ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/KH-UBND | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ, TỰ CHẤM ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BNV ngày 18/7/2021 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2021 của Thành phố như sau;
1. Mục đích
- Đánh giá, tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định của Bộ Nội vụ.
- Việc đánh giá, tự chấm điểm của Thành phố là cơ sở đế Bộ Nội vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, tiến độ thời gian trách nhiệm trong triển khai kế hoạch, được xác định rõ ràng, phù hợp với điều kiện cụ thể.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trong triển khai thực hiện Kế hoạch xác định đánh giá, tự chấm điểm Chỉ số CCHC của Thành phố.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc cung cấp danh sách đối tượng điều tra và quá trình tổ chức điều tra xã hội học.
- Việc đánh giá, chấm điểm đảm bảo chính xác, trung thực, khách quan và theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Đảm bảo thời gian hoàn thành việc đánh giá, tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2021 của Thành phố và gửi Báo cáo kết quả kèm theo tài liệu kiếm chứng về Bộ Nội vụ theo đúng thời gian quy định.
TT | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1. | Cung cấp danh sách đối tượng điều tra xã hội học - Đối tượng điều tra xã hội học: Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố: 50 người; Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố: 57 người (cụ thể là: 3 người/sở x 19 sở); Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan chuyên môn Thành phố: 95 người (cụ thể là: 01 người/đơn vị x 5 đơn vị/sở x 19 sở); Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: 9 người (cụ thể là: 03 người/huyện x 3 huyện; Người dân và Doanh nghiệp: Thực hiện điều tra xã hội học theo SIPAS - Tổng số lượng mẫu điều tra (trừ người dân và doanh nghiệp): Dự kiến 211 mẫu phiếu. | Tháng 9 năm 2021 | Sở Nội vụ | - Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố; - Các Sở, ngành; - Các quận, huyện có liên quan |
2. | - Triển khai Tổ chức đánh giá và tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC năm 2021 của Thành phố; - Tổng hợp, xây dựng báo cáo trình UBND Thành phố; - Gửi báo cáo tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng thông qua phần mềm về Bộ Nội vụ | Tháng 01 năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
3. | Phối hợp điều tra xã hội học | Tháng 11 năm 2021 | Sở Nội vụ | - Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố; - Các Sở, ngành; - Các quận, huyện có liên quan |
Phối hợp với Sở Nội vụ đế giúp Bộ Nội vụ tổ chức triển khai, thực hiện công tác giám sát điều tra xã hội học (dự kiến điều tra từ tháng 11/2021; chi tiết thời gian, phương pháp điều tra, giám sát cụ thể theo Kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Nội vụ).
- Tổ chức triển khai việc đánh giá, tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Bộ Chỉ số của Bộ Nội vụ; thu thập và cung cấp đầy đủ các tài liệu kiếm chứng, các số liệu dẫn chứng, minh họa việc đánh giá, tự chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc ngành, lĩnh vực cơ quan phụ trách.
- Báo cáo bằng văn bản kết quả việc đánh giá, tự chấm điểm, kèm theo số liệu, tài liệu kiếm chứng gửi về Sở Nội vụ đế tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả đánh giá, tự chấm điểm; cung cấp đầy đủ, rõ ràng, kịp thời các tài liệu kiểm chứng, các số liệu chứng minh và các yêu cầu cân bổ sung (nếu có) từ Hội đồng thẩm định của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp danh sách đối tượng điều tra xã hội học, gửi về Bộ Nội vụ đúng thời gian quy định; phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan triển khai hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố đảm bảo khách quan, chính xác.
- Sao gửi Kế hoạch, văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ về công tác tự đánh giá, chấm điểm cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định; gửi Bộ Nội vụ Báo cáo kết quả việc tự theo dõi, đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC năm 2021 của thành phố Hà Nội ngay khi UBND Thành phố ký ban hành (kèm theo đầy đủ các tài liệu kiểm chứng).
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở, ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời báo cáo, phản ánh về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 về triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của Thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 255/KH-UBND triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2020 về xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Kế hoạch 216/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 3768/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định
- 8 Kế hoạch 1886/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Quảng Bình năm 2021 và các năm tiếp theo
- 9 Quyết định 1602/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Đề án "Phương pháp theo dõi đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
- 10 Quyết định 3501/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị