- 1 Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do Cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Thông tư 46/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh phòng bệnh truyền nhiễm trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Thông tư 04/2015/TT-BNV sửa đổi Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Công văn 6078/BGDĐT-GDTX năm 2016 về tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 14 Luật giáo dục 2019
- 15 Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16 Thông tư 02/2018/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Nội vụ ban hành
- 17 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 18 Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19 Quyết định 546/QĐ-BNV năm 2019 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- 20 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 22 Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 23 Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 24 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 25 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 26 Thông báo 138/TB-QLCL năm 2021 về danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ do Cục Quản lý chất lượng ban hành
- 27 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/KH-UBND | Tân Phú, ngày 11 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 08 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa thể thao du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư số 02/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2020 Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức viên chức; thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ biên chế số lượng người làm việc được giao năm 2021 và Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú;
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú năm học 2021 - 2022 như sau:
1. Mục đích
Xét tuyển viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng vị trí, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Nguyên tắc
a) Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
b) Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;
c) Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
d) Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
đ) Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đợt xét tuyển sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển (nếu có) sẽ không hoàn trả lại sau khi đã đăng ký tham gia dự tuyển.
e) Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
II. NHU CẦU SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ Kế hoạch trường lớp năm học 2021 - 2022, vị trí việc làm của các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn quận Tân Phú, trên cơ sở thực trạng số lượng người làm việc hiện có và số lượng người làm việc được giao của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận năm 2021, theo đó ngành giáo dục và đào tạo quận cần bổ sung thêm 271 viên chức cho năm học 2021 - 2022:
- Cấp Mầm non: Cần tuyển 12 viên chức.
- Cấp Tiểu học: Cần tuyển 136 viên chức.
- Cấp Trung học cơ sở: Cần tuyển 104 viên chức.
- Trường Chuyên biệt Bình Minh: Cần tuyển 19 viên chức.
(Phụ lục chi tiết số lượng người làm việc được giao, số lượng người làm việc hiện có, số lượng người làm việc chưa sử dụng và số lượng viên chức cần tuyển dụng trong năm học 2021 - 2022 đính kèm bao gồm: Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục II, Phụ lục IV)
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1.1. Đối tượng dự tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo; không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động.
- Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định như sau:
a) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
b) Có lý lịch rõ ràng;
c) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
d) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
1.2. Đối tượng không được tham gia dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
1.3 Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
2. Tiêu chuẩn từng vị trí gắn với chức danh nghề nghiệp
2.1. Người dự tuyển vị trí giáo viên phải đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí giáo viên bậc học tiểu học
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ và có khả năng sử dụng ngoại ngữ.
* Đối với giáo viên kiêm công tác Tổng phụ trách Đội phải có nghiệp vụ công tác Đoàn - Đội theo quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
b) Vị trí giáo viên bậc học trung học cơ sở
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ và có khả năng sử dụng ngoại ngữ.
* Đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Tổng phụ trách Đội phải có nghiệp vụ công tác Đoàn - Đội theo quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
3.2. Người dự tuyển vị trí nhân viên thư viện, văn thư, thiết bị, công nghệ thông tin, nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật, kế toán, y tế đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí nhân viên Thư viện
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp (yêu cầu thời lượng học từ 180 tiết trở lên);
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa thể thao du lịch - Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
b) Vị trí nhân viên Văn thư
- Điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ.
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức, nghiệp vụ văn thư được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp (yêu cầu thời lượng học từ 180 tiết trở lên).
c) Vị trí nhân viên Thiết bị, thí nghiệm
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
d) Vị trí nhân viên Công nghệ thông tin (CNTT)
- Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành CNTT hoặc Tin học trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
đ) Vị trí nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật (GDKT)
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin.
e) Vị trí nhân viên Kế toán
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính và có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
g) Vị trí nhân viên Y tế
- Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3.3 Quy định về chuyển tiếp
- Trình độ Ngoại ngữ: Thực hiện Công văn số 6098/BGD-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xác định giá trị Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc và đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1637/GDĐT-TC ngày 27 tháng 5 năm 2016, quy định cấp độ tương đương như sau:
Trình độ A: tương đương Bậc 1 (A1) khung châu Âu.
Trình độ B: tương đương Bậc 2 (A2) khung châu Âu.
Trình độ C: tương đương Bậc 3 (B1) khung châu Âu.
- Trình độ Tin học: Đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C) đang triển khai trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2016 vẫn được tiếp tục thực hiện, cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc. Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
- Trường thí sinh có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
- Trường hợp chức danh nghề nghiệp không yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, tin học, thì không cần nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
IV. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Xét Phiếu đăng ký dự tuyển
- Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 do Ban Kiểm tra phiếu thực hiện.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét tuyển vòng 2.
Vòng 2: Kiểm tra, sát hạch
- Hình thức: Thi Phỏng vấn.
- Nội dung: Kiểm tra sát hạch kiến thức chung, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian kiểm tra, sát hạch: 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
- Thang điểm: 100 điểm.
- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
a) Có kết quả điểm kiểm tra sát hạch tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm (kể cả điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
1. Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển viên chức thực hiện Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác nội dung, thông tin trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu người dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập có nhu cầu tuyển dụng.
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
2. Hồ sơ dự tuyển sau khi có thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến đơn vị trúng tuyển để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc nộp bản sao từ sổ gốc xuất trình kèm bản chính để đối chiếu; trường hợp có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
d) Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển.
4. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển của những ứng viên đủ điều kiện theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
7. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm thẩm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo đảm chính xác theo quy định của pháp luật trước khi ký hợp đồng làm việc với người trúng tuyển viên chức quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và thực hiện chế độ tập sự đối với viên chức (nếu có) theo quy định.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng ban hành Quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định thì người đúng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng, đồng thời xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
1. Thành phần Hội đồng tuyển dụng viên chức
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức. Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05 hoặc 07 thành viên. Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp có số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập các Ban giúp việc gồm Ban đề sát hạch, Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra sát hạch, Tổ Thư ký giúp việc và Tổ in sao đề sát hạch để thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định.
c) Tổ chức kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi xét tuyển và chấm điểm phỏng vấn khi xét tuyển.
d) Chậm nhất 05 ngày làm việc, sau ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổng hợp kết quả xét tuyển và báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tuyển.
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng xét tuyển được quy định tại Điều 2 Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
Hội đồng xét tuyển hoạt động theo từng kỳ xét tuyển và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng xét tuyển được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong các hoạt động của Hội đồng và do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thành lập Hội đồng quyết định.
2. Ban Giám sát: Thực hiện theo quy định tại Điều 36 Thông tư 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy chế thi tuyển, xét tuyến công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (gọi tắt là Thông tư 06/2020/TT-BNV).
3. Ban đề thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
4. Ban kiểm tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
5. Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
6. Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
7. Tổ in sao đề thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
VII. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian: Giờ hành chính từ Thứ 2 đến Thứ 6 (Sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00, chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 00) trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử.
2. Địa điểm và hình thức tiếp nhận
- Địa điểm: Phòng Giáo dục và Đào tạo, số 70A, đường Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.
- Điện thoại: 028.39734230
- Liên hệ: Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Hình thức: Người đăng ký dự tuyển viên chức có thể nộp trực tiếp hoặc gửi theo dịch vụ bưu chính.
VIII. TIẾN ĐỘ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Niêm yết và Thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và Phòng Giáo dục và Đào tạo, đăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện thông tin truyền thông theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Phối hợp Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân quận Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận Tân Phú năm học 2021 - 2022.
2. Phòng Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận Tân Phú năm học 2021 - 2022;
- Thẩm định kết quả tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2021 - 2022;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2021 - 2022 sau khi có kết quả xét duyệt của Hội đồng tuyển dụng.
3. Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Chuyên biệt Bình Minh (có kế hoạch xét tuyển)
- Niêm yết công khai thông báo tuyển dụng tại bảng tin và trên trang thông tin điện tử của đơn vị;
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng;
- Kiểm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển viên chức trước khi ký hợp đồng làm việc.
4. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Tổng hợp, niêm yết danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển;
- Thành lập các ban giúp việc (ban kiểm tra, sát hạch);
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch;
- Thông báo kết quả xét tuyển;
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (thông qua Phòng Nội vụ) phê duyệt kết quả và thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển theo quy định;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú năm học 2021 - 2022, đề nghị các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021-2022 (CẤP MẦM NON)
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
TT | Tên đơn vị sự nghiệp giáo dục | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Kế toán | Y tế | Văn thư | Thủ quỹ | Tổng hiện có/ 04 vị trí (KT, YT, VT, TQ) | Tổng biên chế còn để tuyển vị trí KT/Y/VT/ TQ | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2021 - 2022 (Vị trí việc làm nhân viên) | Ghi chú |
| ||||||||||
TỔNG | Kế toán viên (06.031) Kế toán viên trung cấp (06.032) | Văn thư (02.007) Văn thư trung cấp (02.008) | |||||||||||||||||||||
Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng |
| |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
| 18 | 19 | 20 | 21 |
|
1 | Trường Mầm non Cát Tường | 40 | 31 | 9 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
|
2 | Trường Mầm non Hoa Anh Đào | 57 | 45 | 12 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
|
3 | Trường Mầm non Hoa Hồng | 46 | 45 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
|
4 | Trường Mầm non Hoa Lan | 37 | 31 | 6 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
|
5 | Trường Mầm non Hoàng Anh | 34 | 27 | 7 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
|
6 | Trường Mầm non Hướng Dương | 67 | 63 | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
|
7 | Trường Mầm non Phượng Hồng | 66 | 49 | 17 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 |
|
|
8 | Trường Mầm non Quỳnh Anh | 33 | 31 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 1 | 1 |
|
|
9 | Trường Mầm non Thủy Tiên | 40 | 38 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 |
|
|
10 | Trường Mầm non Trạng Nguyên | 39 | 29 | 10 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 1 | 1 |
|
|
Tổng | 459 | 389 | 70 | 10 | 2 | 8 | 0 | 0 | 0 | 10 | 6 | 4 | 0 | 0 | 0 | 8 | 12 | 12 | 8 | 4 |
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021-2022 (CẤP TIỂU HỌC)
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
TT | Tên đơn vị sự nghiệp giáo dục | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Kế toán | Y tế | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2021 - 2022 | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | TỔNG | Vị trí việc làm giáo viên (Giáo viên tiểu học hạng III: Mã số V.07.03.29) | Vị trí việc làm nhân viên | ||||||||||||||||||
Tổng GV | Tiểu học nhiều môn | Tiếng Anh | Tin học | Mỹ thuật | Âm nhạc | Thể dục | TPT | Tổng NV | Kế toán viên (06.031) Kế toán viên trung cấp (06.032) | Y sĩ hạng IV (V.08.03. 07) | Thư viện viên hạng III (V.10.02.06) Thư viện viên hạng IV (V.10.02.07) | Quản trị viên hệ thống hạng IV (V11.06.15) | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hạng IV (V.07.06.16) | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
1 | Trường Tiểu học Âu Cơ | 60 | 53 | 7 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 6 | 4 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh | 88 | 76 | 12 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 6 | 4 | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm | 131 | 110 | 21 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 14 | 12 | 6 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
4 | Trường Tiểu học Duy Tân | 57 | 47 | 10 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Trường Tiểu học Hiệp Tân | 85 | 65 | 20 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
6 | Trường Tiểu học Hồ Văn Cường | 62 | 51 | 11 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 6 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
7 | Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính | 126 | 92 | 34 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 20 | 18 | 0 | 10 | 1 | 3 | 1 | 3 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
8 | Trường Tiểu học Lê Lai | 98 | 80 | 18 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 12 | 8 | 3 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 |
|
9 | Trường Tiểu học Lê Thánh Tông | 64 | 37 | 27 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 7 | 4 | 0 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
10 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | 119 | 106 | 13 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 5 | 4 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
11 | Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | 114 | 95 | 19 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 13 | 10 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
12 | Trường Tiểu học Tân Hóa | 42 | 37 | 5 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
13 | Trường Tiểu học Tân Hương | 61 | 47 | 14 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 13 | 11 | 5 | 4 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
14 | Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì | 61 | 52 | 9 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 9 | 7 | 2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
15 | Trường Tiểu học Tân Thới | 68 | 61 | 7 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 4 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
16 | Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện | 75 | 62 | 13 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 5 | 4 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
17 | Trường Tiểu học Võ Thị Sáu | 81 | 71 | 10 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
Tổng Cấp Tiểu học | 1392 | 1142 | 250 | 17 | 7 | 10 | 16 | 0 | 16 | 136 | 101 | 28 | 34 | 13 | 6 | 4 | 8 | 8 | 35 | 9 | 14 | 3 | 5 | 4 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021-2022 (CẤP THCS)
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021-2022 (KHỐI CHUYÊN BIỆT)
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
TT | Tên đơn vị sự nghiệp giáo dục | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Kế toán | Y tế | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2021 - 2022 | Ghi chú | ||||||||||||
Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | TỔNG | Vị trí việc làm giáo viên giáo dục đặc biệt | Vị trí việc làm nhân viên | ||||||||||||
Giáo viên tiểu học hạng III (V.07.03.29) | Tổng | Kế toán viên (06.031) Kế toán viên trung cấp (06.032) | Văn thư (02.007) Văn thư trung cấp (02.008) | Y sĩ hạng IV (V.08.03.0 7) | Thư viện viên hạng III (V.10.02.06) Thư viện viên hạng IV (V.10.02.07) | Quản trị viên hệ thống hạng IV (V11.06. 15) | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hạng IV (V.07.06.16) | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
1 | Tnrờng Chuyên biệt Bình Minh | 69 | 44 | 25 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 19 | 7 | 12 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 9 |
|
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VIÊN CHỨC TUYỂN DỤNG NĂM HỌC 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
I. VỊ TRÍ GIÁO VIÊN
1. Giáo viên tiểu học
Giáo viên tiểu học dạy nhiều môn và giáo viên tiểu học dạy bộ môn làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, cụ thể:
- Giảng dạy, giáo dục học sinh theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học cấp tiểu học.
- Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu kém cấp tiểu học.
- Vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp tiểu học.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới tổ chức lớp học, tổ chức hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, hình thành năng lực và phương pháp tự học của học sinh.
- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng, tự học, tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, tham gia các hoạt động chuyên môn, tham gia phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ.
- Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức, đoàn thể liên quan để tổ chức, hướng dẫn các hoạt động giáo dục, tham gia tư vấn tâm lí học sinh tiểu học.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và các hội thi cho học sinh tiểu học.
- Chấp hành sự phân công, kiểm tra, đánh giá của các cấp quản lý giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
2. Giáo viên trung học cơ sở
Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cụ thể:
- Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở.
- Tham gia phát hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu kém cấp trung học cơ sở.
- Vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học cơ sở.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, hình thành năng lực và phương pháp tự học của học sinh trung học cơ sở.
- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng, tự học, tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, tham gia các hoạt động chuyên môn.
- Tham gia tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh trung học cơ sở.
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức, hướng dẫn các hoạt động giáo dục học sinh trung học cơ sở.
- Tổ chức cho học sinh trung học cơ sở tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và các hội thi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
3. Giáo viên Tổng phụ trách Đội
Giáo viên Tổng phụ trách Đội là người thực hiện nhiệm vụ sau:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên ở mỗi cấp học theo quy định tại Điều lệ trường học hiện hành.
- Tham mưu cho hiệu trưởng các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đội và phong trào thiếu nhi trong phạm vi nhà trường.
- Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý các chương trình hoạt động cho đội viên, học sinh trong nhà trường theo kế hoạch của ngành Giáo dục, chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi của Hội đồng Đội các cấp.
- Xây dựng hệ thống tổ chức cơ sở Đội trong nhà trường theo nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; bồi dưỡng đội ngũ phụ trách chi đội, ban chỉ huy Đội các cấp.
- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi, hoạt động giáo dục trong nhà trường.
- Học tập, rèn luyện và tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, công tác Đội và phong trào thiếu nhi do ngành Giáo dục, Hội đồng Đội các cấp tổ chức để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
- Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi, các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương.
II. VỊ TRÍ NHÂN VIÊN
1. Nhân viên Văn thư
Nhân viên văn thư là người có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư tại đơn vị hoặc thực hiện các nhiệm vụ văn thư có yêu cầu cao về bảo mật, cụ thể:
- Tham gia phục vụ việc triển khai, thực hiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về công tác văn thư.
- Tham gia phục vụ việc triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ công tác văn thư trên cơ sở các quy định của pháp luật về văn thư.
- Thực hiện các văn bản quản lý, hướng dẫn về công tác văn thư tại cơ quan.
- Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu, tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác, đúng yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
- Trực tiếp thực hiện các công việc khác được cấp trên giao.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của Nhà nước về công tác văn thư, bảo vệ bí mật Nhà nước.
- Nắm được các kiến thức cơ bản của công tác văn thư.
- Thực hiện tốt các công việc của công tác văn thư.
- Sử dụng được các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
2. Nhân viên Thư viện
Thực hiện một hoặc một số quy trình trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện theo quy định của pháp luật chuyên ngành, cụ thể:
- Xử lý kỹ thuật, hình thức của tài liệu.
- Phân loại tài liệu, sắp xếp tài liệu trong các kho, gia cố, đóng bìa tài liệu.
- Sắp xếp danh mục tài liệu trong hệ thống tra cứu mục lục truyền thống.
- Tham gia vào một số quy trình trong quá trình kiểm kê, thanh lọc, triển lãm tài liệu theo phân công.
- Bổ sung, phát triển kho sách và các nguồn lực thông tin đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu cho thầy, cô giáo và học sinh trong nhà trường.
- Cấp thẻ thư viện, giới thiệu, hướng dẫn về nội quy của thư viện.
- Tổ chức phục vụ, hướng dẫn cho bạn đọc sử dụng hiệu quả các nguồn thông tin, tài liệu có trong thư viện.
- Vận hành các thiết bị thư viện chuyên dùng thông thường, tổ chức bảo quản, kiểm kê định kỳ vốn tài liệu, cơ sở vật chất kỹ thuật và các tài sản khác của thư viện.
- Tiến hành thanh lý các tài liệu lạc hậu, hư nát theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước và của trường.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
3. Nhân viên Thiết bị
- Trực tiếp tiếp nhận, quản lý hồ sơ về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học (lập hồ sơ theo dõi, thống kê, báo cáo (định kỳ, đột xuất) số lượng các thiết bị đồ dùng dạy học, tổ chức cấp phát, ... liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, theo đúng quy định);
- Lập kế hoạch quản lý, kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trường. Bảo quản, sử dụng đồ dùng dạy học theo yêu cầu của giáo viên phục vụ cho hoạt động dạy học và tham gia một số công tác khác khi được phân công, giao trách nhiệm.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
4. Nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị.
- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho người khuyết tật.
- Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật.
- Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật.
- Tham gia huy động người khuyết tật đến trường học tập.
- Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kĩ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
5. Nhân viên Công nghệ thông tin
Nhân viên công nghệ thông tin thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Trực tiếp tham gia duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các mạng thông tin, mạng máy tính của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao.
- Vận hành các hệ thống mạng; theo dõi, phát hiện các lỗi; theo dõi các tần suất truy cập thông qua các chương trình chuyên dụng; khắc phục các sự cố đơn giản.
- Phụ trách thống kê các số liệu liên quan học sinh, trình độ đội ngũ;
- Quản lý phần mềm và Hướng dẫn đội ngũ thực hiện các phần mềm phục vụ cho hoạt động giáo dục trong nhà trường (xây dựng thời khoá biểu, nhập điểm, sổ liên lạc điện tử, Emis, ePMIS, Cisco AnyConnect Secure Mobility Client (VPN),...)
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
6. Nhân viên Y tế
Nhân viên Y tế thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện kiểm tra sức khỏe vào đầu năm học để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe học sinh.
- Theo dõi chỉ số khối cơ thể (BMI) ít nhất 02 lần/năm học để tư vấn về dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối với học sinh phổ thông.
- Thường xuyên theo dõi sức khỏe học sinh, phát hiện giảm thị lực, cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, rối loạn sức khỏe tâm thần và các bệnh tật khác để xử trí, chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định và áp dụng chế độ học tập, rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện để tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa cho học sinh.
- Sơ cứu, cấp cứu theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
- Tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến bệnh tật, phát triển thể chất và tinh thần của học sinh; hướng dẫn cho học sinh biết tự chăm sóc sức khỏe; trường hợp trong trường học có học sinh khuyết tật thì tư vấn, hỗ trợ cho học sinh khuyết tật hòa nhập.
- Hướng dẫn tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, đa dạng thực phẩm, phù hợp với đối tượng và lứa tuổi đối với các trường có học sinh nội trú, bán trú.
- Phối hợp với cơ sở y tế địa phương trong việc tổ chức các chiến dịch tiêm chủng, uống vắc xin phòng bệnh cho học sinh.
- Thông báo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học và khi cần thiết về tình hình sức khỏe của học sinh cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh. Nhân viên y tế trường học đánh giá tình trạng sức khỏe học sinh vào cuối mỗi cấp học để làm căn cứ theo dõi sức khỏe ở cấp học tiếp theo.
- Lập và ghi chép vào sổ khám bệnh, sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát các điều kiện học tập, vệ sinh trường lớp, an toàn thực phẩm, cung cấp nước uống, xà phòng rửa tay. Chủ động triển khai các biện pháp và chế độ vệ sinh phòng, chống dịch theo quy định tại Thông tư số 46/2010/TT-BYT và các hướng dẫn khác của cơ quan y tế.
- Tổ chức triển khai các chương trình y tế, phong trào vệ sinh phòng bệnh, tăng cường hoạt động thể lực, dinh dưỡng hợp lý, xây dựng môi trường không khói thuốc lá, không sử dụng đồ uống có cồn và các chất gây nghiện.
- Biên soạn, sử dụng các tài liệu truyền thông giáo dục sức khỏe với nội dung phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện cụ thể của từng địa phương.
- Tổ chức truyền thông, giáo dục sức khỏe cho học sinh và cha mẹ hoặc người giám hộ về các biện pháp phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm; phòng chống ngộ độc thực phẩm; dinh dưỡng hợp lý; hoạt động thể lực; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; phòng chống bệnh, tật học đường; chăm sóc răng miệng; phòng chống các bệnh về mắt; phòng chống tai nạn thương tích và các chiến dịch truyền thông, giáo dục khác liên quan đến công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.
- Lồng ghép các nội dung giáo dục sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong các giờ giảng.
- Tổ chức cho học sinh thực hành các hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm; phòng chống ngộ độc thực phẩm; dinh dưỡng hợp lý; hoạt động thể lực; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; phòng chống bệnh, tật học đường; chăm sóc răng miệng; phòng chống các bệnh về mắt; phòng chống tai nạn thương tích thông qua các hình thức, mô hình phù hợp.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
7. Nhân viên Kế toán
Nhân viên Kế toán thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện công tác tài chính kế toán, kiểm tra chứng từ, báo cáo, tổng hợp, phân bổ số liệu và định khoản các nghiệp vụ tài chính phát sinh; mở sổ và ghi chép các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết theo hình thức kế toán quy định, đến lập báo cáo kế toán theo quy định.
- Kiểm tra xác định tình hình chấp hành các chính sách, chế độ tài chính có liên quan, các định mức và dự toán kinh phí, kết quả thực hiện các chỉ tiêu hạch toán nội bộ.
- Giám sát việc kiểm kê tài sản thuộc phạm vi trách nhiệm; chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, hướng dẫn ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản.
- Bảo quản và cung cấp hồ sơ tài liệu kế toán đúng quy định thuộc phạm vi công tác của mình.
- Tham mưu cho Hiệu trưởng thực hiện đúng công tác thu, chi, công tác quản lý tài chính, cơ sở vật chất trong trường học đúng luật định;
- Tổ chức thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, quản lý hồ sơ tài chính, quản lý cơ sở vật chất của nhà trường đảm bảo chính xác, kịp thời, đúng quy định pháp luật Nhà nước;
- Thực hiện chế độ kiểm tra kế toán nội bộ về tài chính, tài sản công cộng; chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên có liên quan công tác tài chính, đảm bảo đúng quy định;
- Thực hiện chức năng giám sát, chủ động tham mưu đề xuất, có biện pháp thực hiện kế hoạch thu chi; tổ chức luân chuyển, lưu trữ, bảo quản, bảo mật chứng từ, tài liệu kế toán đúng quy định;
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo, quyết toán định kỳ (theo tháng, quý, kỳ, năm) hoặc đột xuất khi được Hiệu trưởng hoặc cấp trên yêu cầu;
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
CHỨNG CHỈ CHI NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
1. Đối với trình độ Ngoại ngữ:
- Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định chương trình Giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành;
- Căn cứ theo quy định của Cambridge từ tháng 11 năm 2011;
- Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phúc đáp CV số 4453/BNV-CCVC;
Việc quy đổi chức chỉ ngoại ngữ thực hiện như sau:
Khung NLNN 6 bậc VN (TT 01/2014/TT-BCDĐT | Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Tiếng Anh) | |||||||||
CC Tiếng Anh theo QĐ 177 | CC Tiếng Anh theo QĐ 66 | IELTS | GE | BEC | BULA TS | TOEFL | TOEIC | |||
PBT | CBT | iBT | ||||||||
Bậc 1 | Trình độ A | A1 |
|
|
|
|
|
|
| 120 |
Bậc 2 | Trình độ B | A2 |
| Preliminary KET |
| 20 |
|
| 40 | 225 |
Bậc 3 | Trình độ C | B1 | 4 - 4.5 | Preliminary PET | Business Preliminary | 40 | 450 | 133 | 45 | 450 |
Bậc 4 |
| B2 | 5 - 6 | FCE | Business Vantage | 60 | 500 | 173 | 61 | 600 |
Bậc 5 |
| C1 | 6.5-7.5 | CAE | Business Higher | 75 |
|
| 90 | 850 |
Bậc 6 |
| C2 | 8-9 | CPE |
| 90 |
|
|
|
|
Khung NLNN 6 bậc | Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác) | |||||
Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng Trung | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn | |
Bậc 1 | TEU | DELF A1 | A1 | HSK cấp 1 | JLPT N5 | Topik I-L1 |
Bậc 2 | TBU | DELF A2 | A2 | HSK cấp 2 | Topik I-L2 | |
Bậc 3 | TRKI I | DELF B1 | B1 ZD | HSK cấp 3 | JLPT N4 | Topik II-L3 |
Bậc 4 | TRKI II | DELF B2 | B2 test DaF level 4 | HSK cấp 4 | JLPT N3 | Topik II-L4 |
Bậc 5 | TRKI III | DALF C1 |
| HSK cấp 5 | JLPT N2 | Topik II-L5 |
Bậc 6 | TRKI IV | DALF C2 |
| HSK cấp 6 | JLPT N1 | Topik II-L6 |
- Riêng các Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, căn cứ Thông báo số 13B/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ (viết tắt là Thông báo số 138/TB-QLCL), tính đến ngày 08/02/2021 chỉ công nhận Chứng chỉ được cấp từ 16 đơn vị sau:
TT | Tên đơn vị |
1 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
3 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
5 | Đại học Thái Nguyên |
6 | Trường Đại học Cần Thơ |
7 | Trường Đại học Hà Nội |
8 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
9 | Trường Đại học Vinh |
10 | Học viện An ninh nhân dân |
11 | Trường Đại học Sài Gòn |
12 | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Trường Đại học Trà Vinh |
14 | Trường Đại học Văn Lang |
15 | Trường Đại học Quy Nhơn |
16 | Trường Đại học Tây Nguyên |
2. Đối với chứng chỉ Tin học:
- Căn cứ công văn số 2819/BTTTT-CNTT ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ thông tin và truyền thông về việc công nhận bài thi tin học văn phòng quốc tế phù hợp yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT công nhận “bài thi IC3 đáp ứng yêu cầu của chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản”.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy định: “các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”; căn cứ công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định: “Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016”. Vậy chứng chỉ tin học A, B, C được cấp trước ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì được công nhận là tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
- Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ, công nhận chứng chỉ ứng dụng CNTT được cấp từ các đơn vị sau:
2.1. Các cơ sở giáo dục đại học:
STT | Tên đơn vị |
1 | Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng |
2 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng |
3 | Trung tâm phát triển phần mềm - Đại học Đà Nẵng |
4 | Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế |
5 | Trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế |
6 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế |
7 | Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
8 | Trường Đại học An Giang - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
9 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
11 | Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
12 | Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Thái Nguyên |
13 | Đại học Thái Nguyên |
14 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên |
15 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên |
16 | Học viện An ninh nhân dân |
17 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
18 | Học viện Cảnh sát Nhân dân |
19 | Học viện Chính trị công an nhân dân |
20 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông |
21 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh) |
22 | Học viện Hải quân |
23 | Học viện Hàng không |
24 | Học viện Kỹ thuật quân sự |
25 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
26 | Học viện Quản lý giáo dục |
27 | Học viện Tài chính |
28 | Trường Đai học An ninh nhân dân |
29 | Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
30 | Trường Đại học Bạc Liêu |
31 | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội |
32 | Trường Đại học Bình Dương |
33 | Trường Đại học Buôn Ma Thuột |
34 | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
35 | Trường Đại học Cần Thơ |
36 | Trường Đại học Chu Văn An |
37 | Trường Đại học Công đoàn |
38 | Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải |
39 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai |
40 | Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
41 | Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
42 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
43 | Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
44 | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
45 | Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh |
46 | Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
47 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì |
48 | Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung |
49 | Trường Đại học Cửu Long |
50 | Trường Đại học Duy Tân |
51 | Trường Đại học Đại Nam |
52 | Trường Đại học Đà Lạt |
53 | Trường Đại học Điện lực |
54 | Trường Đại học Đồng Tháp |
55 | Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
56 | Trường Đại học Hạ Long |
57 | Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam |
58 | Trường Đại học Hải Dương |
59 | Trường Đại học Hải Phòng |
60 | Trường Đại học Hoa Lư |
61 | Trường Đại học Hòa Bình |
62 | Trường Đại học Hồng Đức |
63 | Trường Đại học Hùng Vương |
64 | Trường Đại học Khánh Hòa |
65 | Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội |
66 | Trường Đại học Kiên Giang |
67 | Trường Đại học Kinh tế công nghiệp Long An |
68 | Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
69 | Trường Đại học Kinh tế tài chính Thành phố Hồ Chí Minh |
70 | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
71 | Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
72 | Trường Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân |
73 | Trường Đại học Lạc Hồng |
74 | Trường Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở 2) |
75 | Trường Đại học Lâm nghiệp |
76 | Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai) |
77 | Trường Đại học Luật Hà Nội |
78 | Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
79 | Trường Đại học Mở Hà Nội |
80 | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
81 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
82 | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
83 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh |
84 | Trường Đại học Ngoại thương |
85 | Trường Đại học Nguyễn Trãi |
86 | Trường Đại học Nha Trang |
87 | Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
88 | Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang |
89 | Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh |
90 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
91 | Trường Đại học Phan Thiết |
92 | Trường Đại học Phú Yên |
93 | Trường Đại học Quang Trung |
94 | Trường Đại học Quảng Bình |
95 | Trường Đại học Quảng Nam |
96 | Trường Đại học Quy Nhơn |
97 | Trường Đại học Sài Gòn |
98 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
99 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
100 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
101 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định |
102 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
103 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
104 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
105 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long |
106 | Trường Đại học Tài chính - Kế toán |
107 | Đại học Tài chính - Marketing |
108 | Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh |
109 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
110 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
111 | Trường Đại học Tân Trào |
112 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
113 | Trường Đại học Thủy Lợi |
114 | Trường Đại học Tây Bắc |
115 | Trường Đại học Tây Đô |
116 | Trường Đại học Tây Nguyên |
117 | Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
118 | Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
119 | Trường Đại học Thái Bình |
120 | Trường Đại học Thông tin liên lạc |
121 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
122 | Trường Đại học Tiền Giang |
123 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
124 | Trường Đại học Trà Vinh |
125 | Trường Đại học Trưng Vương |
126 | Trường Đại học Văn Hiến |
127 | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
128 | Trường Đại học Việt Bắc |
129 | Trường Đại học Vinh |
130 | Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
131 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
132 | Trường Đại học Yersin Dà Lạt |
133 | Trường Đại học Y dược Thái Bình |
134 | Trường Đại học Y tế công cộng |
135 | Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin truyền thông |
2.2. Các sở giáo dục và đào tạo có trung tâm sát hạch:
STT | Tên đơn vị | Số trung tâm sát hạch |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang | 3 |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa - Vũng Tàu | 2 |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang | 1 |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định | 3 |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau | 1 |
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ | 1 |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng | 3 |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk | 4 |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông | 2 |
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên | 1 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp | 1 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai | 1 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang | 1 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội | 4 |
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh | 2 |
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương | 2 |
17 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng | 1 |
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang | 1 |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình | 1 |
20 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên | 1 |
21 | Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang | 1 |
22 | Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum | 1 |
23 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu | 1 |
24 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai | 1 |
25 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng | 2 |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo Long An | 1 |
27 | Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình | 1 |
28 | Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận | 1 |
29 | Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An | 1 |
30 | Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ | 2 |
31 | Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên | 1 |
32 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình | 3 |
33 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam | 2 |
34 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi | 1 |
35 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh | 1 |
36 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị | 3 |
37 | Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La | 1 |
38 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình | 1 |
39 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên | 1 |
40 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa | 3 |
41 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế | 7 |
42 | Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang | 1 |
43 | Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh | 1 |
44 | Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long | 1 |
45 | Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc | 2 |
46 | Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái | 1 |
- 1 Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 2 Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
- 3 Quyết định 3160/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2022 của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh