Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 227/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số ngành xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Xây dựng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu định hướng đến năm 2030

Chuyển đổi số ngành Xây dựng là nội dung quan trọng cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện có khoa học để góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng dịch vụ công của ngành Xây dựng; song song góp phần tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.

Trung tâm của chuyển đổi số là phục vụ người dân, doanh nghiệp và thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành Xây dựng; là động lực để phát huy và phát triển đô thị Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế (Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, đnh hướng đến 2045).

2. Mục tiêu đến năm 2025

a) Mục tiêu phát triển chính quyền số

- 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia lớp nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng chuyển đổi số, kỹ năng quản lý nghiệp vụ trên nền tảng số.

- 100% hoạt động quản lý nhà nước sử dụng văn bản điện tử có ký số, liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã và liên thông với trục trao đổi văn bản Quốc gia trong các hoạt động quản lý nhà nước (ngoại trừ các văn bản mật theo quy định).

- 100% cán bộ, công chức, viên chức được trang bị máy tính, kết nối mạng, cài đặt phần mềm bảo mật để phục vụ công vụ.

- 100% công chức, viên chức được trang bị chữ ký số.

- 100% lãnh đạo cấp phòng trở lên được trang bị thiết bị ký số bằng SIM điện thoại di động.

- 100% nội dung công việc được giải quyết trên môi trường mạng.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt.

- 100% báo cáo định kỳ thực hiện theo phương thức báo cáo số, được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, báo cáo ngành, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.

- Hướng đến Chính quyền điện tử, Chính quyền số với mục tiêu “bốn không” (Làm việc không giấy tờ; Họp không tập trung; Dịch vụ công không gặp mặt; Thanh toán không tiền mặt)“một có” (Dữ liệu có chuyển đổi số).

b) Mục tiêu chuyển đổi số phục vụ công dân, tổ chức, doanh nghiệp

- 100% thủ tục hành chính áp dụng các giải pháp công nghệ để triển khai dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.

- 100% thông tin quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị được công khai trên mạng để hỗ trợ tra cứu thông tin.

- 100% hồ sơ năng lực của doanh nghiệp được quản lý đầy đủ thông tin và sử dụng xuyên suốt trong quá trình giao dịch công vụ.

- Ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ (GIS, BIM) hỗ trợ công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận thông tin.

c) Mục tiêu bảo đảm an toàn thông tin

- Đưa và khai thác, sử dụng các sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin, có đầy đủ bản quyền.

- Tăng cường khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin, nguy cơ bị tấn công mạng.

- Nâng cao nhận thức của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, và người lao động về trách nhiệm và tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin, an toàn mạng.

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM (có Phụ lục kèm theo)

1. Chuyển đổi nhận thức

- Nâng cao nhận thực bằng các hình thức phù hợp và thường xuyên để phổ biến, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo doanh nghiệp và người lao động về: Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh, dịch vụ công.

- Xây dựng và duy trì chuyên trang tuyên truyền các nội dung chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử của.

2. Kiến tạo thể chế

- Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình xử lý văn bản, xử lý công việc, xử lý dịch vụ công phục vụ vận hành Chính quyền điện tử, Chính quyền số, Công sở số với mục tiêu “bốn không” (Làm việc không giấy tờ; Họp không tập trung; Dịch vụ công không gặp mặt; Thanh toán không tiền mặt)“một có” (Dữ liệu có chuyển đổi s).

- Triển khai áp dụng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ sở cho việc phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin của ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Ban hành Quy định thu thập, tạo lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Ban hành Quy định chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

3. Phát triển hạ tầng số

- Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính quyền điện tử tại Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc.

- Đầu tư hệ thống họp trực tuyến, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng trong tình hình mới.

- Nâng cấp, bổ sung, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đảm bản vận hành, kết nối thông suốt và sẵn sàng chuyển đổi IPv4 sang IPv6.

- Nâng cấp, thay thế máy tính, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Sở Xây dựng.

4. Phát triển dữ liệu

- Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa lý để cung cấp hạ tầng dữ liệu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, phát triển dịch vụ đô thị thông minh.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu mạng lưới cấp nước toàn tỉnh trên nền GIS phục vụ công tác quản lý nhà nước, phát triển dịch vụ đô thị thông minh.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về dự án, công trình xây dựng đã nghiệm thu đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá các dịch vụ liên quan đến hạ tầng kỹ thuật.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ năng lực của các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng phục vụ công tác quản lý chuyên ngành.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử chuyên ngành.

