ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về “tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao”;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 451/STNMT-CCQLĐĐ ngày 03/02/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xác định rõ những nội dung, nhiệm vụ để cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Làm cơ sở để cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, thực hiện tốt các nguyên tắc, mục tiêu mà Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu đã chỉ ra trong Chương trình hành động.
2. Yêu cầu
- Quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh tới các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc, các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
1. Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý Nhà nước và theo các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này để triển khai thực hiện 06 nhóm nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nêu trong Chương trình hành động số 18-CTr/TU, ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, gồm: (1) Thống nhất nhận thức trong cán bộ, đảng viên và nhân dân về quản lý và sử dụng đất trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; (2) Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý và sử dụng đất đồng bộ với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; (3) Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai; (4) Đổi mới, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; (5) Tập trung giải quyết cơ bản những hạn chế, khuyết điểm, vướng mắc kéo dài liên quan đến quản lý và sử dụng đất; (6) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong quản lý và sử dụng đất.
2. Các nhiệm vụ chung
Các cấp ủy, tổ chức đảng, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ sau: (1) Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII, Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; (2) Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; (3) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các nhiệm vụ cụ thể
3.1. Các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan cụ thể gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ để thực hiện.
3.2. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp, chỉ đạo các tổ chức thành viên: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai, nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về đất đai cho cán bộ, đảng viên, người dân, doanh nghiệp; phát hiện và phản ánh kịp thời những vướng mắc, bất cập, sai phạm trong thi hành chính sách, pháp luật về đất đai để xử lý kịp thời, hiệu quả.
3.3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này và các mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 14/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, đề nghị các cấp ủy lãnh đạo, chỉ đạo cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch triển khai thực hiện, trong đó tiếp tục cụ thể hóa các nhiệm vụ, xác định lộ trình cụ thể; nêu rõ đơn vị, lãnh đạo chịu trách nhiệm từng nội dung công việc làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tham mưu trong việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII theo yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành | Kết quả/ Sản phẩm |
1 | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022, Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 30/8/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai dưới mọi hình thức nhằm thống nhất nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên đất đai. | ||||
1.1 | Đến các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan. | Hàng năm | Chương trình, Kế hoạch, Văn bản triển khai, các Videoclip, Băng rôn, áp phích, tài liệu tuyên truyền,... |
1.2 | Đến các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan. | ||
1.3 | Đến UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
1.4 | Đến các khu phố, tổ dân phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
2 | Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện thường xuyên chỉ đạo, điều hành thông qua các cuộc họp, ban hành văn bản; kế hoạch làm việc, đi thực tế tại địa phương và các cơ quan, đơn vị để tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai. Trong chỉ đạo, điều hành cần cụ thể hóa trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch... |
3 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp đẩy mạnh công tác quán triệt, thông tin, tuyên truyền để cán bộ, đảng viên, nhân dân hiểu đúng, đầy đủ nội dung về đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, quyền và nghĩa vụ của Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dược Nhà nước giao quyền sử dụng đất; đất đai là nguồn lực to lớn cần được phát huy, quản lý và sử dụng có hiệu quả, bền vững, bảo đảm công bằng xã hội; không để bị suy thoái, hủy hoại, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực. | Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch... |
1 | Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ, gắn kết chặt chẽ, thúc đẩy lẫn nhau để phát triển. Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp tỉnh và cấp huyện, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. | ||||
1.1 | Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai tỉnh thuộc Quy hoạch tỉnh BRVT thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | Tích hợp vào nội dung Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch (theo tiến độ lập Quy hoạch tỉnh) |
1.2 | Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | Quyết định phê duyệt và Hồ sơ, tài liệu kèm theo |
1.3 | Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | Quyết định phê duyệt và tài liệu liên quan (theo tiến độ lập Quy hoạch tỉnh) |
1.4 | Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Quyết định phê duyệt và tài liệu liên quan |
1.5 | Bố trí kinh phí cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Quyết định phê duyệt và tài liệu liên quan |
