ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/KH-UBND | Hậu Giang, ngày 01 tháng 02 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hậu Giang lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Thực hiện Chương trình 1735/CTr-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh hành động về bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang 5 năm (2021 - 2025);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình hành động về bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang 5 năm (2021 - 2025)” trong năm 2021, như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nhiệm vụ triển khai thực hiện “Chương trình hành động về bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang 5 năm (2021 - 2025)” trong năm 2021.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện “Chương trình hành động về bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang 5 năm (2021 - 2025)” trong năm 2021 phải được thực hiện nghiêm túc, thường xuyên, có hiệu quả, làm nền tảng triển khai cho các năm tiếp theo đảm bảo tiến tới đạt các mục tiêu đề ra.
b) Phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhiệm vụ, giải pháp phải được thực hiện đồng bộ với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ của các sở, ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố.
1. Phạm vi: triển khai trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng: Sở, ban ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể các cấp.
Tổ chức cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định trong nội dung “Chương trình hành động về bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang 5 năm (2021 - 2025)” để triển khai thực hiện trong năm 2021.
(Đính kèm Phụ lục nhiệm vụ và dự trù kinh phí trong năm 2021)
1. Thời gian thực hiện: trong năm 2021.
2. Chế độ báo cáo:
a) Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra đôn đốc thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung của Chương trình, Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trong năm 2021 gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 11 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án của các đơn vị đã được phân công và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai trong năm, gửi trước ngày 15 tháng 12 năm 2021.
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch: 122.482.760.000 đồng (một trăm hai mươi hai tỷ bốn trăm tám mươi hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó:
- Các đơn vị cân đối từ kinh phí thường xuyên đã giao trong năm 2021 là 1.323.060.000 đồng.
- Cân đối từ ngân sách tỉnh: 17.906.700.000 đồng.
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ: 2.500.000.000 đồng.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 40.753.000.000 đồng (đã phân bổ).
- Vốn vay: 60.000.000.000 đồng.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức triển khai nội dung Chương trình đến các sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các công việc sau:
- Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Hoàn thành trong Quý II năm 2021.
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi), các văn bản về đa dạng sinh học.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ của “Đề án Hậu Giang xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025.
c) Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường (BVMT).
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường của các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư, chợ và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác, các hoạt động về nuôi nhốt, buôn bán động vật hoang dã.
đ) Chủ trì triển khai có hiệu quả Quy chế phối hợp giám sát hoạt động bảo vệ môi trường, xử lý thông tin phản ánh ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
e) Chủ trì, phối hợp tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ cấp bách về BVMT, trong đó tập trung rà soát, đánh giá khoanh vùng các nguồn thải lớn, tiềm ẩn rủi ro gây sự cố môi trường.
g) Chủ trì thực hiện các hoạt động giám sát môi trường để kiểm soát chặt chẽ đối với các dự án/cơ sở, đặc biệt các dự án có phát sinh lượng chất thải lớn, đối tượng thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ ô nhiễm. Kiểm tra, rà soát các khu vực, cơ sở bức xúc, các điểm nóng về môi trường phát sinh để có kế hoạch, biện pháp xử lý kịp thời, không để phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
h) Trình UBND tỉnh phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và tổ chức triển khai thực hiện trong năm 2021; vận hành hiệu quả và khai thác dữ liệu các trạm quan trắc tự động; triển khai thực hiện đầu tư dự án “Xây dựng hệ thống quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và cơ sở vật chất phòng thí nghiệm, hạ tầng kỹ thuật tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động giai đoạn 2”.
i) Chủ trì đề xuất đặt hàng thực hiện đề tài “Điều tra, đánh giá sức chịu tải của các sông chính và lập hệ thống dữ liệu quản lý các nguồn thải tỉnh Hậu Giang” về Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, làm cơ sở xây dựng và ban hành quy định phân vùng xả nước thải vào nguồn nước, quản lý cơ sở dữ liệu nguồn thải trên địa bàn tỉnh.
k) Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án kiểm soát môi trường tại khu vực sản xuất than củi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trình UBND tỉnh ban hành sau khi phê duyệt Đề án. Hoàn thành trong Quý III năm 2021.
l) Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ “Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; lập danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”; tăng cường công tác kiểm soát việc thăm dò và cấp phép khai thác tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; tăng cường giám sát các dự án đã được cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh đảm bảo thực hiện tốt công tác BVMT trong quá trình khai thác.
m) Phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện rà soát hiện trạng nguồn lực cán bộ làm công tác môi trường các cấp để phối hợp Sở Nội vụ đề xuất UBND tỉnh đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường, kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nguồn lực làm công tác môi trường. Hoàn thành trong Quý III năm 2021.
a) Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh trong việc thu hút các dự án đầu tư ít nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, xây dựng và ngành, nghề trong các khu, cụm công nghiệp và địa phương. Không chấp thuận các dự án xin đầu tư mới nhưng công nghệ, thiết bị lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường…
b) Chủ động đôn đốc Chủ đầu tư xây dựng Nhà máy điện rác Hậu Giang đảm bảo đúng tiến độ (hoàn thành cơ sở hạ tầng dự án trong năm 2021, các hạng mục chính hoàn thành trong năm 2022 nhằm đảm bảo đưa Nhà máy công suất 300 tấn/ngày vào hoạt động trong năm 2022); cân đối đảm bảo vốn đầu tư công cho các dự án về bảo vệ môi trường theo kế hoạch vốn; tăng cường kêu gọi đầu tư, thúc đẩy xã hội hóa đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, nhất là lĩnh vực thu gom, xử lý chất thải, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại và xử lý nước thải đô thị.
c) Xây dựng cơ chế ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích đầu tư đối với các dự án bảo vệ môi trường, xử lý chất thải rắn, nước thải và các dự án ứng dụng công nghệ sản xuất sạch trên địa bàn tỉnh. Đặc biệt là khuyến khích đầu tư đối với các dự án liên quan đến thu gom, vận chuyển và đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Hoàn thành trong Quý IV năm 2021.
Sở Tài chính cùng với cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các chế độ chính sách và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ và tham mưu kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nguồn lực làm công tác môi trường theo đúng quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, ban ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản gắn với bảo vệ môi trường, giảm phát thải chất thải và thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng vào bể chứa.
b) Chủ trì tổ chức, hướng dẫn người dân canh tác, nuôi trồng phù hợp quy hoạch, xử lý chất thải trong chăn nuôi, trồng trọt và nuôi trồng thủy sản theo đúng quy định.
c) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học.
d) Chủ trì các hoạt động phòng chống dịch bệnh trên động, thực vật; phối hợp xử lý, tiêu hủy gia súc, gia cầm khi có dịch bệnh theo quy định, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường; từng bước thực hiện hoạt động phát triển chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm theo hướng tập trung.
a) Ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực môi trường trong đó tập trung nghiên cứu xử lý chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt nông thôn, rác thải nhựa, các sản phẩm nhựa dùng một lần từ đó có hướng quản lý phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Hậu Giang.
b) Lựa chọn, chuyển giao khoa học, công nghệ mới có hiệu quả về xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đến các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố để tổ chức hướng dẫn, phát động triển khai rộng rãi trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quy chế phối hợp giám sát hoạt động bảo vệ môi trường, xử lý thông tin phản ánh ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (được ban hành kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2018 của UBND tỉnh Hậu Giang).
a) Chủ trì tổ chức việc thực hiện các quy định về BVMT trong lĩnh vực công thương; hướng dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, quy trình sản xuất tiên tiến, thân thiện với môi trường trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tăng cường tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường đối với các tiểu thương tại các chợ trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc thực hiện các quy định về an toàn trong quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với Bộ Công thương và các bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch bảo vệ môi trường ngành Công Thương giai đoạn 2020 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1375/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện quy định pháp luật về BVMT đối với các hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh lồng ghép nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn, thoát nước đô thị vào quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
c) Phối hợp Ban Quản lý dự án công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, UBND thành phố Vị Thanh đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vị Thanh. Phối hợp UBND thành phố Ngã Bảy xúc tiến các thủ tục liên quan đến dự án phát triển đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
a) Tăng cường phổ biến các quy định của Nhà nước và của ngành y tế cho các cơ sở y tế về công tác BVMT và thu gom, xử lý chất thải y tế. Chỉ đạo các cơ sở y tế thực hiện đúng quy định về quản lý chất thải y tế, vận hành hệ thống xử lý chất thải (nước thải, lò đốt chất thải y tế) đảm bảo yêu cầu về môi trường.
b) Quản lý chặt chẽ việc thu gom, xử lý chất thải y tế của các cơ sở y tế theo đúng quy định của Bộ Y tế. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố tập trung triển khai các dự án xử lý nước thải và chất thải rắn phát sinh trong lĩnh vực y tế.
c) Rà soát lại hiệu quả của việc lắp đặt và vận hành, xử lý các công trình xử lý chất thải y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnh.
a) Tăng cường các biện pháp chỉ đạo, đấu tranh phòng, chống tội phạm về môi trường. Phối hợp với các sở, ngành liên quan thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về BVMT theo thẩm quyền.
b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quy chế phối hợp giám sát hoạt động bảo vệ môi trường, xử lý thông tin phản ánh ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
11. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
a) Chỉ đạo Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Hậu Giang đầu tư xây dựng hoàn chỉnh và vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại các khu, cụm công nghiệp tập trung thuộc trách nhiệm quản lý đảm bảo đạt quy chuẩn quy định.
b) Tăng cường hướng dẫn các doanh nghiệp đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp tập trung thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về BVMT trong triển khai, thực hiện dự án. Tham mưu UBND tỉnh thu hút đầu tư, bố trí các dự án đầu tư vào khu/cụm công nghiệp đảm bảo đúng phân khu chức năng, loại hình sản xuất phù hợp theo quy hoạch; tăng cường công tác quản lý, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về BVMT thuộc trách nhiệm được giao.
c) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quy chế phối hợp giám sát hoạt động bảo vệ môi trường, xử lý thông tin phản ánh ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT đối với hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông và hoạt động giao thông vận tải; phối hợp kiểm tra, kiểm soát các phương tiện giao thông và hoạt động giao thông trên các tuyến đường bộ, tuyến đường thủy nội địa và các kho, cảng nhằm phòng ngừa và ứng phó kịp thời khi xảy ra sự cố tràn dầu, hóa chất độc hại.
b) Quản lý nhà nước việc đăng kiểm các phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành liên quan định hướng lồng ghép kiến thức thực tế về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học vào chương trình dạy học cho các cấp học sinh trong đó chú trọng đưa nội dung giáo dục về giảm thiểu, thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn; hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần. túi ni lông khó phân hủy.
b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp về công tác bảo vệ môi trường giữa hai đơn vị nhằm nâng cao nhận thức, ý thức và năng lực giáo dục bảo vệ môi trường cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
a) Phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh đã ban hành để có đề nghị điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ hoặc nghiên cứu đề xuất ban hành mới phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
b) Tham mưu UBND tỉnh thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực môi trường đúng quy định.
15. Sở Thông tin và Truyền thông
Lồng ghép tuyên truyền về bảo vệ môi trường trong công tác truyền thông về kinh tế - xã hội tỉnh năm 2021.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể các cấp trong tỉnh
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, cơ quan chức năng, các địa phương triển khai thực hiện tốt các Chương trình liên tịch về phối hợp hành động BVMT.
b) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động BVMT, chấp hành tốt các quy định về bảo vệ môi trường trong sinh hoạt, sản xuất, bảo vệ cảnh quan môi trường; chấp hành tốt việc giữ gìn cảnh quan xanh - sạch - đẹp, đồng thời phát huy vai trò trong việc giám sát thực hiện pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh
17. Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng
a) Quản lý, bảo vệ rừng, bảo vệ vùng đất ngập nước và đa dạng sinh học tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
b) Thực hiện các biện pháp lâm sinh để bảo tồn và phát triển rừng.
c) Ứng dụng kết quả của các đề tài khoa học để bảo tồn đa dạng sinh học tại khu bảo tồn.
d) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học.
18. Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang, Báo Hậu Giang
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các chuyên trang, chuyên đề, đưa tin về bảo vệ môi trường, thông tin kịp thời những quy định của pháp luật về BVMT, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học đến người dân.
19. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Vị Thanh tiếp tục triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải thành phố Vị Thanh.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Ngã Bảy xúc tiến các thủ tục đối với dự án phát triển đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
c) Chủ trì thực hiện dự án xây dựng cơ sở hỏa táng cho đồng bào dân tộc Khmer tại xã Xà Phiên, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
20. Công ty Cổ phần Cấp thoát nước - Công trình đô thị Hậu Giang
a) Chủ trì thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và vận hành, quản lý các bãi chôn lấp rác đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
b) Chủ trì triển khai thực hiện hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường Dự án Cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xử lý ô nhiễm môi trường bãi rác thải sinh hoạt Kinh Cùng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường Lập đề án, khái toán kinh phí phương án đóng cửa, cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Tân Tiến và bãi rác Long Mỹ để trình Trung ương hỗ trợ kinh phí thực hiện.
21. UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch BVMT trên địa bàn; trình HĐND cùng cấp phân bố chi ngân sách đảm bảo cho hoạt động BVMT phù hợp với thực tế của địa phương.
b) Tổ chức rà soát lại hiện trạng đầu tư các dự án vào cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và đề xuất cụ thể nhu cầu đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung ở các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế.
c) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức quản lý chất thải rắn, thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn theo đúng quy định.
d) Chủ trì thẩm định, cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đúng quy định; tổ chức kiểm tra, xử lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn quản lý có quy mô hoạt động theo thẩm quyền phân cấp, nhất là các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm tự phát trên địa bàn và gây ô nhiễm môi trường. Thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và báo cáo định kỳ về Sở Tài nguyên và Môi trường theo phân cấp.
đ) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT. Tăng cường tổ chức bộ máy, bố trí đủ nhân lực đảm bảo thực hiện công tác BVMT cho địa phương.
e) Phát động ra quân thực hiện các hành động về bảo vệ môi trường, trồng cây xanh vào Ngày Thứ bảy Tình Nguyện, Ngày Chủ nhật Xanh và vào đợt hưởng ứng ngày môi trường thế giới 5/6, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn.
f) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Hậu Giang Xanh tỉnh Hậu Giang năm đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trong năm 2021.
g) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quy chế phối hợp giám sát hoạt động bảo vệ môi trường, xử lý thông tin phản ánh ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể các cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH HẬU GIANG 5 NĂM (2021 - 2025) TRONG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang)
STT | Nội dung thực hiện | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Ghi chú | |||||
Tổng kinh phí thực hiện năm 2021 |
| Nguồn kinh phí | ||||||
Thường xuyên | Sự nghiệp khoa học và công nghệ | Cân đối ngân sách tỉnh | SNMT Trung ương hỗ trợ | Vốn vay | ||||
I | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||||
1 | Triển khai thực hiện Đề án Hậu Giang Xanh tỉnh Hậu Giang năm đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: - Thực hiện các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng: xây dựng, in ấn, chuyển giao tài liệu tuyên truyền về BVMT. - Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh. - Thí điểm các mô hình phân loại, thi gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực đô thị (thành phố Vị Thanh) và nông thôn (thành phố Ngã Bảy). - Lập đề án khái toán kinh phí đóng cửa, cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Tân TIến và bãi rác Long Mỹ. - Tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ cho Tổ vệ sinh môi trường ở địa phương. - Phối hợp Sở Nội vụ tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kỹ năng cho đội ngũ làm công tác tuyên truyền về BVMT. | 3.229,760 | 1.323,060 | - | 1.906,7 | - | - |
|
2 | Thực hiện dự án “Xây dựng hệ thống quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và cơ sở vật chất phòng thí nghiệm, hạ tầng kỹ thuật tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động giai đoạn 2”. | 16.000 | - | - | 16.000 | - | - | Kinh phí giao từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương thực hiện dự án đầu tư công trung hạn |
3 | Đề xuất đặt hàng thực hiện đề tài Điều tra, đánh giá sức chịu tải của các sông chính và lập hệ thống dữ liệu quản lý các nguồn thải tỉnh Hậu Giang. | 2.500 | - | 2.500 | - | - | - | Đăng ký đề tài KHCN để thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ (Sở KH&CN sẽ thẩm định phần kinh phí thực hiện đề tài theo quy định hiện hành) |
II | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh | |||||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải thành phố Vị Thanh. | 60.000 | - | - | - | - | 60.000 | Kinh phí thực hiện dự án Vốn vay ODA của Danida |
2 | Xúc tiến các thủ tục đối với dự án phát triển đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang. | - | - | - | - | - | - | Thúc đẩy các thủ tục, thỏa thuận trong việc thực hiện dự án, vốn vay ODA của Cơ quan phát triển Pháp AFD |
3 | Thực hiện dự án xây dựng cơ sở hỏa táng cho đồng bào dân tộc Khmer tại xã Xà Phiên, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang | 40.753 | - | - | - | 40.753 | - |
|
- 1 Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020
- 2 Chương trình hành động 68/CTr-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022
- 3 Quyết định 3787/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt nhiệm vụ thực hiện Chương trình phối hợp hành động Bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 4 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động về bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang 5 năm (2021-2025)