5. Xây dựng nền tảng số, phát triển các ứng dụng, dịch vụ

- Triển khai hệ thống GIS Quy hoạch để công bố thông tin, phục vụ việc tra cứu, khai thác, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến về cấp phép xây dựng, cung cấp thông tin quy hoạch, và triển khai quản lý đô thị.

- Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dữ liệu về định mức, chỉ số giá, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của công dân, tổ chức, doanh nghiệp.

- Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống hồ sơ quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị liên quan; nhu cầu giải quyết dịch vụ công việc cho thuê, mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

- Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu đăng ký trực tuyến của công dân, tổ chức.

- Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý hồ sơ năng lực của cá nhân, tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu giải quyết các dịch vụ công trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.

- Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dự án, công trình xây dựng đã nghiệm thu đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước liên quan quá trình khai thác, sử dụng các công trình.

- Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc.

- Phấn đấu 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Nâng cấp Trang thông tin điện tử công bố thông tin các lĩnh vực do ngành xây quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu, khai thác, sử dụng dịch vụ công của người dân và doanh nghiệp.

6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

- Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc.

- Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN, đường truyền CPNET, đường truyền internet của Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc.

- Triển khai thường xuyên các chương trình nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành xây dựng.

- Bảo đảm kinh phí cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin.

7. Phát triển nguồn nhân lực

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức Sở Xây dựng.

- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho người lao động ngành xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với công dân, tổ chức, doanh nghiệp

- Sử dụng các kênh thông tin truyền thông (Trang thông tin điện tử, mạng xã hội, báo chí, truyền hình) để nâng cao hiệu quả cho việc tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, công dân, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong và ngoài ngành xây dựng.

- Xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng về chuyển đổi số, nâng cao hiểu biết về chuyển đổi số, Chính phủ số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành xây dựng.

2. Phát triển các mô hình kết hợp giữ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp

- Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp công nghệ thông tin tham gia phối hợp triển khai dịch vụ hành chính công, dịch vụ số của ngành xây dựng.

3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ

- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong hoạt động ngành xây dựng, hoạt động triển khai Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số.

4. Thu hút các nguồn lực công nghệ thông tin

a) Giải pháp tài chính: huy động các nguồn lực để triển khai các dự án, nhiệm vụ theo Kế hoạch, gồm:

- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho các sở, ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia.

- Sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.

- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công-tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.

- Vận động các nguồn vốn tài trợ hợp pháp.

b) Giải pháp nguồn nhân lực

- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng.

- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi để thu hút được cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin có trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Kiện toàn nhân sự về công nghệ thông tin tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Nguồn ngân sách nhà nước. Kinh phí tự cân đối, nguồn xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Căn cứ vào từng nội dung được phân công, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định pháp luật.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

Căn cứ nhiệm vụ được giao, Sở Xây dựng lập kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch.

Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Sở Xây dựng gửi báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ mới gửi Bộ Xây dựng và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp, hỗ trợ Sở Xây dựng triển khai các nội dung trong Kế hoạch.

3. Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính

Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định.

4. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp thực hiện Kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để tổng hợp, xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 227/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên nhiệm vụ

Mục tiêu cụ thể

Thời gian thực hiện

Kinh phí dự kiến

Nguồn kinh phí

1

Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình xử lý văn bản, xử lý công việc, xử lý dịch vụ công phục vụ vận hành Chính quyền điện tử, Chính quyền số, Công sở số

- Đảm bảo an toàn thông tin, đáp ứng mục tiêu “bốn không” (Làm việc không giấy tờ; Họp không tập trung; Dịch vụ công không gặp mặt; Thanh toán không tiền mặt)“một có” (Dữ liệu có chuyển đổi số).

Hàng năm

-

NSNN1

2

Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính quyền điện tử, Chính quyền số, Công sở số

- Đảm bảo nền tảng và khả năng xử lý, tích hợp thông tin, phục vụ dịch vụ công mọi lúc, mọi nơi.

- Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến trong tình hình mới.

- Đảm bảo đáp ứng theo Kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 và Kiến trúc dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc.

2021-2025

1.500

NSNN; XHH2

………………….

5

Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống hồ sơ quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị liên quan; giải quyết dịch vụ công việc cho thuê, mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

- Đến năm 2022, toàn bộ hồ sơ quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh từ năm 1975 được số hóa và lưu trữ điện tử, đáp ứng nhu cầu khai thác, tra cứu trong hoạt động quản lý nhà nước.

2021-2022

750

NSNN

6

Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý hồ sơ năng lực của cá nhân, tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu giải quyết các dịch vụ công trong lĩnh vực hoạt động xây dựng

Đối với cơ quan quản lý nhà nước: đến năm 2022, 100% tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng được số hóa và công khai; đáp ứng nhu cầu khai thác, tra cứu trong quản lý hoạt động xây dựng.

Đối với công dân, tổ chức, doanh nghiệp đã được công bố thông tin không cần cung cấp hồ sơ năng lực khi tham gia các dịch vụ công liên quan hoạt động xây dựng.

2022-2023

1.000

NSNN; XHH

7

Xây dựng, triển khai cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến

Đối với cơ quan quản lý nhà nước: đến năm 2025, toàn bộ thông tin quy hoạch liên quan các thửa đất trên địa bàn thành phố và các đô thị sẽ thực hiện xác nhận thông tin quy hoạch trực tuyến hoàn toàn trên môi trường mạng, trên ứng dụng di động; đồng thời kết nối liên thông với hệ thống của Bộ Xây dựng.

Đối với công dân, tổ chức, doanh nghiệp: chủ động tra cứu, khai thác đầy đủ, chi tiết thông tin quy hoạch liên quan; trên cơ sở đó thực hiện việc yêu cầu xác nhận thông tin quy hoạch trực tuyến hoàn toàn trên môi trường mạng, trên ứng dụng di động và trên Hue-S.

2022-2023

1.000

NSNN; XHH

8

Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dữ liệu về định mức, chỉ số giá, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của công dân, tổ chức, doanh nghiệp

Đối với cơ quan quản lý nhà nước: đến năm 2023, toàn bộ hệ thống định mức, chỉ số giá, giá xây dựng, dịch vụ được số hóa và công khai đầy đủ.

Đối với công dân, tổ chức, doanh nghiệp: chủ động tra cứu, khai thác đầy đủ thông tin liên quan trên môi trường mạng, trên ứng dụng di động và trên Hue-S

2022-2023

1.000

NSNN; XHH

9

Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu đăng ký trực tuyến của công dân, tổ chức

Đối với cơ quan quản lý nhà nước: đến năm 2023, các đối tượng mua, thuê, thuê mua được số hóa quản lý, công khai đầy đủ trên môi trường mạng; đáp ứng nhu cầu đăng ký trực tuyến của công dân, tổ chức.

Đối với công dân, tổ chức, doanh nghiệp: được tiếp cận đầy đủ thông tin trên môi trường mạng; tiến hành đăng ký trực tuyến mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

2022-2023

1.000

NSNN; XHH

10

Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dự án, công trình xây dựng đã nghiệm thu đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước liên quan quá trình khai thác, sử dụng các công trình

- Đến năm 2025, các công trình xây dựng đã nghiệm thu trên địa bàn tỉnh sẽ được số hóa để quản lý các hồ sơ pháp lý liên quan, phục vụ quá trình theo dõi sử dụng và niên hạn sử dụng.

2023-2024

1.500

NSNN; XHH

11

Triển khai số hóa tài liệu lưu trữ điện tử tại Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc vào hệ thống “Số hóa dữ liệu tỉnh”

- Đến năm 2025, toàn bộ tài liệu được số hóa và lưu trữ điện tử phục vụ công tác quản lý, điều hành và giải quyết dịch vụ công trực tuyến.

Hàng năm

-

NSNN

12

Nâng cấp Trang thông tin điện tử công bố thông tin các lĩnh vực do ngành Xây dựng quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu, khai thác, sử dụng dịch vụ công của người dân và doanh nghiệp

- Trang thông tin điện tử được nâng cấp mới hiện đại đáp ứng các yêu cầu của thời kỳ mới.

- Đáp ứng nhu cầu của công dân, tổ chức, doanh nghiệp tra cứu, khai thác đầy đủ, chi tiết thông tin các lĩnh vực do ngành xây dựng quản lý.

2022

500

NSNN

13

Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số

- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức ngành xây dựng về lợi ích của chuyển đổi số.

- Trang bị kỹ năng, quy trình xử lý công việc trong vận hành Chính quyền điện tử, Chính quyền số, Công sở số.

Hàng năm

-

NSNN

 



1 Nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước

2 Nguồn kinh phí: Xã hội hóa