- 1 Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 2 Luật Quản lý thuế 2019
- 3 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Nghị định 103/2021/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
- 5 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 6 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
- 7 Quyết định 2737/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9 Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10 Dự thảo Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành
- 13 Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 14 Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2022 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 tỉnh Cà Mau
- 1 Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 2 Luật Quản lý thuế 2019
- 3 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Nghị định 103/2021/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
- 5 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 6 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
- 7 Quyết định 2737/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9 Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10 Dự thảo Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành
- 13 Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 14 Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2022 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/KH-UBND | Cà Mau, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2023 - 2025 TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023 của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025 của tỉnh Cà Mau với nội dung cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
1. Tình hình kinh tế - xã hội năm 2022
Thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 04/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 đến các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để triển khai thực hiện; Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 18/01/2022 thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; về tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2022. Mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức nhưng với nỗ lực, quyết tâm của toàn Đảng bộ, sự vào cuộc quyết liệt của các ngành, các cấp, sự đồng hành của cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội năm 2022 của tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng, cơ bản toàn diện trên các lĩnh vực, cụ thể như sau:
Theo số liệu ước tính sơ bộ của Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá so sánh) lũy kế 9 tháng tăng 5,72%; trong đó, khu vực ngư - nông - lâm nghiệp tăng 4,47%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 1,92%; khu vực dịch vụ tăng 11,98%; thuế sản phẩm giảm 2,9%
- Tổng sản lượng thủy sản đạt 462.000 tấn, đạt 73,33% so kế hoạch, tăng 0,66% so cùng kỳ; trong đó, sản lượng tôm ước đạt 173.305 tấn, đạt 75,35% so kế hoạch, tăng 7,75% so cùng kỳ.
- Tổng diện tích lúa xuống giống lúa vụ mùa đạt 40.818,7 ha, đạt 104,74% so kế hoạch; sản lượng thu hoạch lúa hè thu ước đạt 161.629 tấn, giảm 5,63% so cùng kỳ.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ 9 tháng đạt 54.867 tỷ đồng, tăng 20,10% so cùng kỳ; trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 49.146 tỷ đồng, tăng 17,82% so cùng kỳ.
- Kim ngạch xuất khẩu đạt 1.077,86 triệu USD, bằng 93,73% kế hoạch, tăng 39,71% so cùng kỳ. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 898,94 triệu USD, bằng 84,01% kế hoạch, tăng 26,08% so cùng kỳ; kim ngạch xuất khẩu đạm đạt 178,77 triệu USD, vượt 129,19% kế hoạch, tăng 205,54% so cùng kỳ.
- Kim ngạch nhập khẩu đạt 205,64 triệu USD, tăng 189,39% so với cùng kỳ; trong đó, hàng thủy sản đạt 34,81 triệu USD; hàng hóa khác đạt 170,83 triệu USD.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tiếp tục được các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo thực hiện. Lũy kế đến nay toàn tỉnh có 54/82 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới chiếm tỷ lệ 65,85%.
- Tổng số trường đạt chuẩn quốc gia của toàn tỉnh đến nay là 336/501 trường, đạt tỷ lệ 67,07% (trong đó, 99/132 Trường Mầm non, tỷ lệ 75,57%; 148/221 Trường Tiểu học, tỷ lệ 66,97%; 86/115 Trường THCS, tỷ lệ 74,78%; 03/33 Trường THPT, tỷ lệ 9,09%).
- Giải quyết việc làm cho 33.100/39.700 lao động (trong đó: 7.538 lao động trong tỉnh, 25.344 lao động ngoài tỉnh và 218 lao động ngoài nước), đạt 83,38% kế hoạch, tăng 60,29% so cùng kỳ.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế ước đạt 92%; tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc ước đạt 96%.
Dự kiến đến cuối năm, sẽ hoàn thành đạt và vượt 20/22 chỉ tiêu chủ yếu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. Riêng chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng GRDP khó đạt kế hoạch đề ra do khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng chậm (do thực hiện cơ chế thị trường, Tập đoàn Điện lực Việt Nam hạn chế huy động từ Nhà máy điện khí Cà Mau, dẫn đến sản lượng điện sản xuất giảm mạnh, kéo theo sản lượng khí thương phẩm, khí hóa lỏng giảm; đây là những sản phẩm công nghiệp chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh), kéo theo tốc độ tăng trưởng chung của tỉnh đạt thấp.
2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2022
a) Thu ngân sách nhà nước (NSNN)
Năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng thu NSNN 4.401 tỷ đồng, bằng dự toán Trung ương giao; trong đó: Thu nội địa 4.286 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 115 tỷ đồng. Ước tổng thu NSNN năm 2022 là 5.325 tỷ đồng, tăng 21% so với dự toán Trung ương và HĐND tỉnh giao. Trong đó, thu nội địa 5.000 tỷ đồng, đạt 116,66% dự toán (4.286 tỷ đồng), bằng 89,68% so cùng kỳ năm 2021(1) (5.575 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 325 tỷ đồng, bằng 282,61% dự toán (115 tỷ đồng), tăng 9,10% so cùng kỳ năm 2021 (295,72 tỷ đồng). Thu ngân sách địa phương (NSĐP) được hưởng theo phân cấp là 4.754 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (355 tỷ đồng), xổ số kiến thiết (1.847 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.552 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Về nguồn thu: Có 16/18 nguồn thu ước đạt và vượt so dự toán, gồm: thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý 674,6 tỷ đồng, đạt 104,75% (644 tỷ đồng); thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 40 tỷ đồng, đạt 100%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 659,1 tỷ đồng, đạt 118,12% (558 tỷ đồng); thuế thu nhập cá nhân 529,8 tỷ đồng, đạt 155,82% (340 tỷ đồng); lệ phí trước bạ 199,3 tỷ đồng, đạt 124,56% (160 tỷ đồng); thu phí, lệ phí 80,6 tỷ đồng, đạt 100,75% (80 tỷ đồng); thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 6,6 tỷ đồng, đạt 132,0% (5 tỷ đồng); thu tiền cho thuê đất, mặt nước 74,2 tỷ đồng, đạt 296,8% (25 tỷ đồng); thu tiền sử dụng đất 355,4 tỷ đồng, đạt 101,54% (350 tỷ đồng); thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) 1.847 tỷ đồng, đạt 131,93% (1.400 tỷ đồng); thu từ cấp quyền khai thác khoáng sản 5,3 tỷ đồng, 106% (5 tỷ đồng); thu khác ngân sách 217 tỷ đồng, đạt 149,66% (145 tỷ đồng); thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản, thu cổ tức lợi nhuận còn lại, thu từ khu vực biển đạt 100%; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 325 tỷ đồng, đạt 282,61% (115 tỷ đồng).
- Về đơn vị thu: Có 9/9 đơn vị ước thu đạt và vượt dự toán cả năm như: thành phố Cà Mau 493,7 tỷ đồng, đạt 112,2% (440 tỷ đồng); huyện Thới Bình 72,55 tỷ đồng, đạt 118,93% (61 tỷ đồng); huyện U Minh 68,2 tỷ đồng, đạt 136,4% (50 tỷ đồng); Huyện Trần Văn Thời 116,4 tỷ đồng, đạt 120% (97 tỷ đồng); huyện Phú Tân 46,95 tỷ đồng, đạt 126,89% (37 tỷ đồng); huyện Cái Nước 64,9 tỷ đồng, đạt 124,81% (52 tỷ đồng); huyện Đầm Dơi 92,8 tỷ đồng, đạt 116% (80 tỷ đồng); huyện Năm Căn 45 tỷ đồng, đạt 107,14% (42 tỷ đồng); huyện Ngọc Hiển 28,3 tỷ đồng, đạt 104,81% (27 tỷ đồng). Riêng Văn phòng Cục Thuế 3.971,2 tỷ đồng, đạt 116,80% (3.400 tỷ đồng).
Bên cạnh đó, vẫn còn 02/18 nguồn thu đạt thấp so với dự toán như: Thu từ khu vực DNNN địa phương; thuế bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:
Thu từ khu vực DNNN địa phương ước thu 60 tỷ đồng, bằng 75% so với dự toán (80 tỷ đồng); nguyên nhân đạt thấp là do Công ty Cổ phần thương nghiệp Cà Mau chuyển nộp thuế sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
Thuế bảo vệ môi trường ước thu 221,8 tỷ đồng, bằng 52,19% so với dự toán (425 tỷ đồng). Thu đạt thấp là do thực hiện Nghị quyết số 18/2022/UBTVQH15 và Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn... thuế bảo vệ môi trường giảm 50% từ tháng 4/2022 đến tháng 7/2022 và từ tháng 8/2022 đến tháng 12/2022; theo đó, dự kiến cả năm 2022 giảm thu 180 tỷ đồng.
* Những thuận lợi cơ bản
- Dự toán thu ngân sách năm 2022 được xây dựng phù hợp với tiềm lực của tỉnh và nhận được sự đồng thuận cao giữa Trung ương và địa phương; công tác giao dự toán và hướng dẫn thực hiện dự toán được thực hiện kịp thời, đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.
- Ngành Thuế địa phương chủ động tổ chức đánh giá lại toàn bộ các nguồn thu trên từng địa bàn theo từng khoản thu, sắc thuế; chủ động xây dựng chương trình công tác với 21 nhóm giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện trong toàn ngành; tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm khuyến khích thu hút đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách nhà nước; đôn đốc kê khai nộp kịp thời các khoản thuế mới phát sinh; vận động các doanh nghiệp ngoài tỉnh xuất hóa đơn bán hàng các chi nhánh tại Cà Mau và kê khai nộp thuế cho địa phương nơi đăng ký hoạt động của chi nhánh.
- Ngoài ra, các dự án điện gió đi vào vận hành thương mại làm tăng thu ngân sách từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được phục hồi sau khi dịch bệnh COVID-19 được kiểm soát theo tình hình mới, đặc biệt là tình hình hình xuất khẩu thủy sản của tỉnh phục hồi và tăng trưởng tốt; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước vượt dự toán năm do các doanh nghiệp nộp tiền thuê đất một lần.
* Những khó khăn, hạn chế
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, tình hình quản lý thu ngân sách năm 2022 vẫn còn một số hạn chế, khó khăn, cụ thể: Thực hiện các chính sách hỗ trợ miễn, giảm thuế của Trung ương làm ảnh hưởng giảm thu ngân sách như: Nghị định số 103/2021/NĐ-CP ngày 26/11/2021 của Chính phủ quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ôtô và các loại xe tương tự xe ôtô sản xuất, lắp ráp trong nước làm giảm nguồn thu lệ phí trước bạ 05 tháng (từ tháng 01/2022 đến tháng 5/2022) là 15 tỷ đồng; Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội, đã ảnh hưởng giảm thu ngân sách 45 tỷ đồng; Nghị quyết số 18/2022/UBTVQH15 và Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội làm giảm thu thuế bảo vệ môi trường cả năm là 180 tỷ đồng.
