát; rút kinh nghiệm từ thực tiễn.
- Phổ biến kịp thời, đầy đủ và rộng rãi cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn tới nhiều đối tượng nhằm tạo ra sự thống nhất về nhận thức và nâng cao hiệu quả vận dụng trong việc xây dựng chính sách và quản lý kinh tế trên địa bàn tỉnh.
2. Đánh giá thực trạng khu vực kinh tế chưa được quan sát:
- Tổ chức thực hiện việc khảo sát, đánh giá toàn diện thực trạng khu vực kinh tế chưa được quan sát trong nền kinh tế tỉnh theo 5 nhóm hoạt động (bao gồm: Hoạt động kinh tế ngầm; hoạt động kinh tế bất hợp pháp; hoạt động kinh tế phi chính thức chưa được quan sát; hoạt động kinh tế tự sản, tự tiêu của hộ gia đình và hoạt động kinh tế bị bỏ sót trong các chương trình thu thập dữ liệu thống kê) của 03 khu vực kinh tế (Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; khu vực công nghiệp và xây dựng; khu vực dịch vụ); 03 loại hình sở hữu (Kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài); các ngành, lĩnh vực và các tiêu thức khác.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng, xây dựng danh mục các hoạt động kinh tế chưa được quan sát phản ánh phạm vi, quy mô của khu vực kinh tế này trên địa bàn tỉnh.
3. Thu thập thông tin các lĩnh vực kinh tế chưa được quan sát:
- Tổ chức triển khai thực hiện thu thập thông tin, kết quả sản xuất kinh doanh khu vực kinh tế chưa được quan sát: Các hoạt động kinh tế phi chính thức chưa được quan sát; hoạt động kinh tế tự sản, tự tiêu của hộ gia đình và hoạt động kinh tế bị bỏ sót trong các chương trình thu thập dữ liệu thống kê, hoạt động kinh tế ngầm và hoạt động kinh tế bất hợp pháp trong nền kinh tế nhằm nâng cao tính chính xác.
- Trên cơ sở dữ liệu thu thập thông tin kết quả sản xuất kinh doanh khu vực kinh tế chưa được quan sát, thực hiện đo lường, xử lý dữ liệu, tổng hợp số liệu, tính toán kết quả, phân tích, đánh giá, dự báo chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu tài khoản quốc gia khác.
4. Đổi mới, hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ thống kê:
- Thực hiện cơ chế phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát giữa địa phương với các bộ, ngành liên quan.
- Khai thác dữ liệu hồ sơ hành chính phục vụ đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát.
- Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đo lường, cập nhật kết quả sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát.
- Phối hợp với Tổng cục Thống kê xây dựng hoàn thiện đồng bộ hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh đầy đủ hơn quy mô nền kinh tế.
- Phối hợp với Tổng cục Thống kê để cài đặt nhu cầu thông tin về sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát vào cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và các chế độ báo cáo thống kê.
5. Rà soát, bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách và các văn bản pháp lý liên quan đến sản xuất kinh doanh:
Rà soát, tham gia ý kiến, cụ thể hóa các văn bản pháp lý về chỉ đạo, quản lý, điều hành kinh tế nói chung và các khu vực kinh tế chưa được quan sát nói riêng trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quản lý.
III. Tổ chức thực hiện
1. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố và Cục Thống kê tỉnh:
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, đảm bảo theo đúng tiến độ, thời gian yêu cầu.
2. Trách nhiệm của Cục Thống kê tỉnh:
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu báo cáo, đề xuất UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát” tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 5258/BKHĐT-TCTK ngày 29/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải thích về Đề án “Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát”; đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện; định kỳ hàng năm tổng kết, báo cáo Tổng cục Thống kê và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tập huấn hướng dẫn nội dung Đề án, phương pháp, chuyên môn nghiệp vụ thống kê đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát tới công chức làm công tác thống kê, các điều tra viên, các đối tượng liên quan khác.
- Chủ trì tổ chức thu thập thông tin đầu vào của ngành Thống kê và các cơ quan, tổ chức liên quan; tập hợp số liệu, tổng hợp, phân tích, đánh giá khu vực kinh tế chưa được quan sát; đồng thời cập nhật kết quả vào tính toán biên soạn tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội liên quan.
3. Trách nhiệm của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tuyển chọn điều tra viên đảm bảo yêu cầu về trình độ nghiệp vụ thống kê đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát trong các cuộc điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng.
- Bố trí các điều kiện cần thiết để triển khai những hoạt động của Đề án thuộc phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành, địa phương có liên quan; phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu hồ sơ hành chính, thông tin khác liên quan với Cục Thống kê để phục vụ đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát, tính toán chỉ tiêu Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu tài khoản quốc gia khác có liên quan.
- Rà soát, tham gia ý kiến về cơ chế, chính sách và các văn bản pháp lý liên quan đến sản xuất kinh doanh nói chung và khu vực kinh tế chưa được quan sát nói riêng thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoàn thiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Cục Thống kê tỉnh) để có ý kiến chỉ đạo cụ thể./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “THỐNG KÊ KHU VỰC KINH TẾ CHƯA ĐƯỢC QUAN SÁT” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính |
I | Tiếp thu lý luận và kinh nghiệm đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát | ||||
1 | Tiếp thu, nghiên cứu, học tập các khái niệm, các biểu hiện đặc trưng, các yếu tố cấu thành, nguyên nhân phát sinh, hoạt động và phương pháp đo lường của khu vực kinh tế chưa được quan sát | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Tháng 3 đến tháng 12/2020, năm 2021, các năm tiếp theo | Báo cáo |
II | Đo lường và cập nhật kết quả biên soạn tài khoản quốc gia | ||||
1 | Thu thập thông tin, đo lường thử nghiệm kết quả sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát; đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm theo chương trình của Tổng cục Thống kê | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2020 | File số liệu và báo cáo |
2 | Thu thập thông tin kết quả sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2021, các năm tiếp theo | File số liệu và báo cáo |
3 | Đo lường, cập nhật kết quả biên soạn Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội liên quan | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2021, các năm tiếp theo | File số liệu và báo cáo |
a | Đo lường kết quả sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2021, các năm tiếp theo | File số liệu và báo cáo |
b | Cập nhật kết quả biên soạn Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội liên quan | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2021, các năm tiếp theo | File số liệu và báo cáo |
III | Đổi mới, hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ thống kê | ||||
1 | Xây dựng hoàn thiện cơ chế phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát giữa các sở, ban, ngành, địa phương, giữa tỉnh với các bộ, ngành Trung ương liên quan | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2021, các năm tiếp theo | Văn bản phối hợp, chia sẻ thông tin |
2 | Tổ chức khai thác dữ liệu hồ sơ hành chính phục vụ đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2021, các năm tiếp theo | File số liệu và báo cáo |
3 | Bổ sung hoàn thiện quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2021, các năm tiếp theo | Báo cáo |
4 | Đào tạo, học tập chuyên môn, nghiệp vụ đo lường, cập nhật kết quả sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát, biên soạn các chỉ tiêu tài khoản quốc gia | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2021, các năm tiếp theo | Hội thảo, tập huấn, văn bản hướng dẫn |
IV | Rà soát, bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách và các văn bản pháp lý liên quan đến sản xuất kinh doanh | ||||
1 | Rà soát, tham gia ý kiến, cụ thể hóa các văn bản pháp lý về chỉ đạo, quản lý, điều hành kinh tế nói chung và các khu vực kinh tế chưa được quan sát nói riêng trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quản lý. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
| Năm 2020 và các năm tiếp theo | Báo cáo, Văn bản pháp lý liên quan |
V | Báo cáo kết quả thực hiện Đề án | ||||
| Tổng hợp báo cáo Tổng cục thống kê và UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Đề án hàng năm | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Hằng năm | Báo cáo |
- 1 Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát của tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh
- 1 Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát của tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh