ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau:
- Quán triệt, triển khai quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Tạo sự đồng thuận và nhất trí cao trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và nhân dân thành phố về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố giai đoạn 2021 - 2030.
- Thúc đẩy liên kết bền vững giữa nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối - người tiêu dùng trong sản xuất, phân phối và tiêu dùng bền vững.
- Bám sát các nội dung cơ bản của Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; cụ thể hóa các nội dung công việc, nhiệm vụ, giải pháp, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố.
a) Mục tiêu tổng quát
- Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam.
- Nâng cao nhận thức của các cơ quan, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân về nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa và nilon, từ đó dần thay đổi, tiến tới từ bỏ thói quen sử dụng túi nilon, sản phẩm nhựa sử dụng một lần, nhựa khó phân hủy trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, phân phối và tiêu dùng.
- Thực hiện lồng ghép vào nội dung của các chương trình, kế hoạch hiện có; huy động sự tham gia, đóng góp của các thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021 - 2025:
Giảm 5,3 - 8,8% mức tiêu thụ năng lượng bình quân trong giai đoạn 2020 - 2025 của các ngành sản xuất, cụ thể dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát và các ngành công nghiệp khác so với giai đoạn 2015 -2018;
70% các Khu, Cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
Xây dựng, áp dụng 01 đến 02 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các Khu, Cụm công nghiệp; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các Khu, Cụm công nghiệp;
100% các quận, huyện trên địa bàn tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
85% các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại;
- Đến năm 2030:
Giảm 7,5 -12,6% mức tiêu thụ năng lượng bình quân trong cả giai đoạn 2020 - 2030 của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát và các ngành công nghiệp khác so với giai đoạn 2015-2018;
100% các Khu, Cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các Khu, Cụm công nghiệp;
100% các siêu thị, trung tâm thương mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế cho sản phẩm bao bì nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy;
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí, huy động từ các nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương, Ngân sách thành phố, vốn viện trợ, vốn tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực kinh phí được bố trí, huy động từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Hàng năm, đảm bảo bố trí nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch cụ thể và triển khai tổ chức thực hiện; hàng năm đề xuất nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện (cùng thời điểm xây dựng Kế hoạch, dự toán hàng năm của đơn vị) gửi Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thực hiện chỉ đạo của các Bộ, Ngành Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của Sở, ngành mình quản lý.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công gửi về Sở Công Thương trước ngày 18/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Công Thương tổng hợp kinh phí đề xuất của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo dự toán hàng năm của các đơn vị; hướng dẫn và kiểm soát các đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng chế độ, quy định hiện hành.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp đề xuất thực hiện nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân thành phố; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Công Thương trước ngày 22/12 hàng năm; tham mưu, đề xuất sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
4. Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng, các Đoàn thể, tổ chức Chính trị - Xã hội, doanh nghiệp trên địa bàn chủ động đề xuất, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ và tham gia thực hiện các hành động về sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp với chức năng và nhiệm vụ được giao.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND thành phố)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Mục tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn lực thực hiện | |||||
1 | Thí điểm chuyển đổi KCN Nam cầu Kiền thành KCN sinh thái. Hướng dẫn, triển khai xây dựng KCN sinh thái tại KCN Nam Đình Vũ (khu II) | Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững trong các KCN | BQL Khu Kinh tế | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các quận, huyện và đơn vị có liên quan | 2021 - 2025 | NSTP, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | |||||
2 | Đánh giá kết quả chuyển đổi KCN sinh thái giai đoạn 2021 - 2025, đề xuất và triển khai việc xây dựng, chuyển đổi các KCN sinh thái trên địa bàn thành phố. Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các KCN | BQL Khu Kinh tế | 2025 - 2030 | NSTP, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | |||||||
3 | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong ngành công nghiệp | Nâng cao hiệu quả liên kết giữa các ngành, gắn với việc hình thành chuỗi giá trị sản xuất, phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm, phát huy lợi thế cạnh tranh và nâng cao giá trị sản phẩm, hàng hóa của thành phố; tăng khả năng thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của tình hình kinh tế - xã hội trong nước và ngoài nước theo mục tiêu tăng trưởng kinh tế xanh, bền vững | Sở Công Thương | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan | 2021 - 2030 | NSTP và các nguồn vốn hợp pháp khác | |||||
