- 1 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Nghị quyết 212/2015/NQ-HĐND về mức chi nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 2728/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6 Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 4819/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển quan hệ lao động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 8 Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022-2027" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9 Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021-2027” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10 Nghị quyết 110/2022/NQ-HĐND về một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 110/2022/NQ-HĐND NGÀY 09/7/2022 CỦA HĐND TỈNH VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh về một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 81/TTr-STP ngày 19/9/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh quy định một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai toàn diện, hiệu quả Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh về một số biện pháp nâng cao hiệu quả PBGDPL trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, nhất là 07 nhóm mục tiêu, 10 nhóm biện pháp, 11 chuyên đề trọng điểm và nguồn lực thực hiện được quy định trong Nghị quyết.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh, đưa công tác này ngày càng đi vào thực chất, hiệu quả theo chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Thủ tướng Chính phủ, quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bảo đảm công tác PBGDPL ngày càng gắn kết chặt chẽ, trở thành cầu nối giữa công tác xây dựng pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật; góp phần hoàn thành các chỉ tiêu đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, các nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng và thực hiện chủ đề công tác hằng năm của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh phải được thực hiện đồng bộ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện, tình hình thực tế ở tất cả các cấp, các ngành, địa phương.
- Phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xác định rõ đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên, là tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá nhân và người đứng đầu.
- Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị trong công tác PBGDPL, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và xã hội hóa trong công tác này.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt và xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong Quý IV/2022.
2. Triển khai thực hiện 07 nhóm mục tiêu quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh
2.1. Nhóm mục tiêu 1: 100% báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; trên 95% tuyên truyền viên pháp luật cấp xã, cán bộ làm công tác pháp chế, hòa giải viên ở cơ sở được tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật mới hằng năm.
a) Bảo đảm 100% báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, trên 95% cán bộ làm công tác pháp chế tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh được tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật mới hằng năm:
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp tham mưu);
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hằng năm.
b) Bảo đảm 100% báo cáo viên pháp luật cấp huyện, trên 95% tuyên truyền viên pháp luật cấp xã, hòa giải viên ở cơ sở được tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật mới hằng năm:
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2.2. Nhóm mục tiêu 2: 100% cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành và các lĩnh vực pháp luật khác có liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2.3. Nhóm mục tiêu 3: 100% các trường học triển khai chương trình PBGDPL cho học sinh, sinh viên thông qua chương trình giáo dục chính khóa và hoạt động ngoại khóa.
Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai Kế hoạch “Nâng cao chất lượng PBGDPL trong nhà trường giai đoạn 2022-2025” gắn với thực hiện chuyên đề thứ 2 (quy định tại điểm k khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh), bảo đảm mục tiêu 100% các trường học triển khai chương trình PBGDPL cho học sinh, sinh viên thông qua chương trình giáo dục chính khóa và hoạt động ngoại khóa.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.4. Nhóm mục tiêu 4: 100% văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến các đối tượng chịu sự tác động, điều chỉnh của văn bản; 100% chính sách được ban hành trong các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND theo quy định phải lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trước khi tiến hành soạn thảo được thông tin, phổ biến rộng rãi ngay từ khâu đề xuất chính sách, soạn thảo văn bản, trừ các nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Truyền thông tinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.5. Nhóm mục tiêu 5: 100% các địa bàn trọng điểm phức tạp về trật tự an toàn xã hội và địa bàn trọng điểm về quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh được PBGDPL liên quan
a) Đối với các địa bàn trọng điểm phức tạp về trật tự an toàn xã hội (do Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc (Ban chỉ đạo 138/QN) tham mưu UBND tỉnh xác định hằng năm theo quy định):
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b) Đối với các địa bàn trọng điểm về quốc phòng - an ninh (được xác định theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2.6. Nhóm mục tiêu 6: Trên 80% các đối tượng đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, trong đó bảo đảm trên 95% người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được PBGDPL.
a) Bảo đảm trên 95% người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được PBGDPL.
Ban Dân tộc tỉnh tiếp tục tham mưu UBND tỉnh xây dựng, triển khai Đề án "Đẩy mạnh công tác PBGDPL và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn, bản, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025" gắn với thực hiện Chuyên đề thứ nhất (quy định tại điểm k khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh).
- Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Bảo đảm trên 80% người lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được PBGDPL:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan tham mưu thực hiện tốt nội dung tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật cho người lao động trong các doanh nghiệp theo Đề án phát triển quan hệ lao động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 (phê duyệt theo Quyết định số 4819/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh)
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và xã hội
- Cơ quan phối hợp: Liên đoàn Lao động tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Bảo đảm trên 80% nạn nhân bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh được PBGDPL:
- Cơ quan chủ trì: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Bảo đảm trên 80% người khuyết tật trên địa bàn tỉnh được PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
đ) Bảo đảm trên 80% người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được PBGDPL, cụ thể:
(1) Đối với đối tượng là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại tạm giam, nhà tạm giữ; người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
(2) Đối với đối tượng đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
e) Bảo đảm trên 80% người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người đang chấp hành hình phạt án treo được tuyên truyền, PBGDPL các lĩnh vực pháp luật liên quan.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.7. Nhóm mục tiêu 7: Trên 85% Nhân dân trên địa bàn tỉnh được PBGDPL thông qua các hình thức phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Triển khai thực hiện 10 nhóm biện pháp được quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh
3.1. Nhóm biện pháp 1: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thực hiện PBGDPL theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020, xác định rõ đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên, là tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá nhân và người đứng đầu; gắn kết chặt chẽ với triển khai các văn kiện, nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, với tổ chức thi hành pháp luật và thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì thực hiện: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Phối hợp thực hiện: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.2. Nhóm biện pháp 2: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác tham mưu xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến công tác PBGDPL; thực hiện đổi mới cơ chế đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL, trong đó chú trọng các tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra, trọng tâm là đo lường sự chuyển biến trong nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Tham mưu xây dựng, hoàn thiện thể chế về PBGDPL: Thường xuyên.
Tham mưu thực hiện đổi mới cơ chế đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL: Quý I/2023.
3.3. Nhóm biện pháp 3, 4, 5, 6, 7 (quy định tương ứng tại các điểm c, d, đ, e, g, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh)
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.4. Nhóm biện pháp 8: Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL; phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ người, rõ việc, nâng cao vai trò, trách nhiệm của từng thành viên Hội đồng, trong đó cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu thực hiện tốt các nhiệm vụ của Hội đồng theo quy định, nhất là công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Hội đồng cùng cấp).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.5. Nhóm biện pháp 9: Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch PBGDPL hằng năm và tổ chức thực hiện hiệu quả, bảo đảm thực hiện các mục tiêu Nghị quyết đề ra.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.6. Nhóm biện pháp 10: Các sở, ban, ngành xây dựng, triển khai một số chuyên đề trọng điểm trong công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 (quy định tại điểm k khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh), cụ thể như sau:
a) Chuyên đề 1: Đẩy mạnh công tác PBGDPL và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Thời gian trình UBND tỉnh ban hành: Trong Quý IV/2022
Thời gian triển khai: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
b) Chuyên đề 2: Nâng cao chất lượng PBGDPL trong nhà trường trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Thời gian trình UBND tỉnh ban hành: Trong Quý IV/2022
Thời gian triển khai: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
c) Chuyên đề 3: Tăng cường PBGDPL trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 (tiếp tục triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 23/8/2022 của UBND tỉnh về Chương trình "Tăng cường công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022 - 2027 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh").
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian triển khai: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
d) Chuyên đề 4: Tăng cường PBGDPL về an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Thời gian trình UBND tỉnh ban hành: Trong Quý IV/2022.
Thời gian triển khai: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
đ) Chuyên đề 5: Đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Thời gian trình UBND tỉnh ban hành: Trong Quý IV/2022
Thời gian triển khai: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
e) Chuyên đề 6: Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2025 (Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh")
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Truyền thông tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
g) Chuyên đề 7: Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác PBGDPL, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở (Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án "Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác PBGDPL, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021 - 2027").
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
h) Chuyên đề 8: Nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân (Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021 - 2027").
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian triển khai: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
i) Chuyên đề 9, 10: Đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL và tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Thời gian trình UBND tỉnh: Quý IV/2022.
Thời gian triển khai: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
k) Tăng cường PBGDPL cho doanh nghiệp thông qua việc huy động nguồn lực xã hội tham gia giai đoạn 2022 - 2025.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Liên đoàn Lao động tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện
Thời gian trình UBND tỉnh: Ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường PBGDPL cho doanh nghiệp thông qua việc huy động nguồn lực xã hội tham gia giai đoạn 2022 – 2027”.
Thời gian triển khai: Thường xuyên (giai đoạn 2022 - 2025).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện công tác PBGDPL giai đoạn 2022 - 2025 được bảo đảm theo hướng tăng tỷ lệ thích hợp hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách tỉnh bố trí kinh phí đầy đủ cho hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, công tác PBGDPL của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các cơ quan, tổ chức có thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; bố trí đủ nguồn lực để thực hiện có hiệu quả các chuyên đề được nêu tại điểm k khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện công tác PBGDPL tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do ngân sách cấp huyện bảo đảm theo phân cấp.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 21/7/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Nghị quyết số 212/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh và Quyết định số 2728/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi một số nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh để xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện cụ thể tại cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm tiến độ, hiệu quả; thực hiện báo cáo định kỳ (tích hợp trong báo cáo định kỳ, sơ kết, tổng kết thực hiện công tác PBGDPL theo quy định) gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp.
Đối với 11 chuyên đề trọng điểm (Tiểu mục 3.6, mục 3, phần m của Kế hoạch này), các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành chương trình/kế hoạch/đề án riêng để tổ chức thực hiện, gắn kết với bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra trong Nghị quyết của HĐND tỉnh.
2. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầy đủ cho hoạt động Hội đồng phối hợp PBGDPL, công tác PBGDPL của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh, các cơ quan, tổ chức có thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL, nhất là kinh phí thực hiện 11 chuyên đề trọng điểm quy định tại điểm k khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh, bảo đảm theo hướng tăng tỷ lệ thích hợp hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách hiện hành trên cơ sở bảo đảm quy định của HĐND tỉnh về nguồn lực thực hiện được quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh.
4. Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh trong việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch này; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề xuất UBND tỉnh biện pháp tháo gỡ và những nội dung vượt thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Nghị quyết 212/2015/NQ-HĐND về mức chi nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 2728/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6 Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 4819/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển quan hệ lao động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 8 Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022-2027" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9 Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021-2027” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10 Nghị quyết 110/2022/NQ-HĐND về một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025