- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2025
- 1 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 3 Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 4 Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2019 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 2.0
- 7 Công văn 2606/BTTTT-THH-ATTT năm 2020 về Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2020 về Chuyển đổi số tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10 Quyết định 3250/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025
- 11 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/KH-UBND | Sơn La, ngày 03 tháng 11 năm 2020 |
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 23/3/2020 của Tỉnh ủy Sơn La về thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 3039/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 2.0;
Quyết định số 3250/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Đề án xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025;
Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư;
Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 05/10/2020 của UBND tỉnh Sơn La về chuyển đổi số tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Trên 97% các văn bản chỉ đạo, thông tin điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh, huyện, xã được cập nhật, xử lý qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tăng cường việc kết nối, chia sẻ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Duy trì hoạt động ổn định Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã; Hệ thống truyền hình trực tuyên phiên tòa; Hệ thống camera giám sát an ninh tỉnh Sơn La, Hệ thống giám sát an ninh mạng.
- 20% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Rút ngắn từ 30% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp (eCabinet).
- 30% cơ quan nhà nước thực hiện quản lý cán bộ, quản lý tài chính - kế toán qua môi trường số.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có chức năng định danh, xác thực một lần và thanh toán trực tuyến; cho phép thực hiện thủ tục hành chính từ đầu đến cuối trên môi trường mạng (ngoại trừ những dịch vụ yêu cầu sự hiện diện bắt buộc theo quy định của pháp luật); được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Cung cấp 60% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong đó có 40% dịch vụ công mức trực tuyến độ 4.
- 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ.
- Chuẩn hóa 100% quy trình thủ tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh Sơn La.
- 100% UBND xã, phường, thị trấn triển khai ứng dụng phần mềm một cửa điện tử.
- Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả qua bưu chính công ích đạt trên 10%.
- 100% hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được bảo đảm an toàn theo cấp độ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giám sát an toàn thông tin.
- 100% các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giao dịch điện tử.
- 100% lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND huyện; 70% công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện; 70% thường trực UBND xã được cấp và sử dụng chữ ký số.
- 100% các máy tính trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện được cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền và được quản lý theo mô hình tập trung.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước được tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập về bảo đảm an toàn thông tin, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng.
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Kiện toàn, bổ sung nhiệm vụ về chỉ đạo bảo đảm ATTT mạng, chính quyền số, chuyển đổi số cho Ban chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh.
- Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, ban hành các quy chế, quy định, hướng dẫn về bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, về quản lý các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục duy trì kết nối và triển khai vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La tới tất cả các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kĩ thuật tại các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã bao gồm: Nâng cấp, bổ sung máy tính, máy in, máy quét và các máy tính chuyên dùng theo các đặc thù cụ thể của mỗi cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục duy trì Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã.
- Triển khai lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ các hệ thống: (1) Hệ thống camera giám sát an ninh; (2) Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; (3) Hệ thống Cổng thông tin điện tử; (4) Hệ thống An ninh mạng.
3. Triển khai các hệ thống nền tảng
- Duy trì nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP của tỉnh; rà soát, tổng hợp các ứng dụng dùng chung và chuyên ngành để đưa vào nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh; xây dựng các hệ thống nền tảng đặc thù dùng chung cho các ứng dụng của ngành.
4. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ và dữ liệu
a) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước:
- Duy trì hoạt động thông suốt của Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành có hiệu quả trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; thường xuyên rà soát, bổ sung các chức năng, nâng cấp hệ thống đáp ứng tiêu chuẩn tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã.
- Thuê Hệ thống thông tin phục vụ họp (eCabinet) tại Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng, 19 sở, ban, ngành, 12 UBND huyện, thành phố.
- Xây dựng Hệ thống ứng dụng Kế toán - ngân sách tập trung (theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê - Bộ Tài chính); Hệ thống thông tin quản lý cán bộ công chức viên chức trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Phát triển Cổng dịch vụ công của tỉnh trên cơ sở ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai cung cấp 60% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong đó có 40% dịch vụ công mức trực tuyến độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện chuẩn hóa tất cả các quy trình thủ tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh Sơn La để đảm bảo triển khai đồng bộ dịch vụ công trực tuyến và liên thông cấp tỉnh, huyện, xã.
- Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin một cửa điện tử đến các xã, phường, thị trấn còn lại.
c) Phát triển dữ liệu:
- Tiếp tục triển khai xây dựng CSDL quốc gia về Dân cư, Đất đai, Môi trường và đa dạng sinh học, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Hộ tịch điện tử, Y tế, An sinh xã hội... theo hướng dẫn của ngành chủ quản; xây dựng và duy trì các CSDL chuyên ngành của tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp, tổ chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống hạ tầng thông tin và các hệ thống thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
- Duy trì giải pháp phòng, chống mã độc đáp ứng yêu cầu quản trị tập trung và có cơ chế tự động cập nhật phiên bản hoặc dấu hiệu nhận dạng mã độc mới để bảo vệ cho 100% máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Tổ chức 1-2 hội nghị, diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng, tập huấn nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện.
1. Nguồn vốn: Nguồn kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và UBND các huyện, thành phố.
2. Danh mục các nhiệm vụ:
(Có phụ lục kèm theo).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án về CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức đoàn thể chính trị của tỉnh tránh chồng chéo, lãng phí.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch; tổng hợp dự toán kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của các sở, ngành, huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các dự án về CNTT.
- Chủ trì thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí đầu tư phát triển cho Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số năm 2021 cho các sở, ngành, huyện, thành phố. Chủ trì trong việc huy động kinh phí từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn đầu tư khác cho các dự án CNTT phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Chủ trì thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp của tỉnh cho Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số năm 2021; thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch. Hướng dẫn thực hiện các quy định cấp phát, thanh quyết toán và quản lý tài chính trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình cấp phát, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hoàn thiện vị trí việc làm, đăng ký chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức quản lý, chuyên trách về CNTT trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số của tỉnh năm 2021, xây dựng Kế hoạch năm 2021 về ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số tại cơ quan, đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trước ngày 10/01/2021.
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng cuối quý), các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai thực hiện việc ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ NĂM 2021
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Nhiệm vụ chuyển tiếp hay nhiệm vụ mới | Mục tiêu | Thời gian triển khai | Nguồn vốn | Kinh phí | Ghi chú |
|
|
|
| |||||
1 | Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới | Bổ sung nhiệm vụ về chỉ đạo bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh | 2021 |
|
|
|
2 | Rà soát, cập nhật các quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ qua nhà nước tỉnh; xây dựng các văn bản hướng dẫn về an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên | Quản lý và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh | 2021 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Duy trì Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La kết nối tới tất cả các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên | Triển khai vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng | 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
2 | Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị | VP UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên | Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị | 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
3 | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để sử dụng ký số, gửi nhận văn bản | 2021 |
|
|
|
4 | Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã | VP UBND tỉnh, UBND các huyện thành phố | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 2018-2022 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
5 | Triển khai lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ các hệ thống: (1) Hệ thống camera giám sát an ninh; (2) Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; (3) Hệ thống Cổng thông tin điện tử; (4) Hệ thống An ninh mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 2021-2025 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
6 | Duy trì nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
7 | Chuẩn hóa các Hệ thống thông tin dùng chung và chuyên ngành để kết nối, chia sẻ dữ liệu toàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới | Đảm bảo cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc triển khai các ứng dụng của chính quyền số | 2021-2025 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
|
|
|
| |||||
1 | Duy trì Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Nhiệm vụ thường xuyên |
| 2020 | Ngân sách tỉnh |
|
|
2 | Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp | 20% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh. | 2021 | Ngân sách tỉnh |
|
|
3 | Thuê Hệ thống thông tin phục vụ họp (eCabinet) tại Văn phòng UBND tỉnh, 19 sở, ban, ngành, 12 UBND huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới | Rút ngắn từ 30% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua ứng dụng CNTT trong phục vụ họp | 2021-2023 | Ngân sách tỉnh | Kế hoạch thuê dịch vụ của UBND tỉnh |
|
4 | Xây dựng Hệ thống Kế toán - ngân sách tập trung (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính) | Sở Tài chính | Nhiệm vụ mới | Hiện đại hóa công tác quản lý ngân sách và kế toán trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La theo hướng tập trung, đồng bộ | 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
5 | Hệ thống thông tin quản lý cán bộ công chức viên chức trên phạm vi toàn tỉnh | Sở Nội vụ | Nhiệm vụ mới | Hiện đại hóa công tác quản lý CBCCVC trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La theo hướng tập trung, đồng bộ | 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
6 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án theo Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Ban Dân tộc | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
7 | Triển khai cung cấp, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
| 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
8 | Chuẩn hóa tất cả các quy trình thủ tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
| 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
9 | Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin một cửa điện tử đến cấp xã | UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 2021 | Ngân sách tỉnh | Kinh phí UBND các huyện, thành phố tự cân đối |
|
10 | Tiếp tục triển khai xây dựng CSDL quốc gia về Dân cư, Đất đai, Môi trường và đa dạng sinh học, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Hộ tịch điện tử, Y tế, An sinh xã hội... | Các sở, ban, ngành liên quan | Nhiệm vụ chuyển tiếp | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác chuyên ngành phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu | 2021 | Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | Kinh phí sự nghiệp ngành; Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị |
|
1 | Duy trì giải pháp phòng, chống mã độc theo mô hình tập trung để bảo vệ cho 100% máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên |
| 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
1 | Tổ chức 1-2 hội nghị, diễn tập, tập huấn về Công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực an toàn thông tin của tỉnh | 2021 | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
- 1 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 2167/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 3 Kế hoạch 7264/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025