- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 3075/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2019 về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2021 về bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8 Quyết định 1384/QĐ-BNN-QLCL năm 2022 phê duyệt Đề án "Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Luật an toàn thực phẩm 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/KH-UBND | Sơn La, ngày 06 tháng 9 năm 2023 |
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM NÔNG SẢN, THỦY SẢN AN TOÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2024
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2019/NQ-CP ngày 17/7/2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững;
Căn cứ Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn;
Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN/QLCL ngày 15/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Đảm bảo an toàn thực phẩm giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 395/TTr-SNN ngày 10/8/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2024, như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Tiếp tục xây dựng, duy trì và phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn, nhằm góp phần đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm, tiếp tục xây dựng, phát triển thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh thông qua đổi mới tổ chức sản xuất và phương thức quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo Luật An toàn thực phẩm. Hình thành được thị trường nông sản an toàn đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu.
b) Phấn đấu phát triển nền nông nghiệp của tỉnh theo hướng hiện đại, bền vững; sản xuất hàng hóa lớn, áp dụng khoa học công nghệ, chế biến đa dạng sản phẩm, đổi mới sáng tạo để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, đồng thời kiểm soát an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung ứng được thiết lập, phát huy hiệu quả, chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng thực phẩm nông, lâm, thủy sản được sản xuất, chế biến tại tỉnh Sơn La.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2024 toàn tỉnh duy trì và phát triển ổn định các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Phấn đấu phát triển diện tích, sản lượng nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP, GlobalGAP và các tiêu chuẩn tương tự tăng thấp nhất là 10% so với năm 2023.
b) Duy trì và phát triển tiêu thụ nông sản tại thành phố Hà Nội và các tỉnh. Phấn đấu 100% nông sản, thủy sản an toàn sản xuất trên địa bàn tỉnh được tiêu thụ ổn định tại thị trường trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu.
1. Duy trì và phát triển 308 chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn
a) Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng, hiệu quả 280 chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn hiện có trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan.
b) Lựa chọn, hướng dẫn, hỗ trợ 28 doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng Vùng sản xuất an toàn tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt được Tổ chức chứng nhận thẩm định, cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP hoặc tiêu chuẩn tương tự; hỗ trợ liên kết sản xuất, cung ứng, tiêu thụ nông sản, thủy sản an toàn được cấp Giấy xác nhận sản phẩm chuỗi theo quy định.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan; Doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm
- Nội dung thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan; Doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm
- Nội dung thực hiện: Tiếp tục xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm nông sản, thủy sản chủ lực của tỉnh.
Hỗ trợ duy trì và phát triển 26 sản phẩm mang địa danh của tỉnh đã được cấp văn bằng bảo hộ.
Hỗ trợ đăng ký mã số, mã vạch cho sản phẩm của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng, duy trì và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm
a) Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, phát triển thị trường sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn: Hỗ trợ xây dựng các phóng sự, chuyên mục, tin, bài, clip tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La phát trên phương tiện thông tin đại chúng.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các cơ quan truyền thông ở địa phương và trung ương.
b) Giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại hội chợ, triển lãm: Hướng dẫn, hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp tham gia các phiên chợ, hội chợ, triển lãm, tuần hàng, hội nghị, hội thảo kết nối giao thương, giới thiệu, quảng bá, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn.
Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Hỗ trợ thuê điểm bán sản phẩm: Hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp thuê điểm bán sản phẩm nông sản, thủy sản chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
5. Hỗ trợ mua bao bì, đóng gói sản phẩm
a) Nội dung thực hiện: Hỗ trợ các hợp tác xã, doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn mua bao bì đóng gói sản phẩm đưa đi tiêu thụ.
b) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
6. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế biến nông sản
a) Nội dung thực hiện: Hỗ trợ đầu tư các cơ sở chế biến nông sản theo khoản 5 Biểu số 02 Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
b) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan.
7. Kiểm tra, thẩm định, lấy mẫu giám sát chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn
a) Nội dung thực hiện: Kiểm tra, thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm các cơ sở tham gia chuỗi thực phẩm an toàn, trong quá trình kiểm tra lấy mẫu thực phẩm các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản để kiểm nghiệm, giám sát các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
(có Phụ lục chỉ tiêu kế hoạch kèm theo)
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Năm 2024.