4 | Xây dựng, áp dụng 1 đến 2 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các KCN Hải Phòng | Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững trong các KCN, CCN, làng nghề | BQL Khu Kinh tế | Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp công nghiệp | 2021 - 2030 | NSTP, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | |||||
5 | Xây dựng, áp dụng 1 đến 2 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các CCN Hải Phòng | Sở Công Thương | |||||||||
6 | Xây dựng, áp dụng và nhân rộng mô hình làng nghề sinh thái và bền vững | UBND các quận, huyện có làng nghề | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính, Du lịch; các làng nghề trên địa bàn | 2021 - 2030 | NSTP, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | ||||||
7 | Xây dựng và triển khai Đề án Cơ cấu lại ngành công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Khuyến khích các ngành sản xuất sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm nhựa tái chế, bao bì thân thiện với môi trường; chuyển đổi công nghệ từ sản xuất nhựa khó phân hủy sang các chất liệu khác thân thiện với môi trường; Khuyến khích, hỗ trợ đối với các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sản xuất mới, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, sử dụng nguyên liệu tái chế, giảm lượng phát thải | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp công nghiệp | 2021 - 2030 | NSTP và các nguồn vốn hợp pháp khác | |||||
8 | Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia táng và phát triển bền vững; thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao | Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, hiện đại theo chuỗi giá trị; gắn phát triển sản xuất nông nghiệp với du lịch và xây dựng nông thôn mới; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, cơ giới hóa theo hướng hiện đại để nâng cao giá trị gia tăng, năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh sản phẩm trên thị trường trong và xuất khẩu; bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành thành phố; UBND các quận, huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên | Ngân sách; vốn huy động; xã hội hóa | |||||
9 | Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với phát triển làng nghề | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Công Thương, Tài chính; UBND các huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên | Ngân sách; xã hội hóa | ||||||
10 | Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến để giảm ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp (sử dụng phân bón hợp lý, thực hiện chương trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM; tăng cường sử dụng chế phẩm sinh học, ứng dụng công nghệ khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi, sản xuất phân bón hữu cơ, quản lý rác thải nông thôn ...) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyên và đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Ngân sách; vốn huy động; xã hội hóa | ||||||
Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững | |||||||||||
11 | Xây dựng và phát triển hệ thống doanh nghiệp hậu cần phân phối xanh, bền vững (áp dụng trong các trung tâm logistics của thành phố) | Hình thành hệ thống doanh nghiệp logistics xanh | Sở Công Thương | BQL Khu Kinh tế, Sở Giao thông vận tải và các doanh nghiệp, đơn vị liên quan | 2021 - 2030 |
| |||||
12 | Tiếp tục xây dựng mô hình “Điểm bán hàng Việt” với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam”, trong đó có phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái | Xây dựng các mô hình cung cấp các sản phẩm nội địa thân thiện với môi trường đến tay người tiêu dùng | Sở Công Thương | Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan | 2021 - 2025 | NSNN do Bộ Công Thương cấp; NSTP; XHH | |||||
13 | Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường | Xanh hóa hệ thống phân phối sản phẩm hàng hóa, phát triển các kênh phân phối bền vững | Sở Công Thương | Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các địa phương, đơn vị có liên quan | 2021 - 2030 | NSTP; XHH | |||||
14 | Ứng dụng năng lượng tái tạo, nhiên liệu sạch (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác, ...) thay thế cho nhiên liệu truyền thống đối với vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hải Phòng | Thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giao thông vận tải thành phố Hải Phòng nói riêng và trong ngành giao thông vận tải nói chung, đồng thời mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững | Sở Giao thông vận tải | Các sở: Tài chính, Công Thương; UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố | 2021 - 2030 | NSTP (30,2 tỷ đồng); XHH (342,7 tỷ đồng) | |||||
15 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững đối với các doanh nghiệp trong CCN | 70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các cụm công nghiệp được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Công Thương | Sở Tài chính; UBND các quận, huyện | 2021 - 2030 | NSTP | |||||
16 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững đối với các doanh nghiệp trong làng nghề | 70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Công Thương, UBND các quận, huyện có làng nghề | 2021 - 2030 | NSTP | |||||
17 | Tuyên truyền, vận động các cơ sở sản xuất, Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống và cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố hạn chế sử dụng túi nilon khó phân hủy và thực hiện “chống rác thải nhựa” trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng | Giảm thiểu sử dụng túi nilon khó phân hủy. Phấn đấu 85% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy | Sở Công Thương | Sở Tài chính; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp sản xuất, các trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống | 2021 - 2030 | NSTP | |||||
18 | Kiểm tra, nắm bắt công tác chống rác thải nhựa tại các cơ sở sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng (các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích...) | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện | Sở Công Thương; doanh nghiệp công nghiệp và phân phối tiêu dùng (các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích...) | Hàng năm |
| ||||||
19 | Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu bền vững; cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; tuyên truyền, phổ biến cho doanh nghiệp các tài liệu hướng dẫn cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững do Chính phủ, Bộ Công Thương thông báo, phát hành | Thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm thân thiện môi trường | Sở Công Thương | Các sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Ngoại vụ; BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện và đơn vị liên quan | 2021 - 2030 | NSTP và xã hội hóa | |||||
20 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững đối với các doanh nghiệp trong KCN, KKT | 70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các KCN được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững | BQL Khu Kinh tế | Sở Công Thương | 2021 - 2030 | NSTP | |||||
21 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương triển khai cung cấp, phổ biến thông tin, nâng cao năng lực về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng | Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng | Sở Công Thương | UBND các quận, huyện | 2021 - 2030 |
| |||||
22 | Vận động, hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống, mua sắm đạt chuẩn phục vụ khách du lịch áp dụng nhãn du lịch bền vững, nhãn xanh (sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành các tiêu chuẩn áp dụng cụ thể) | Nâng cao hiểu biết của các doanh nghiệp du lịch về nhãn sinh thái; đáp ứng các quy định, yêu cầu quốc tế về nhãn sinh thái đối với các loại hình, sản phẩm du lịch bền vững | Sở Du lịch | Các cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống, mua sắm đạt chuẩn phục vụ khách du lịch | 2021 - 2030 |
| |||||
23 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai các hoạt động dán nhãn và chứng nhận nhãn xanh đối với các KCN đạt tiêu chí KCN sinh thái và doanh nghiệp KCN sinh thái | Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh thái; thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu bền vững các sản phẩm thân thiện môi trường đáp ứng các quy định, yêu cầu quốc tế về dán nhãn sinh thái của các thị trường xuất khẩu | BQL Khu Kinh tế | Các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các doanh nghiệp | 2021 - 2030 |
| |||||
Phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng | |||||||||||
24 | Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành. | Cung cấp các thông tin về sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, góp phần thúc đẩy tiêu dùng bền vững | Sở Công Thương | UBND các quận, huyện trên địa bàn; Các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan | 2021 - 2030 | NSTP và xã hội hóa | |||||
25 | Cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; các kiến thức cơ bản về tiết kiệm năng lượng trong tiêu dùng và cách thức lựa chọn thiết bị điện gia dụng tiết kiệm năng lượng | Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng | Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng | Sở Thông tin và truyền thông; Sở Công Thương | 2021 - 2030 |
| |||||
26 | Xây dựng và tham mưu cho UBND thành phố kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm ưu tiên các chương trình, dự án phục vụ mua sắm công xanh, hướng đến phát triển bền vững | Đẩy mạnh áp dụng thực hành mua sắm bền vững, hình thành thói quen, tiêu dùng bền vững; tạo động lực thúc đẩy sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND các quận, huyện | Hàng năm |
| |||||
27 | Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố các chính sách, tiêu chuẩn về du lịch bền vững; tổ chức triển khai các mô hình du lịch bền vững, mô hình du lịch sinh thái gắn với giới thiệu sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường (sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thiện bộ tài liệu hướng dẫn về du lịch bền vững) | Thực hiện mục tiêu quốc gia về phát triển bền vững; khuyến khích sự tham gia của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp du lịch thực hiện sản xuất kinh doanh và tiêu dùng bồn vững | Sở Du lịch | Hiệp hội Du lịch; các địa phương và các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố | 2021 - 2030 | NSTP | |||||
28 | Thông tin, vận động doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo trực tuyến trong nước và quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững; các khóa đào tạo về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, nhãn sinh thái và thiết kế bền vững, về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững do Bộ Công Thương tổ chức | Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Công Thương | Doanh nghiệp trên địa bàn | 2021 - 2030 |
| |||||
29 | Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố xây dựng và lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong nội dung chương trình sinh hoạt đầu khóa cho học sinh, sinh viên | Thúc đẩy thực hành lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn | Hàng năm |
| |||||
30 | Tham gia các khóa đào tạo về du lịch bền vững do Tổng Cục Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức | Nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực quản lý phát triển loại hình, sản phẩm du lịch bền vững | Sở Du lịch | UBND các quận, huyện | 2021 - 2030 |
| |||||
31 | Hướng dẫn, giáo dục phổ biến và thực hành tốt về lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường | Thúc đẩy thực hành lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường | Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng | UBND các quận, huyện | 2021 - 2030 |
| |||||
32 | Triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2030 | Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn góp phần sử dụng hiệu quả năng lượng, nguyên nhiên vật liệu và bảo vệ môi trường | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND các quận, huyện; Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và các đơn vị, tổ chức hoạt động điện lực trên địa bàn | Hàng năm | NSTP và nguồn vốn hợp pháp khác | |||||
33 | Tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải trên địa bàn thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương, BQL Khu Kinh tế, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan | 2021 - 2030 | NSNN chi hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường | ||||||
34 | Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững tại địa phương | Nâng cao nhận thức của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững | UBND các quận, huyện | Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương và các đơn vị liên quan | 2021 - 2030 | NSTP | |||||
35 | Xuất bản, in tài liệu, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức và thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương và các đơn vị liên quan | 2021 - 2030 | NSTP | ||||||
36 | Tổ chức triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững, cụ thể các nội dung về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các thực hành tốt về giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải, các sản phẩm thân thiện môi trường được dán nhãn sinh thái, các cơ sở trung tâm phân phối, các cơ sở du lịch, công trình xây dựng được dán nhãn xanh cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng. | Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng | Sở Công Thương và các đơn vị liên quan | 2021 - 2030 |
| ||||||
37 | Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững | Hình thành và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin hiện đại đáp ứng yêu cầu về quản lý, thực hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Công Thương | BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp | 2025 - 2030 | NSTP | |||||
38 | Tham mưu và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, ứng dụng hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã số, mã vạch truy xuất nguồn gốc sản phẩm thân thiện môi trường | Sở Công Thương | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; BQL Khu Kinh tế; các doanh nghiệp | 2021-2030 | NSTP và XHH | ||||||
39 | Lồng ghép nhiệm vụ khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trong việc thực hiện các chương trình KH&CN trọng điểm của thành phố gồm: Chương trình đổi mới công nghệ; Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trọng điểm, chủ lực; Chương trình đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế về KH&CN; Chương trình tăng cường tiềm lực KH&CN | Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và áp dụng khoa học công nghệ hiện đại theo hướng kinh tế tuần hoàn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, sử dụng hiệu quả bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành thành phố; các doanh nghiệp | 2021 - 2030 | NSTP và các nguồn vốn hợp pháp khác | |||||
40 | Xây dựng và triển khai Đề án khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ theo hướng tiên tiến, hiện đại nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm |
| Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành thành phố; các doanh nghiệp | 2021 - 2030 | NSTP và các nguồn vốn hợp pháp khác | |||||
41 | Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thực hiện: - Tăng cường các biện pháp huy động vốn hợp lý, tăng trưởng tín dụng phù hợp gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế. - Khuyến khích tập trung nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho các lĩnh vực xanh như nông nghiệp xanh; lâm nghiệp bền vững; công nghiệp xanh; năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; tái chế, tái sử dụng các nguồn tài nguyên; công trình xây dựng xanh; giao thông bền vững; cung cấp các dịch vụ bảo vệ môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng ... - Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, sử dụng công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, khuyến khích phát triển thanh toán không dùng tiền mặt góp phần phục vụ tăng trưởng xanh | Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị tiếp cận tài chính đầu tư sản xuất kinh doanh bền vững, thực hiện các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Hải Phòng | Các Chi nhánh tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; các doanh nghiệp, tổ chức | 2021 - 2030 |
| |||||
42 | Tham mưu UBND thành phố tổ chức các đoàn công tác của thành phố tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong khu vực và quốc tế | Nâng cao năng lực quản lý về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | NSTP và xã hội hóa | |||||
43 | Hỗ trợ kết nối các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế để xây dựng chương trình kết nối hợp tác bền vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trong nước với các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp quy định, cam kết hội nhập quốc tế | Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức trong nước trao đổi, hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | NSTP và xã hội hóa | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Kế hoạch 55/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về Sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam