ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/KH-UBND | Hòa Bình, ngày 07 tháng 04 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ NĂM 2014
Thực hiện Quyết định số 486/QĐ-BTP ngày 03/3/2014 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật; tiếp tục thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI), Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở;
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (gọi tắt là Hiến pháp), các văn bản Luật mới được ban hành; gắn tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật với việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung, yêu cầu nêu trong các văn bản của Đảng về phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật đang được triển khai phù hợp với từng cấp, từng ngành trong tỉnh;
- Phát huy vai trò chủ động tư vấn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; tăng cường công tác phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành đoàn thể tỉnh, doanh nghiệp nhà nước; đồng thời, huy động sự tham gia của các cơ quan, tổ chức hữu quan trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, từng bước xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1.1. Tổ chức giới thiệu, phổ biến nội dung Hiến pháp, Luật Đất đai (sửa đổi), các đạo luật mới được Quốc hội khóa XIII thông qua và các văn bản pháp luật khác liên quan đến hoạt động và đời sống của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Tập trung cao điểm giới thiệu phổ biến sâu rộng Hiến pháp tới cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn theo Kế hoạch của Chính phủ tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp ban hành kèm theo Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 14/01/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Quyết định số 02/QĐ-TT.HĐND ngày 13/01/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Tổ chức Hội nghị giới thiệu, phổ biến, nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp cho báo cáo viên, tuyên truyền viên; phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp đến cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức và nhân dân; hưởng ứng cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” do Trung ương phát động).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Trọng tâm năm 2014 và những năm tiếp theo.
b) Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, phổ biến về Luật Đất đai.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
c) Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, nâng cao nhận thức về Thừa phát lại bằng các hình thức phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành có liên quan, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hòa Bình, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
1.2. Triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Tiếp tục triển khai thực Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 17/01/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” trên địa bàn tỉnh (Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2014).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2014.
1.3. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI); Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg
a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 11/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW của Ban bí thư Trung ương Đảng trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2012 - 2016. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án theo Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2014-2016, trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm 2014.
b) Xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các Đề án theo Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 và năm 2014 trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, tổ chức được giao chủ trì Đề án.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian: Tháng 5 năm 2014.
2. Công tác hòa giải ở cơ sở
2.1. Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 09/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
2.2. Biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến, giới thiệu Luật Hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Thời gian thực hiện: (sau khi có tài liệu của Bộ Tư pháp).
2.3. Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ quản lý, thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở, tổ hòa giải, hòa giải viên
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
2.4. Triển khai các biểu mẫu, số theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
3. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
3.1. Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định và Kế hoạch về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm 2014.
3.2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; tổ chức đánh giá, công nhận, xếp hạng, công bố, khen thưởng các địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
3.3. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện 6 tháng, hằng năm theo kỳ đánh giá hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
4. Các nhiệm vụ công tác khác
4.1. Công tác xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước thôn, làng, bản, cụm dân cư (hương ước, quy ước)
a) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2014.
b) Tổ chức rà soát, đánh giá, báo cáo tình hình xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2014.
4.2. Rà soát, đánh giá tổ chức và hoạt động của các mô hình câu lạc bộ pháp luật trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2014.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tư pháp tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước, dự toán trong kinh phí hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả 6 tháng (trước ngày 20 tháng 5), một năm (trước ngày 20 tháng 11) về Sở Tư pháp để tổng hợp./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 về bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 651/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Kế hoạch 1206/KH-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 486/QĐ-BTP về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2013 triển khai Luật Hòa giải ở cơ sở do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Hiến pháp 2013
- 10 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 11 Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 13 Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 về bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 651/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Kế hoạch 1206/KH-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 do tỉnh Bến Tre ban hành