b) Chi ngân sách địa phương
Năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng chi NSĐP là 10.896,84 tỷ đồng(2), tăng 65,11 tỷ đồng, tương đương tăng 0,6% so với dự toán Trung ương giao (10.831,73 tỷ đồng); trong đó: Chi cân đối ngân sách 9.548,81 tỷ đồng; chi các chương trình mục tiêu là 1.349,49 tỷ đồng. Ước chi cả năm 10.726,20 tỷ đồng, đạt 98,43% so với dự toán, bằng 96,58% so với cùng kỳ (11.105,85 tỷ đồng); trong đó: Chi cân đối ngân sách 9.649,72 tỷ đồng, đạt 101,06% so dự toán; chi thực hiện các chương trình mục tiêu 1.076,48 tỷ đồng, đạt 79,86% so dự toán, bằng 82,95% so cùng kỳ (1.297,75 tỷ đồng). Cụ thể một số lĩnh vực chi chủ yếu như sau:
- Chi đầu tư phát triển: Kế hoạch vốn năm 2022 là 2.441,19 tỷ đồng; ước thực hiện cả năm 2.385,79 tỷ đồng, đạt 97,72% kế hoạch, tăng 19,64% so với cùng kỳ (1.994,14 tỷ đồng), cụ thể:
Giải ngân vốn xây dựng cơ bản tập trung 625,79 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch vốn;
Giải ngân nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh quản lý 157,05 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch. Trong đó: bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển và bổ sung Quỹ phát triển đất tỉnh 107,05 tỷ đồng, đạt 100% so kế hoạch vốn; giải ngân cho các dự án 50 tỷ đồng, đạt 100% so kế hoạch vốn;
Giải ngân nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý 157,95 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch vốn;
Giải ngân từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.400 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch vốn;
Giải ngân nguồn vay của ngân sách địa phương 45 tỷ đồng, đạt 44,69% kế hoạch vốn (100,7 tỷ đồng);
- Chi thường xuyên: Dự toán giao năm 2022 là 6.916,13 tỷ đồng; ước thực hiện cả năm là 7.258 tỷ đồng, đạt 104,94% dự toán, cụ thể một số lĩnh vực như sau:
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: Ước thực hiện cả năm là 2.549,31 tỷ đồng/2.578,67 tỷ đồng, đạt 98,86% so dự toán.
Chi khoa học công nghệ: Ước thực hiện cả năm là 33,03 tỷ đồng/34,82 tỷ đồng, đạt 94,85% so dự toán.
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Ước thực hiện cả năm là 743,55 tỷ đồng/643,42 tỷ đồng, tăng 15,56% so dự toán.
Chi quản lý hành chính: Ước thực hiện cả năm 1.222,87 tỷ đồng/1.233,11 tỷ đồng, đạt 99,17% so dự toán.
Chi đảm bảo xã hội: Ước thực hiện cả năm 684,51 tỷ đồng/485,26 tỷ đồng, đạt 141,06% so dự toán.
Chi sự nghiệp kinh tế: Ước thực hiện cả năm 1.344,96 tỷ đồng/1.377,03 tỷ đồng, đạt 97,67% so dự toán.
- Chi chương trình mục tiêu: Dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ năm 2022 là 1.348,03 tỷ đồng; Ước cả năm là 1.076,48 tỷ đồng, đạt 79,86% so dự toán.
II. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 03 NĂM 2023 - 2025, CƠ CẤU THU, CHI VÀ KHUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2023 - 2025
1. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 03 năm 2023 - 2025
Giai đoạn 2023 - 2025, địa phương phấn đấu đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và dự kiến chỉ tiêu giai đoạn 03 năm 2023 - 2025, cụ thể:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá cố định), giao động trong khoảng 6,5%-7%/năm.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: dịch vụ chiếm 32,53%; công nghiệp, xây dựng chiếm 34,96%; ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 28,67%.
- GRDP bình quân đầu người đạt 77 triệu đồng vào năm 2025.
- Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội đạt 31,78% so với GRDP vào năm 2025.
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2022 - 2025 phấn đấu mỗi năm giảm tối thiểu 0,3%.
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới vào năm 2025 đạt 80%.
2. Cơ cấu thu, chi và khung cân đối ngân sách tổng thể của địa phương 03 năm 2023-2025
a) Thu ngân sách nhà nước
Dự kiến tổng thu NSNN 03 năm 2023 - 2025 là 15.439 tỷ đồng, tốc độ tăng thu bình quân đạt 7,72%/năm, cụ thể:
Dự toán thu năm 2023 là 4.834 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 4.721 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 113 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 4.411,47 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (380 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.650 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.431,47 tỷ đồng.
Dự toán thu năm 2024 là 5.106 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 5.000 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 106 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 4.674,70 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (400 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.650 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.624,70 tỷ đồng, tăng 7,95% so với dự toán năm 2023.
Dự toán thu năm 2025 là 5.499 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 5.400 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 99 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 5.053,88 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (500 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.650 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.903,88 tỷ đồng, tăng 10,64% so với dự toán năm 2024.
b) Chi ngân sách địa phương
* Chi đầu tư phát triển
- Trên cơ sở tình hình thực hiện các dự án đầu tư năm 2022, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 03 năm 2023 - 2025 phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021 - 2030 quy định tại Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, phải tuân thủ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công.
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án quốc gia và dự án, chương trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hoàn trả các khoản vốn ứng từ ngân sách nhà nước trước kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án, chương trình sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2023 - 2025 là 8.476,37 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 40,50 tỷ đồng), cụ thể:
Chi đầu tư phát triển năm 2023 là 2.641,61 tỷ đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 657,71 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13,5 tỷ đồng); chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 342 tỷ đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.600 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại NSĐP 41,90 tỷ đồng;
Chi đầu tư phát triển năm 2024 là 2.860,98 tỷ đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 697,17 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13,5 tỷ đồng); chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 360 tỷ đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.650 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại NSĐP 153,82 tỷ đồng;
Chi đầu tư phát triển năm 2025 là 2.973,78 tỷ đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 739,00 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13,5 tỷ đồng); chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 450 tỷ đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.650 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại NSĐP 134,78 tỷ đồng.
* Chi thường xuyên
- Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm 2024 và năm 2025 xác định tăng trên cơ sở khả năng tăng thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp.
- Dự kiến bố trí kế hoạch chi thường xuyên giai đoạn 2023 - 2025 là 22.203,99 tỷ đồng (đã bao gồm chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay là 24,32 tỷ đồng), cụ thể:
Dự toán chi năm 2023 là 7.125,04 tỷ đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.646,68 tỷ đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 31,07 tỷ đồng; chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 93,65 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay số tiền 4,52 tỷ đồng.
Dự toán chi năm 2024 là 7.369,85 tỷ đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.693,85 tỷ đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 32,16 tỷ đồng; chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 98,34 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay số tiền 11,15 tỷ đồng.
Dự toán chi năm 2025 là 7.709,10 tỷ đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.751,85 tỷ đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 34,08 tỷ đồng; chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 103,25 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay số tiền 8,66 tỷ đồng.
c) Khung cân đối ngân sách tổng thể địa phương 03 năm 2023 - 2025
Để đảm bảo cân đối ngân sách hàng năm nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác định khung cân đối NSĐP 03 năm 2023 - 2025 là 31.296,19 tỷ đồng(3), cụ thể như sau:
- Khung cân đối NSĐP năm 2023 là 9.962,16 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2022 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2023 so với năm 2022; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2023 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.
- Khung cân đối NSĐP năm 2024 là 10.436,47 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2023 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2024 so với năm 2023; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2024 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.
- Khung cân đối NSĐP năm 2025 là 10.897,56 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2024 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2025 so với năm 2024; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2025 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.
III. DỰ BÁO NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN ĐỐI NSĐP VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2023 - 2025
1. Dự báo những tác động đến thu, chi NSĐP
a) Thu ngân sách nhà nước
- Dự kiến tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2023 - 2025 sẽ bước vào quá trình phục hồi sau tác động của đại dịch COVID-19 và tiếp tục phát triển ổn định như: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt trung bình - khá, giao động trong khoảng từ 6,5 - 7%/năm, giá cả thị trường ổn định, lạm phát được kiềm chế; tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiếp tục trên đà tăng trưởng; tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phục hồi và tiếp tục phát triển; nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung, đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; kim ngạch xuất khẩu tăng... đó là nền tảng tạo nguồn thu cho NSNN.
- Theo dự báo, các dự án đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng của quốc gia tiếp tục được triển khai trên địa bàn tỉnh Cà Mau như Dự án điện gió Viên An, Tân Thuận, điện năng lượng mặt trời, Khu kinh tế Năm Căn, Khu Kinh tế Nam Sông Đốc, hoàn chỉnh tuyến Quản lộ Phụng Hiệp, các Dự án bất động sản, Dự án Cao tốc Cần Thơ - Cà Mau,... là yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo nguồn thu cho NSNN.
- Bên cạnh những thuận lợi, kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa bền vững; thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tác động không nhỏ đến đời sống sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. Từ đó, đặt ra cho địa phương không ít khó khăn trong việc thực hiện dự toán thu ngân sách.
- Việc hạch toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo giá bán buôn, bán lẻ theo chuỗi kinh doanh của các chi nhánh các Tổng Công ty, Tập đoàn mở rộng sản xuất kinh doanh và mở rộng thị phần trên địa bàn tỉnh đã làm giảm mạnh nguồn thu của tỉnh.
- Ngành nghề công nghiệp sản xuất chế biến của tỉnh đa số vẫn ở dạng sơ chế nên chưa tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, khó khăn trong việc tạo lợi thế cạnh tranh tại các thị trường trong và ngoài nước. Đặc biệt, ngành chế biến thủy sản là ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh nhưng do tác động của các hình thái thời tiết cực đoan, ô nhiễm môi trường phần nào ảnh hưởng tiêu cực đến vùng nuôi làm tác động đến nguồn cung nguyên liệu đầu vào.
b) Chi ngân sách địa phương
- Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối được thu chi ngân sách, phải nhận bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương (trên 50%) để đảm bảo các nhiệm vụ chi, nên chưa thể chủ động trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Do đặc thù, Cà Mau là tỉnh có địa bàn rộng, sông ngòi dày đặc, nền đất yếu nên nhu cầu chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là rất lớn; tuy nhiên, do mật độ dân cư có tính phân tán cao, dân cư sinh sống rộng khắp, các đối tượng chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo an sinh xã hội,... Từ đó, ngân sách tỉnh gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường xuyên.
- Tình trạng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sạt lở bờ sông, bờ biển, thiên tai với tần suất ngày càng cao, dịch bệnh diễn ra ngày càng phức tạp, diễn biến rất khó dự báo nên tỉnh phải bố trí nguồn lực khắc phục, đảm bảo cuộc sống cho người dân ở vùng bị ảnh hưởng.
- Để tăng chi đầu tư phát triển của địa phương thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất là rất quan trọng. Tuy nhiên, dự toán nguồn thu từ xổ số kiến thiết mỗi năm đều tăng sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn thu tiền sử dụng đất thì không bền vững vì quỹ đất giảm dần theo thời gian, dẫn đến trong tương lai tỷ lệ thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.
2. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023 - 2025
Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2023 - 2025, để hoàn thành Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023 - 2025 của tỉnh, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:
a) Thu ngân sách nhà nước
- Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các cấp tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần tăng thu NSNN.
- Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế; trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế; đồng thời, ngành Thuế phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp thực hiện chống thất thu thuế theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa phương thức khai, nộp, hoàn thuế... Đẩy mạnh thực hiện chính quyền điện tử, hiện đại hóa phương thức quản lý thu nộp ngân sách Nhà nước, nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu đối với quản lý thu hiện đại ở tất cả các khâu trong quản lý thuế.
- Thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; tiếp tục triển khai có hiệu quả kế hoạch cải cách giai đoạn 2021 - 2025, đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hóa công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Chi ngân sách địa phương
- Tập trung cơ cấu lại NSNN; tăng cường quản lý nợ công, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi NSNN chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.
- Từng bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ và tinh giản bộ máy, biên chế theo đề án tinh giản biên chế đã được phê duyệt.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời điều chuyển vốn.
- Triệt để tiết kiệm NSNN, kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước. Kiên quyết dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 30 tháng 9 hàng năm chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bổ sung dự phòng ngân sách.
- Thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ từ NSNN cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục bố trí nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất như lương); 70% tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương (không kể tăng thu xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất) để bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
Trên đây là Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025 của tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau gửi đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Kiểm toán nhà nước khu vực V, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định (gửi kèm theo Phụ lục I, II, III, IV, V, VI). Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu biểu số 01
PHỤ LỤC I
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm hiện hành 2022 | Năm dự toán 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |
Kế hoạch | Ước thực hiện | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Tổng sản phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành | Tỷ đồng | 71.100 | 72.085 | 80.233 | 86.987 | 94.391 |
2 | Tốc độ tăng trưởng GRDP | % | 7,00 | 6,36 | 6,5-7 | 6,5-7 | 6,5-7 |
3 | Cơ cấu kinh tế |
| 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| - Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 32,70 | 34,60 | 30,55 | 29,75 | 28,67 |
| - Công nghiệp, xây dựng | % | 30,20 | 27,50 | 32,06 | 34,14 | 34,96 |
| - Dịch vụ | % | 32,80 | 33,80 | 33,22 | 32,24 | 32,53 |
| - Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % | 3,90 | 4,07 | 4,17 |
|
|
4 | Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | % |
|
|
|
|
|
5 | Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn | Tỷ đồng | 21.500 | 21.500 | 23.220 | 27.000 | 30.000 |
| Tỷ lệ so với GRDP | % | 30,2 | 29,8 | 28,9 | 31,0 | 31,8 |
6 | Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa | Triệu USD | 1.250 | 1.300 | 1.300 | 1.350 | 1.350 |
| Tốc độ tăng trưởng | % |
|
| 0,05 | 0,04 | 0,09 |
7 | Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa | Triệu USD |
|
|
|
|
|
| Tốc độ tăng trưởng | % |
|
|
|
|
|
8 | Dân số | Triệu người | 1,208 |
| 1,206 | 1,206 | 1,206 |
9 | GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) | Triệu đồng | 59,50 | 59,69 | 65,30 | 65,30 | 77,00 |
10 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | 0,56 | 0,56 | 0,8 | 0,5 | 0,3 |
11 | Tỷ lệ hộ nghèo | % | 2,56 | 2,56 | 1,76 | 1,26 | 0,96 |
12 | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| - Số giáo viên | Người | 16.075 | 16.075 | 16.557 | 16.888 | 17.056 |
| - Số học sinh | Người | 163.817 | 163.817 | 168.731 | 173.792 | 180.743 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Học sinh dân tộc nội trú | Người | 656 | 656 | 676 | 696 | 724 |
| Học sinh bán trú | Người | 23.871 | 23.871 | 24.494 | 25.225 | 26.234 |
| Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định | Người | 12.317 | 13.500 | 13.500 | 13.500 | 13.500 |
| - Số trường đại học, cao đẳng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý | Trường | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
13 | Y tế: |
|
|
|
|
|
|
| - Cơ sở khám chữa bệnh | Cơ sở | 115 | 115 | 115 | 115 | 115 |
| - Số giường bệnh | Giường | 4.097 | 4.097 | 4.157 | 4.297 | 4.417 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Giường bệnh cấp tỉnh | Giường | 2.880 | 2.880 | 2.940 | 3.020 | 3.140 |
| Giường bệnh cấp huyện | Giường | 610 | 610 | 610 | 670 | 670 |
| Giường phòng khám khu vực | Giường | 170 | 170 | 170 | 170 | 170 |
| Giường y tế xã phường | Giường | 437 | 437 | 437 | 437 | 437 |
| - Số đối tượng mua BHYT |
|
|
|
|
|
|
| Trẻ em dưới 6 tuổi | Người | 118.370 | 118.370 | 119.170 | 135.029 | 144.886 |
| Đối tượng bảo trợ xã hội | Người | 38.943 | 38.943 | 39.877 | 40.834 | 41.814 |
| Người thuộc hộ nghèo | Người | 15.323 | 15.323 | 15.124 | 14.927 | 14.733 |
| Người DTTS sống vùng KT-XH khó khăn, người sinh sống vùng KT-XH ĐBKK, xã đảo, thị trấn đảo | Người | 198.670 | 198.670 | 198.545 | 198.424 | 198.306 |
| Người hiến bộ phận cơ thể | Người | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
| Học sinh, sinh viên | Người | 157.434 | 157.434 | 160.583 | 163.794 | 167.070 |
| Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong | Người | 35.265 | 35.265 | 35.265 | 35.265 | 35.265 |
| Người thuộc hộ gia đình cận nghèo | Người | 13.291 | 13.291 | 13.591 | 11.892 | 11.353 |
| Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình | Người |
|
|
|
|
|
Mẫu biểu số 02
PHỤ LỤC II
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm hiện hành 2022 | Dự kiến 03 năm kế hoạch | ||||
Dự toán BTC giao | Dự toán HĐND tỉnh quyết định | Đánh giá thực hiện | Năm dự toán 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II III) | 4.401.000 | 4.401.000 | 5.325.000 | 4.834.000 | 5.106.000 | 5.499.000 |
I | THU NỘI ĐỊA | 4.286.000 | 4.286.000 | 5.000.000 | 4.721.000 | 5.000.000 | 5.400.000 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 643.000 | 644.000 | 674.600 | 538.000 | 659.000 | 725.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 239.000 | 240.000 | 345.600 | 214.000 | 224.000 | 240.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 400.000 | 400.000 | 326.000 | 320.000 | 430.000 | 480.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
| 0 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 4.000 | 4.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 5.000 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 80.000 | 80.000 | 60.000 | 65.000 | 80.000 | 98.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 38.000 | 38.000 | 27.500 | 30.500 | 40.000 | 56.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 35.500 | 35.500 | 25.000 | 27.000 | 35.500 | 37.500 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 | 500 | 500 |
| - Thuế tài nguyên | 5.500 | 5.500 | 7.000 | 7.000 | 4.000 | 4.000 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 30.000 | 35.000 | 45.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 9.950 | 15.000 | 20.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 27.900 | 27.900 | 27.900 | 20.000 | 19.900 | 24.900 |
| - Thu từ khí thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tài nguyên | 100 | 100 | 100 | 50 | 100 | 100 |
| - Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
|
|
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 558.000 | 558.000 | 659.100 | 650.000 | 650.000 | 700.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 400.300 | 400.300 | 450.600 | 483.300 | 469.200 | 502.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 151.000 | 151.000 | 200.000 | 160.000 | 173.300 | 190.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1.200 | 1.200 | 2.100 | 1.200 | 1.100 | 1.500 |
| - Thuế tài nguyên | 5.500 | 5.500 | 6.400 | 5.500 | 6.400 | 6.500 |
5 | Lệ phí trước bạ | 150.000 | 160.000 | 199.300 | 200.000 | 240.000 | 270.000 |
6 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 150 |
|
|
|
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 5.000 | 5.000 | 6.600 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
8 | Thuế thu nhập cá nhân | 341.000 | 340.000 | 529.800 | 540.000 | 520.000 | 600.000 |
9 | Thuế bảo vệ môi trường | 425.000 | 425.000 | 221.800 | 386.000 | 400.000 | 420.000 |
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 221.000 | 221.000 | 115.336 | 152.800 | 158.400 | 166.320 |
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 204.000 | 204.000 | 106.464 | 233.200 | 241.600 | 253.680 |
10 | Phí, lệ phí | 80.000 | 80.000 | 80.600 | 72.000 | 85.000 | 90.000 |
| Bao gồm: - Phí, lệ phí do CQNN Trung ương thu | 27.000 | 27.000 | 26.600 | 24.000 | 25.000 | 25.000 |
| - Phí, lệ phí do CQNN địa phương thu | 53.000 | 53.000 | 54.000 | 48.000 | 60.000 | 65.000 |
11 | Tiền sử dụng đất | 350.000 | 350.000 | 355.400 | 380.000 | 400.000 | 500.000 |
| - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc TW quản lý |
|
|
|
|
|
|
| - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý | 350.000 | 350.000 | 355.400 | 380.000 | 400.000 | 500.000 |
12 | Thu tiền thuê đất, mặt nước | 25.000 | 25.000 | 74.200 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
13 | Thu tiền sử dụng khu vực biển | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 14.000 | 15.000 | 16.000 |
| Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của Trung ương |
|
| 1.000 | 3.200 |
|
|
| - Thuộc thẩm quyền giao của địa phương | 18.000 | 18.000 | 17.000 | 10.800 | 15.000 | 16.000 |
14 | Thu từ bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Do Trung ương |
|
|
|
|
|
|
| - Do địa phương |
|
|
|
|
|
|
15 | Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Do Trung ương xử lý |
|
|
|
|
|
|
| - Do địa phương xử lý |
|
|
|
|
|
|
16 | Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
| 150 |
|
|
|
17 | Thu khác ngân sách | 155.000 | 145.000 | 217.000 | 200.000 | 220.000 | 240.000 |
| Trong đó: Thu khác ngân sách Trung ương | 66.000 | 66.000 | 102.000 | 129.000 | 141.900 | 154.800 |
18 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 5.000 | 5.000 | 5.300 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp | 126 |
| 760 | 532 |
|
|
| - Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp | 4.874 |
| 4.540 | 4.468 | 5.000 | 5.000 |
19 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
20 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
21 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán) | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.847.000 | 1.600.000 | 1.650.000 | 1.650.000 |
II | THU TỪ DẦU THÔ |
|
|
|
|
|
|
III | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU | 115.000 | 115.000 | 325.000 | 113.000 | 106.000 | 99.000 |
1 | Thuế xuất khẩu |
|
| 70.000 | 27.000 | 53.000 | 49.000 |
2 | Thuế nhập khẩu | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 2.000 | 940 | 883 |
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
4 | Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
5 | Thuế giá trị gia tăng | 113.000 | 113.000 | 254.000 | 84.000 | 52.060 | 49.117 |
Mẫu biểu số 03
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm hiện hành 2022 | Dự kiến dự toán năm 2023 | So sánh năm 2023 với ước thực hiện năm 2022 | Dự kiến năm 2024 | Dự kiến năm 2025 | |
Dự toán | Ước thực hiện | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 |
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II III) | 3.971.874 | 4.754.304 | 4.411.468 | 92,8 | 4.674.700 | 5.053.880 |
I | Các khoản thu từ thuế | 1.866.000 | 2.069.964 | 2.056.200 | 99,3 | 2.185.600 | 2.421.680 |
1 | Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước | 689.300 | 835.700 | 737.750 | 88,3 | 748.200 | 818.000 |
2 | Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 2.200 | 2.600 | 1.700 | 65,4 | 1.600 | 2.000 |
3 | Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước | 204.000 | 106.464 | 233.200 | 219,0 | 241.600 | 253.680 |
4 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 614.400 | 578.900 | 527.000 | 91,0 | 658.700 | 732.400 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 341.000 | 529.800 | 540.000 | 101,9 | 520.000 | 600.000 |
6 | Thuế tài nguyên | 15.100 | 16.500 | 16.550 | 100,3 | 15.500 | 15.600 |
II | Các khoản phí, lệ phí | 203.000 | 253.300 | 248.000 | 97,9 | 300.000 | 335.000 |
1 | Lệ phí trước bạ | 150.000 | 199.300 | 200.000 | 100,4 | 240.000 | 270.000 |
2 | Các loại phí, lệ phí | 53.000 | 54.000 | 48.000 | 88,9 | 60.000 | 65.000 |
III | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 100,0 | 10.000 | 10.000 |
1 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 100,0 | 10.000 | 10.000 |
2 | Thu chênh lệch thu, chi của NHNN |
|
|
|
|
|
|
IV | Các khoản thu về nhà đất | 380.000 | 436.500 | 410.000 | 93,9 | 430.000 | 530.000 |
1 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 5.000 | 6.600 | 5.000 | 75,8 | 5.000 | 5.000 |
2 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | - | 150 | - | - | - | - |
3 | Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển | 25.000 | 74.200 | 25.000 | 33,7 | 25.000 | 25.000 |
4 | Thu tiền sử dụng đất | 350.000 | 355.400 | 380.000 | 106,9 | 400.000 | 500.000 |
6 | Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | - | 150 | - |
| - | - |
V | Thu khác | 112.874 | 137.540 | 87.268 | 63,4 | 99.100 | 107.200 |
1 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 4.874 | 4.540 | 4.468 | 98,4 | 5.000 | 5.000 |
2 | Thu bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
|
|
3 | Các khoản thu khác còn lại | 108.000 | 133.000 | 82.800 | 107,1 | 94.100 | 102.200 |
VI | Thu xổ số kiến thiết | 1.400.000 | 1.847.000 | 1.600.000 | 86,6 | 1.650.000 | 1.650.000 |
Mẫu biểu số 04
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm 2022 | Dự kiến 03 năm kế hoạch | ||||
Dự toán BTC giao | Dự toán HĐND tỉnh quyết định | Đánh giá thực hiện | Năm dự toán 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 10.831.734 | 10.896.844 | 11.558.464 | 11.755.025 | 12.143.274 | 12.767.649 |
I | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH | 9.483.699 | 9.548.809 | 9.649.718 | 9.962.163 | 10.436.469 | 10.897.561 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 2.476.490 | 2.441.490 | 2.385.790 | 2.641.605 | 2.860.983 | 2.973.781 |
1.2 | Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1) | 2.476.490 | 2.441.490 | 2.385.790 | 2.641.605 | 2.860.983 | 2.973.781 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn | 2.476.490 | 2.441.490 | 2.385.790 | 2.641.605 | 2.860.983 | 2.973.781 |
a | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước (1) | 625.790 | 625.790 | 625.790 | 657.705 | 697.167 | 738.997 |
b | Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 350.000 | 315.000 | 315.000 | 342.000 | 360.000 | 450.000 |
c | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.600.000 | 1.650.000 | 1.650.000 |
d | Chi đầu tư từ nguồn vay lại NSĐP | 100.700 | 100.700 | 45.000 | 41.900 | 153.816 | 134.784 |
2 | Chi thường xuyên | 6.818.549 | 6.916.132 | 7.257.998 | 7.120.524 | 7.358.703 | 7.700.443 |
| - Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
a | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.578.675 | 2.578.675 | 2.542.724 | 2.646.684 | 2.693.848 | 2.751.852 |
b | Chi khoa học và công nghệ | 27.545 | 34.822 | 33.029 | 31.068 | 32.155 | 34.084 |
c | Quốc phòng |
| 205.873 | 254.712 | 241.819 | 253.909 | 266.605 |
d | An ninh và trật tự an toàn xã hội |
| 68.309 | 82.618 | 81.375 | 82.596 | 86.725 |
đ | Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
| 643.422 | 761.448 | 642.934 | 654.426 | 676.124 |
e | Sự nghiệp văn hóa và thông tin |
| 62.441 | 62.330 | 78.012 | 80.743 | 83.690 |
g | Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
| 27.898 | 28.704 | 28.792 | 29.799 | 30.887 |
h | Sự nghiệp thể dục thể thao |
| 36.409 | 36.162 | 37.383 | 38.691 | 40.103 |
i | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
| 93.718 | 125.050 | 93.654 | 98.337 | 103.254 |
k | Các hoạt động kinh tế |
| 1.377.033 | 1.344.957 | 1.414.801 | 1.464.319 | 1.577.448 |
l | Chi quản lý hành chính |
| 1.233.110 | 1.222.868 | 1.238.698 | 1.326.658 | 1.416.546 |
m | Chi đảm bảo xã hội |
| 485.259 | 684.511 | 514.100 | 530.363 | 556.881 |
n | Chi khác ngân sách |
| 69.162 | 78.888 | 71.205 | 72.859 | 76.243 |
3 | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
| 4.930 | 4.930 | 4.519 | 11.146 | 8.657 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
5 | Dự phòng ngân sách | 187.660 | 185.257 |
| 194.514 | 204.637 | 213.679 |
6 | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương |
|
|
|
|
|
|
II | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.348.035 | 1.348.035 | 1.076.479 | 1.792.862 | 1.706.805 | 1.870.088 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 256.716 | 256.716 | 256.716 | 308.465 | 73.968 | 73.968 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.091.319 | 1.091.319 | 819.763 | 1.484.397 | 1.632.837 | 1.796.120 |
III | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 100.700 | 100.700 | 45.000 | 41.900 | 153.816 | 134.784 |
IV | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 0 | 0 | 832.267 | 0 | 0 | 0 |
Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi trả nợ gốc và chưa bao gồm chi từ nguồn bội chi ngân sách.
Mẫu biểu số 05
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Năm 2022 | Dự toán 2023 | So sánh năm 2023 với ƯTH năm 2022 (%) | Dự kiến năm 2024 | Dự kiến năm 2025 | |
Dự toán | Ước thực hiện | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 |
A | MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP | 794.375 | 950.861 | 882.294 | 92,79 | 934.940 | 1.010.776 |
B | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 100.700 | 45.000 | 41.900 | 93,11 | 153.816 | 134.784 |
C | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 109.274 | 109.274 | 136.989 | 125,36 | 161.603 | 298.134 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 13,76 | 11,49 | 15,53 |
| 17,28 | 29,50 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | - | - | - |
| - | - |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) | 86.236 | 86.236 | 117.736 | 136,53 | 146.136 | 286.452 |
3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 23.038 | 23.038 | 19.253 | 83,57 | 15.467 | 11.682 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm |
|
|
|
|
|
|
1 | Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay | 0 | 17.285 | 17.285 | 100,00 | 17.285 | 17.285 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương | - | - | - |
| - | - |
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | - | 13.500 | 13.500 | 100,00 | 13.500 | 13.500 |
| - Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 0 | 3.785 | 3.785 | 100,00 | 3.785 | 3.785 |
2 | Nguồn trả nợ | 0 | 17.285 | 17.285 | 100,00 | 17.285 | 17.285 |
| - Từ nguồn vay |
|
|
|
| - | - |
| - Bội thu ngân sách địa phương | - | 3.785 | 3.785 | 100,00 | 3.785 | 3.785 |
| - Tăng thu, tiết kiệm chi | - | 13.500 | 13.500 | 100,00 | 13.500 | 13.500 |
| - Kết dư ngân sách cấp tỉnh | - | - | - |
| - | - |
III | Tổng mức vay trong năm | 100.700 | 45.000 | 41.900 | 93,11 | 153.816 | 134.784 |
1 | Theo mục đích vay | 100.700 | 45.000 | 41.900 | 93,11 | 153.816 | 134.784 |
| - Vay bù đắp bội chi | 100.700 | 45.000 | 41.900 |
| 153.816 | 134.784 |
| - Vay trả nợ gốc | - | - | 0 |
| - | - |
2 | Theo nguồn vay | 100.700 | 45.000 | 41.900 | 93,11 | 153.816 | 134.784 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
|
|
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 100.700 | 45.000 | 41.900 | 93,11 | 153.816 | 134.784 |
| - Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
| 0 | 0 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 209.974 | 136.989 | 161.603 | 117,97 | 298.134 | 415.633 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 26,43 | 14,41 | 18,32 |
| 31,89 | 41,12 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | - | - | - |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) | 186.936 | 117.736 | 146.136 | 124,12 | 286.452 | 407.736 |
2.1 | Tiểu dự án 8 "Đầu tư cơ sở hạ tầng để phòng, chống xói lở bờ biển, cung cấp nước ngọt và phục vụ nuôi tôm - rừng vùng ven biển tỉnh Cà Mau" sử dụng vốn vay của WB | 100.700 | 45.000 | 41.900 |
|
|
|
2.2 | Dự án "Xây dựng đê biển Tây từ Cái Đôi Vàm đến kênh Năm và kè phòng, chống sạt lở bờ biển các đoạn xung yếu từ cửa biển sông Ông Đốc đến cửa biển Bảy Háp, tỉnh Cà Mau" sử dụng vốn vay của Cơ Quan phát triển Pháp (AFD) |
|
|
|
| 75.000 | 78.000 |
2.3 | Dự án Phát triển thủy sản bền vững (SFID), vay vốn vay ưu đãi IBRD của WB |
|
|
|
| 78.816 | 56.784 |
3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 23.038 | 19.253 | 15.467 | 80,34 | 11.682 | 7.897 |
D | Trả nợ lãi, phí | 4.930 | 4.930 | 4.519 | 91,67 | 11.146 | 8.657 |
* Ghi chú: (1) Chi tiết theo từng dự án
Mẫu biểu số 06
PHỤ LỤC VI
DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT | NỘI DUNG | NĂM 2022 | DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH | ||||
DỰ TOÁN TTgCP giao | ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN | KINH PHÍ TĂNG THÊM | NĂM 2023 | NĂM 2024 | NĂM 2025 | ||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4 | 5 | 6 |
I | Tổng chi quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp làm thêm giờ) | 2.974.620 | 3.018.798 | 44.178 | 3.018.798 | 3.018.798 | 3.018.798 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
(1) | Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2021 | 2.974.620 | 3.018.798 | 44.178 | 3.018.798 | 3.018.798 | 3.018.798 |
- | Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã dự kiến | 2.974.620 | 3.018.798 | 44.178 | 3.018.798 | 3.018.798 | 3.018.798 |
- | Điều chỉnh quỹ tiền lương (bao gồm cả kinh phí còn thiếu của các năm trước) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(2) | Tổng chi quỹ lương do tăng tiền lương cơ sở | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II | Tổng nguồn kinh phí thực hiện CCTL | 152.292 | 498.084 | 345.792 | 171.642 | 171.642 | 171.642 |
(1) | 10% tiết kiệm chi thường xuyên | 152.292 | 152.292 | 0 | 152.292 | 152.292 | 152.292 |
(2) | 50% tăng thu NSĐP | 0 | 329.739 | 329.739 | 0 | 0 | 0 |
| - 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay so năm trước | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| - 70% tăng thu NSĐP thực hiện năm trước so dự toán năm trước | 0 | 329.739 | 329.739 | 0 | 0 | 0 |
(3) | Từ nguồn giá học phí | 0 | 12.024 | 12.024 | 14.500 | 14.500 | 14.500 |
(4) | Từ nguồn giá viện phí | 0 | 1.150 | 1.150 | 1.350 | 1.350 | 1.350 |
(5) | Thu sự nghiệp khác | 0 | 2.879 | 2.879 | 3.500 | 3.500 | 3.500 |
III | Kinh phí đề xuất phải bổ sung hoặc chuyển nguồn |
|
|
|
|
|
|
(1) Giảm so với cùng kỳ do năm 2022 Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Công ty kinh doanh sản phẩm khí khai thực hiện nộp thuế tập trung tại cơ quan quản lý thuế trụ sở chính theo Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành, từ 01/01/2022.
(2) Bao gồm dự toán thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 của tỉnh Cà Mau được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/7/2022, với tổng kế hoạch vốn là 256,72 tỷ đồng (trong đó, vốn đầu tư phát triển 184,09 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 72,63 tỷ đồng).
(3) Chưa bao gồm chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và Chương trình mục tiêu quốc gia từ nguồn NSTW.
- 1 Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 2 Luật Quản lý thuế 2019
- 3 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Nghị định 103/2021/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
- 5 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 6 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
- 7 Quyết định 2737/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9 Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10 Dự thảo Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành
- 13 Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 14 Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2022 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 tỉnh Cà Mau