1. Kinh phí thực hiện: Theo dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện năm 2024.
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo các phòng, đơn vị thuộc Sở triển khai thực hiện nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch.
b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (hàng quý, 06 tháng, năm) tổng hợp kết quả báo cáo theo quy định.
2. Sở Y tế: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Công Thương: Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thực hiện tốt công tác xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu, phát triển thị trường nông sản trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu theo nội dung Kế hoạch này và Kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đẩy nhanh tiến độ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh tham gia chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn tiêu thụ trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu.
b) Định hướng nghiên cứu hằng năm tập trung vào nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ hữu cơ trong sản xuất, chế biến, chọn tạo nhân giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; sản xuất giống mới có năng suất, chất lượng tốt, chống chịu tốt với sâu bệnh, phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh.
c) Tổ chức tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh đăng ký sử dụng mã số, mã vạch; truy xuất nguồn gốc sản phẩm và kết nối với cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chỉ đạo, phối hợp với các đơn vị thuộc các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức các sự kiện giới thiệu, quảng bá, phát triển thị trường nông sản của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ triển khai các chương trình, dự án chuyển đổi số trong phát triển sản xuất, kinh doanh, truy xuất nguồn gốc nông sản, thủy sản của tỉnh.
7. Sở Ngoại vụ: Chủ trì liên hệ với các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, Đại sứ quán các nước tại Việt Nam trong việc thiết lập mối quan hệ, tìm kiếm cơ hội hợp tác, phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp người Việt Nam ở nước ngoài để quảng bá, giới thiệu, tìm kiếm thị trường xuất khẩu nông sản chủ lực của tỉnh.
8. Sở Tài chính: Hướng dẫn công tác quản lý, sử dụng, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo kịp thời, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai tại địa phương; cân đối phân bổ kinh phí hỗ trợ xây dựng, duy trì và phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn theo quy định.
b) Định kỳ hàng quý tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
10. Đề nghị các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp các cấp
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến tới các doanh nghiệp, hợp tác xã, thành viên, hội viên sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản, quán triệt nội dung cơ chế, chính sách và kế hoạch của tỉnh về xây dựng, phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn theo 04 tiêu chí: (1) Sản phẩm sản xuất theo quy trình an toàn được xác nhận; (2) Sản phẩm có tem nhãn nhận diện và truy xuất nguồn gốc; (3) Sản phẩm được truyền thông rộng rãi; (4) Sản phẩm có nơi tiêu thụ ổn định.
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố huy động nguồn lực hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng và duy trì các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn theo Kế hoạch.
11. Các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm nông sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh: Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đảm bảo ATTP; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ của tỉnh gắn với huy động nguồn lực của doanh nghiệp, hợp tác xã; chủ động nâng cấp cơ sở vật chất, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực và ứng dụng ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong sản xuất, chế biến, kinh doanh nông sản, thủy sản thực phẩm đáp ứng thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT | NỘI DUNG HỖ TRỢ | Tổng số | CHIA THEO HUYỆN, THÀNH PHỐ | |||||||||||
Yên Châu | Bắc Yên | Sốp Cộp | Phù Yên | Mai Sơn | Sông Mã | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | Mộc Châu | Mường La | TP. Sơn La | |||
1 | Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt được đánh giá cấp Giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP | 28 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | 3 | 3 | 2 | 5 | 2 |
|
2 | Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã xây dựng phần mềm truy xuất nguồn gốc sản phẩm và máy in tem | 22 | 5 | 1 |
| 1 | 2 |
| 3 | 2 | 1 | 5 | 2 |
|
3 | Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã xây dựng mã số, mã vạch | 3 |
| 1 |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ Tuyên truyền quảng bá tiêu thụ sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng | 3 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| 2 |
|
5 | Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã thuê gian hàng hội chợ giới thiệu sản phẩm | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã thuê địa điểm bán sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã in nhãn mác bao bì mới đóng gói sản phẩm đưa đi tiêu thụ | 28 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 1 | 3 | 4 | 5 | 1 | 1 |
8 | Sở Nông nghiệp và PTNT cấp giấy xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn | 28 | 4 | 1 |
| 2 | 2 | 3 | 3 | 4 |
| 5 | 3 | 1 |
9 | Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế biến nông sản | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
- 1 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng và phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020-2022
- 2 Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2020 về phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm, nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2021
- 3 Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2021 về phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2022