2 | Hoàn thành sửa đổi, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai theo thẩm quyền ngay sau khi Luật Đất đai sửa đổi có hiệu lực thi hành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh (các quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất khi nhà nước thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giá đất và các quy định pháp luật có liên quan đến thị trường bất động sản, trong đó có thị trường quyền sử dụng đất...) | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở NN&PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn... |
3 | Thường xuyên thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật để phát hiện những điểm bất cập, chồng chéo, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên để kịp thời tham mưu cho cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kết quả rà soát, nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trong lĩnh vực đất đai, nước và khoáng sản. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản, báo cáo,... |
4 | Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | ||||
4.1 | Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất phải đảm bảo theo các quy định của pháp luật; xử lý nghiêm các vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, nhất là liên quan tới đấu giá quyền sử dụng đất và đấu thầu dự án có sử dụng đất; Cơ bản thực hiện hình thức cho thuê đất trả tiền hàng năm phù hợp với từng loại hình dự án, mục đích sử dụng đất, đảm bảo nguồn thu ổn định, tránh thất thoát ngân sách nhà nước; Thông tin cho các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất trả tiền hàng năm sử dụng đất ổn định theo hình thức đã được giao đất, thuê đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn... |
4.2 | Ban hành quy định theo thẩm quyền về hạn mức đất làm cơ sở thờ tự, trụ sở của các tổ chức tôn giáo và thực hiện việc giao đất có hạn mức không thu tiền sử dụng đất đối với đất làm cơ sở thờ tự, trụ sở của các tổ chức tôn giáo. Các tổ chức tôn giáo sử dụng đất vào mục đích khác phải trả tiền thuê đất theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn... |
4.3 | Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ và nghiêm cấm tình trạng lợi dụng việc hiến đất, tự nguyện trả lại đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để cho các tổ chức tôn giáo xây dựng trụ sở và làm cơ sở thờ tự trái quy định của pháp luật và không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn... |
4.4 | Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất của các doanh nghiệp nhà nước thoái vốn, cổ phần hóa và các loại đất được sử dụng đa mục đích. Nâng cao chất lượng thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư của tổ chức, chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn... |
5 | Nâng cao chất lượng công tác xác định giá đất. Công tác xây dựng giá đất phải đảm bảo đúng nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
6 | Hoàn thành kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đồng bộ, thống nhất; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền theo quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện, khả năng và tình hình thực tế của tỉnh. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao năng lực các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai. | Sở Nội vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai | |||||
1 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; bố trí nguồn lực hợp lý để xây dựng, hoàn thiện đúng tiến độ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai gắn với đô thị thông minh của tỉnh; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, thống nhất. Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động đất đai; đồng thời, có chế tài cụ thể, đồng bộ ngăn chặn các trường hợp giao dịch không đăng ký tại cơ quan nhà nước. | ||||
1.1 | Vận hành hệ thống thông tin ngành Tài nguyên và Môi trường (bao gồm hệ thống thông tin đất đai); kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Hệ thống thông tin đất đai vận hành ổn định, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu được thông suốt, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. |
1.2 | Triển khai số hóa, ký số, trao đổi tất cả các hồ sơ, tài liệu dạng điện tử (trừ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các hồ sơ, tài liệu được tạo lập dạng điện tử, luân chuyển trên môi trường mạng |
1.3 | Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các hệ thống thông tin khác phục vụ Chuyển đổi số và cải cách hành chính | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thông tin, dữ liệu đất đai được kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu được thông suốt, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. |
2 | Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động đất đai; đồng thời, có chế tài cụ thể, đồng bộ ngăn chặn các trường hợp giao dịch không đăng ký tại cơ quan nhà nước. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành. UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
3 | Đề xuất cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ, công chức trong lĩnh vực quản lý đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo,... |
4 | Tập trung nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát sử dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất nhằm quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất phục vụ cho lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý đất đai | Sớ Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
5 | Tổ chức thực hiện chính sách theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời, gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính; siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong thực hiện chế độ công vụ, công chức; rà soát, đơn giản hóa, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, nhất là khâu luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị; không phát sinh thêm hồ sơ, các loại giấy tờ không đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, nước và khoáng sản. | ||||
5.1 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Kế hoạch, các văn bản hướng dẫn... |
5.2 | Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, định hướng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách thủ tục hành chính; tiếp tục triển khai thực hiện việc rà soát, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, rườm rà, chồng chéo, dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn, tốn kém cho cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước khi thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, đề xuất ... |
5.3 | Tiếp tục đề xuất, bổ sung các thủ tục hành chính về đất đai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đặc biệt các thủ tục liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp thực hiện 100% đối với các thủ tục hành chính đủ điều kiện. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 đạt 100% các thủ tục liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp | Văn bản chỉ đạo, điều hành, đề xuất ... |
5.4 | Tăng cường phổ biến, tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về đất đai để tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt từ 70% trở lên trên tổng số hồ sơ tiếp nhận. Gắn trách nhiệm với đơn vị, cá nhân liên quan, đặc biệt là bộ phận tiếp nhận hồ sơ. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên; Đến năm 2025 đạt từ 70% trở lên hồ sơ thực hiện mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ tiếp nhận | Văn bản chỉ đạo, điều hành, ... |
5.5 | Đưa vào kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiếp nhận; giải quyết hồ sơ của cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao tiếp nhận (bộ phận tiếp nhận hồ sơ), phụ trách thẩm định, thụ lý hồ sơ. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch, Quyết định, ... |
5.6 | Thường xuyên rà soát, loại bỏ thành phần hồ sơ phải nộp đối với các loại hồ sơ, tài liệu đã được số hóa hoặc đã xây dựng Cơ sở dữ liệu | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban. ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch, Quyết định, ... |
6 | Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu số và kết nối liên thông vào hệ thống thông tin quốc gia, đảm bảo tập trung, thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu; thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động về đất đai; Hoàn thiện việc đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên 100% số đơn vị cấp huyện. | ||||
6.1 | Thu thập, chuẩn hóa, cập nhật thường xuyên thông tin, dữ liệu đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thông tin, dữ liệu đất đai được thu thập, cập nhật thường xuyên. |
6.2 | Duy trì các Dịch vụ chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | - Hồ sơ ranh giới, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
6.3 | Nâng cấp hệ thống thông tin | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Hệ thống thông tin đất đai được nâng cấp, vận hành ổn định |
6.4 | Tiếp tục xây dựng các Cơ sở dữ liệu ngành | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Hoàn thiện các Cơ sở dữ liệu ngành |
7 | Nghiên cứu các đề tài khoa học ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước về đất đai phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của người dân và doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành. UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Các đề tài khoa học; phần mềm quản lý... |
1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát của các cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về đất đai | Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chi dạo,... |
2 | Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai, tăng cường trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của các ngành, các cấp nhằm giải quyết các tranh chấp về đất đai từ cơ sở, tránh vượt cấp | Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo,... |
3 | Tăng cường phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý và sử dụng đất. Thường xuyên giám sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực đất đai. | Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; các văn bản chỉ đạo, ... |
1 | Giải quyết cơ bản những tồn tại, vướng mắc có liên quan đến quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh trên cơ sở các quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế địa phương và nguồn lực được bố trí đủ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; đất quốc phòng, an ninh kết hợp với sản xuất và xây dựng kinh tế; đất của các cơ sở sản xuất, đơn vị sự nghiệp đã di dời khỏi trung tâm các đô thị; đất cơ sở tôn giáo; đất nghĩa trang; đất kết hợp sử dụng nhiều mục đích; đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số. | Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
2 | Khắc phục triệt để tình trạng sử dụng đất lãng phí, bỏ đất không sử dụng, ô nhiễm, suy thoái và những tồn tại, vướng mắc về quản lý và sử dụng đất của thời kỳ trước. Giải quyết dứt điểm những tồn tại, vướng mắc có liên quan đến quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
3 | Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban. ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Quyết định; hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
1 | Đổi mới hình thức, nội dung và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai, nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về đất đai cho cán bộ, đảng viên, người dân, doanh nghiệp. Các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, nhất là người đứng đầu tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về đất đai, phải chịu trách nhiệm nếu để các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi mình quản lý vi phạm pháp luật, trục lợi, gây thất thoát, sử dụng lãng phí đất đai. | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
2 | Phát hiện và phản ánh kịp thời những vướng mắc, bất cập, sai phạm trong thi hành chính sách, pháp luật về đất đai để xử lý kịp thời, hiệu quả. | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ... |
- 1 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 156-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 41-CTr/TU về "thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2023 về triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Kế hoạch 4099/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, 37/NQ-CP và Chương trình hành động 39-CTr/TU về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng