ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/KH-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:
Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố Hà Nội.
a) Mục tiêu chung.
Triển khai đồng bộ, hiệu quả chính sách hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội, đặc biệt là các công nghệ nguồn, công nghệ cao, công nghệ nền tảng trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên của Thành phố.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách cụ thể và phù hợp với tình hình địa phương để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên của Thành phố.
- Tập trung phát triển một số ngành ưu tiên: Công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử; Cơ khí chế tạo; Nông nghiệp công nghệ cao; Bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản; Công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng; Dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh; Công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; Công nghiệp hỗ trợ phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố Hà Nội.
- Nâng cao năng lực công nghệ của các tổ chức, doanh nghiệp phục vụ hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội.
- Việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải bám sát mục tiêu tại Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Nội dung hỗ trợ phải thiết thực, gắn với hoạt động đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp; Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành.
- Phân công rõ nhiệm vụ các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện, đảm bảo tính hiệu quả, phát huy được vai trò của các cấp, các ngành trong quá trình thực hiện.
a) Triển khai đồng bộ, kịp thời và phù hợp cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội, phát triển thị trường, tạo lập thị trường ứng dụng công nghệ mới, sản phẩm mới theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ, các luật về thuế và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
b) Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay, bảo lãnh vốn vay từ các tổ chức tín dụng, Quỹ Đầu tư và Phát triển thành phố Hà Nội; Khuyến khích doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp để thực hiện chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội.
c) Tháo gỡ các vướng mắc về quy định kiểm tra chuyên ngành, thủ tục hành chính đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có các hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên.
d) Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp liên kết với các cơ sở đào tạo đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng tiếp thu, làm chủ và khai thác vận hành hiệu quả công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội.
đ) Đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào địa bàn Thành phố theo hướng khuyến khích, ưu tiên các dự án FDI sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thông minh, thân thiện môi trường.
e) Hoàn thiện công tác thống kê về chuyển giao, đổi mới và ứng dụng công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội; Xây dựng cơ sở dữ liệu công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ kết nối với cơ sở dữ liệu của quốc gia về khoa học và công nghệ.
g) Nâng cao hiệu lực quyền sở hữu trí tuệ, đánh giá, định giá tài sản trí tuệ và góp vốn doanh nghiệp bằng tài sản trí tuệ.
a) Rà soát và lồng ghép đầu tư mới, nâng cấp hạ tầng nghiên cứu phát triển công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội phục vụ tổ chức, doanh nghiệp làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hà Nội với các chương trình đầu tư phát triển, chương trình, đề án khác có liên quan (xây dựng và đưa vào vận hành Sàn Giao dịch công nghệ tại Trung tâm Giao dịch công nghệ thường xuyên - Khu liên cơ quan Võ Chí Công...).
b) Khuyến khích các doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên đầu tư, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của mình để nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ, năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
a) Hỗ trợ nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ, các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ (tổ chức cung cấp dịch vụ môi giới, tư vấn, đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ...).
b) Tăng cường liên kết giữa các cơ sở giáo dục, cơ sở nghiên cứu với doanh nghiệp để phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực tiếp thu, làm chủ và khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài.
a) Công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử;
b) Cơ khí chế tạo;
c) Nông nghiệp công nghệ cao;
d) Bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản;
đ) Công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng;
e) Dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh;
f) Công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
g) Công nghiệp hỗ trợ.
(Nội dung định hướng cụ thể theo Phụ lục Đề án 1851).
a) Đẩy mạnh hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp tìm kiếm thông tin công nghệ, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực làm chủ, phát triển công nghệ từ nước ngoài thông qua các chương trình khoa học và công nghệ cấp Thành phố và cấp Quốc gia.
b) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam thông qua các quỹ ngoài ngân sách nhà nước, Quỹ Đầu tư và Phát triển thành phố Hà Nội.
c) Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trên cơ sở kết hợp nhà nước, doanh nghiệp, nhà khoa học để nâng cao năng lực công nghệ, ứng dụng công nghệ mới.
d) Triển khai các chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn đầu tư chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế.
a) Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào Việt Nam.
b) Tăng cường trao đổi, hợp tác với các tổ chức, cá nhân và người Việt Nam ở nước ngoài trong hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực, chú trọng hợp tác với các nước có nền công nghiệp phát triển.
7. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền.
a) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động đổi mới công nghệ; bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
b) Tổ chức, tham gia các hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ (Techdemo), các chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), triển lãm khoa học và công nghệ, hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư và các hội nghị, hội thảo liên quan.
c) Tổ chức tôn vinh doanh nghiệp, cá nhân có thành tích trong hoạt động đổi mới công nghệ; chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ: Ngân sách nhà nước, vốn tự đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; trong đó, nguồn vốn chủ yếu thực hiện Kế hoạch do các tổ chức, doanh nghiệp bảo đảm hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
a) Nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch gồm: Hoàn thiện cơ chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; Tăng cường đầu tư hạ tầng kỹ thuật của các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Thành phố; Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài; Tăng cường hợp tác quốc tế; Thông tin, tuyên truyền (hội thảo, hội nghị, ...).
b) Nguồn kinh phí nhập khẩu công nghệ chủ yếu từ nguồn vốn của doanh nghiệp.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hàng năm được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ.
3. Các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn Thành phố, Quỹ Đầu tư và Phát triển thành phố Hà Nội để hỗ trợ cho vay, bảo lãnh vốn vay đối với hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên, phù hợp với điều kiện thực tế của Thành phố được thực hiện theo quy định, điều lệ hoạt động của các tổ chức tín dụng, quỹ.
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã của Thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch; Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện; Định kỳ hàng năm báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện; Đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với các cơ quan có liên quan khi cần thiết.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo, đề xuất UBND Thành phố cập nhật, bổ sung, sửa đổi định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội trong các ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn, phù hợp với tình hình thực tế của Thành phố và khả năng làm chủ công nghệ trong nước.
c) Hàng năm, chủ trì, tổng hợp kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước thực hiện Đề án; Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định, bố trí kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.
d) Thường xuyên rà soát, cập nhật và triển khai các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội.
đ) Thực hiện công tác thống kê về chuyển giao, đổi mới và ứng dụng công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ kết nối với cơ sở dữ liệu của quốc gia về khoa học và công nghệ.
f) Hỗ trợ nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ, các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
Cân đối, bố trí vốn đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Thành phố.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.
a) Triển khai các chính sách ưu tiên sử dụng các sản phẩm sản xuất trong nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật so với sản phẩm của nước ngoài trong các dự án đầu tư trên địa bàn các khu công nghiệp của Hà Nội.
b) Triển khai các cơ chế, chính sách thu hút công nghệ cao, công nghệ tiên tiến từ nước ngoài thông qua các hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp của Hà Nội.
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, rà soát, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
b) Hướng dẫn việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Hà Nội.
a) Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn Hà Nội chủ động tạo điều kiện cấp tín dụng, triển khai các chương trình, sản phẩm tín dụng với lãi suất hợp lý nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp đầu tư chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao tiếp cận vốn.
b) Triển khai có hiệu quả các chính sách ưu đãi về tín dụng cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên (trong đó có lĩnh vực doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao) đã được Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định.
c) Phối hợp với Quỹ Đầu tư và phát triển thành phố Hà Nội để triển khai các sản phẩm nhận ủy thác cho vay, cho vay có bảo lãnh tín dụng từ các tổ chức này đối với các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu, chuyển giao, đổi mới công nghệ.
6. Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Y tế, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Rà soát, nghiên cứu, đề xuất bổ sung, sửa đổi danh mục định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội trong các ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn, phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội và khả năng làm chủ, sáng tạo công nghệ trong nước; gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
b) Thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về công nghệ và thiết bị, thông tin về chuyển giao công nghệ của các ngành, lĩnh vực ưu tiên cho Sở Khoa học và Công nghệ để cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Thành phố về công nghệ, chuyển giao công nghệ.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
a) Thực hiện cơ chế khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp liên kết với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
b) Tăng cường công tác đào tạo trong cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp theo hướng phát triển nguồn nhân lực cho các ngành, lĩnh vực ưu tiên, phù hợp với điều kiện thực tế của Thành phố.
Triển khai các chính sách ưu đãi về thuế cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên theo quy định của pháp luật.
9. Quỹ Đầu tư và Phát triển thành phố Hà Nội
Xây dựng cơ chế, chính sách về hỗ trợ, cho vay đáp ứng nhu cầu chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội.
10. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố).
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quy trình khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động đổi mới công nghệ, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội.
11. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch Hà Nội.
a) Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm, mua bán và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào Hà Nội;
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư.
12. Các cơ quan báo chí Thành phố.
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tích cực đưa tin, bài, phóng sự truyền hình... về các hoạt động đổi mới công nghệ, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội.
13. Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
c) Hàng năm, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục tổ chức triển khai Kế hoạch này đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung; các Sở, Ban, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo, đề xuất UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 07/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Hoạt động/nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến sản phẩm/ hình thức thực hiện |
1.1 | Tổng hợp, cập nhật liên tục các chính sách hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam. | 2019-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế Hà Nội | Công bố lên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ |
1.2 | Triển khai các chính sách của Trung ương sau khi được ban hành | 2019-2025 |
|
|
|
1.2.1 | Chính sách ưu tiên sử dụng các sản phẩm trong nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng các sản phẩm sản xuất trong nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật so với sản phẩm của nước ngoài trong các dự án đầu tư trên địa bàn Hà Nội (bao gồm cả dự án trong Khu công nghiệp). | 2020-2025 | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
1.2.2. | Chính sách thu hút công nghệ cao, công nghệ tiên tiến từ nước ngoài thông qua các hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) vào Thành phố; theo hướng khuyến khích, ưu tiên các dự án FDI sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, có cam kết chuyển giao công nghệ, thiết lập cơ sở nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam và đào tạo nhân lực tại chỗ (bao gồm cả dự án trong Khu công nghiệp). | 2020-2025 | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
1.2.3 | Chính sách ưu đãi về thuế cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên | 2020-2025 | Cục Thuế Hà Nội | Các sở, ban, ngành |
|
1.3 | Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung nội dung, nhiệm vụ và cơ chế hỗ trợ của các chương KH&CN cấp thành phố nhằm đáp ứng nhu cầu hỗ trợ đổi mới công nghệ, chuyển giao và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam của doanh nghiệp. | 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành liên quan | - Báo cáo đề xuất điều chỉnh, bổ sung các chính sách liên quan; - Các nội dung được lồng ghép vào văn bản quy phạm pháp luật liên quan |
1.4 | Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay đáp ứng nhu cầu chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội. | 2020 | Quỹ Đầu tư và Phát triển | Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành liên quan |
|
2.1 | Xây dựng và đưa vào vận hành Sàn giao dịch công nghệ; Xây dựng, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu công nghệ, chuyên gia công nghệ phục vụ doanh nghiệp nhập khẩu công nghệ. | 2020-2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ngành, doanh nghiệp, tổ chức và khoa học công nghệ liên quan | - Sàn Giao dịch công nghệ; - Hệ thống cơ sở dữ liệu về công nghệ, chuyên gia công nghệ; - Hướng dẫn doanh nghiệp khai thác thông tin của cơ sở dữ liệu. |
2.2 | Phát triển mạng lưới tổ chức trung gian của thị trường KH&CN cung cấp dịch vụ môi giới, tư vấn, đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ để hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm, lựa chọn, chuyển giao công nghệ. | 2019-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức và khoa học công nghệ liên quan | - Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan lên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ. - Cập nhật danh sách các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ lên thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ. |
3.1 | Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về môi giới, tư vấn, đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ cho đội ngũ cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp và tổ chức trung gian của thị trường KH&CN | 2020-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức KH&CN liên quan | - Tổ chức mỗi năm 1-2 khóa đào tạo, bồi dưỡng; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
4.1 | Rà soát các định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực | 2020-2025 | Các sở, ngành | Sở Khoa học và Công nghệ | - Phổ biến các chương trình KH&CN cấp quốc gia có liên quan trên trang thông tin điện tử của Sở KH&CN; - Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ để triển khai. |
Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hà Nội | |||||
5.1 | Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thông tin công nghệ, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực làm chủ, phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam thông qua các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, chương trình KH&CN cấp thành phố; Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia | 2019-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức KH&CN liên quan | - Phổ biến các chương trình KH&CN cấp quốc gia có liên quan trên trang thông tin điện tử của Sở; - Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ để triển khai. |
5.2 | Đánh giá trình độ công nghệ, năng lực công nghệ và xác định nhu cầu công nghệ trong các ngành, lĩnh vực theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế trong từng thời kỳ. | 2020-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; các hiệp hội, tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức trung gian thị trường KH&CN, doanh nghiệp có liên quan | - Báo cáo trình độ công nghệ, năng lực công nghệ trong một số ngành, lĩnh vực - Báo cáo nhu cầu công nghệ trong các ngành, lĩnh vực |
5.3 | Tiếp tục triển khai các chương trình KH&CN cấp thành phố trong đó đẩy mạnh các nhiệm vụ ứng dụng, đổi mới công nghệ, làm chủ và phát triển các công nghệ từ nước ngoài | 2020-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành |
|
5.4 | Triển khai chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp đầu tư chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, tiếp cận vốn | 2020-2025 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Hà Nội | Các sở, ban, ngành |
|
5.5 | Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao theo Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ | 2020-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành liên quan |
|
6.1 | Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm, mua bán và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào Hà Nội; Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư | 2020-2025 | Trung tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch Hà Nội | Sở Khoa học và Công nghệ | - Cung cấp thông tin về các sự kiện, hoạt động xúc tiến đầu tư; - Giới thiệu các doanh nghiệp tham gia. |
7.1 | Xây dựng và triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động ứng dụng, đổi mới công nghệ, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ; chính sách, pháp luật liên quan; nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về ứng dụng, đổi mới công nghệ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ. | 2020-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PT&TH Hà Nội; Báo Hà Nội mới; Báo Kinh tế và Đô thị | - Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật liên quan lên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ; - Phóng sự, bản tin, bài báo liên quan. |
7.2 | Xây dựng và triển khai sự kiện, diễn đàn kết nối cung - cầu công nghệ thường niên. | 2019-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức KH&CN, tổ chức trung gian của thị trường KH&CN liên quan | Các công nghệ được trình diễn; các hợp đồng chuyển giao công nghệ được ký kết. |
7.3 | Tổ chức hội nghị, hội thảo liên quan ứng dụng, đổi mới công nghệ, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam | 2020-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài PT&TH Hà Nội; Báo Hà Nội mới; Báo Kinh tế và Đô thị | 1-2 hội thảo, hội nghị/năm |
7.4 | Tổ chức tôn vinh doanh nghiệp, cá nhân có thành tích trong hoạt động nhập khẩu công nghệ phục vụ đổi mới công nghệ; Phổ biến, nhân rộng các điển hình nhập khẩu công nghệ có hiệu quả trong hoạt động sản xuất - kinh doanh. | 2020-2025 | Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) | Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành, địa phương; doanh nghiệp liên quan | - Văn bản hướng dẫn thực hiện; - Bằng khen của UBND Thành phố cho các doanh nghiệp, cá nhân điển hình. |
|
|
|
| ||
8.1 | Tổng hợp thông tin | 2019-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương; doanh nghiệp liên quan |
|
8.2 | Xây dựng dự thảo Báo cáo của UBND Thành phố gửi Bộ Khoa học và Công nghệ | 2019-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương; doanh nghiệp liên quan | Dự thảo Báo cáo của UBND Thành phố gửi Bộ Khoa học và Công nghệ |
- 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7 Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 9 Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành