- 1 Quyết định 4156/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh trường THCS và THPT các huyện miền núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2 Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 86/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Công văn 5920/BGDĐT-KHTC năm 2018 về triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 25 tháng 11 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 86/TT-BTC ngày 18/9/2018 của Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Hướng dẫn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số 4162/BGDĐT-KHTC ngày 16/9/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đôn đốc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 4156/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh trường THCS và THPT các huyện núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu và bàn ghế học sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú; sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang cấp thiết bị dạy học tối thiểu cho 17 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm trang cấp đồ dùng nhà ăn, nhà bếp cho 21 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm trang cấp thiết bị đồ dùng khu ở nội trú cho học sinh 19 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo nhà ăn, nhà bếp cho 2 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo khu nhà nội trú học sinh cho 8 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
II. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Tổng nguồn vốn: 48.485 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương: 35.685 triệu đồng.
- Nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương: 12.800 triệu đồng.
Kế hoạch cụ thể chi tiết qua các năm từ năm 2016-2020 như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Năm | Tổng số | Chia ra | |
Vốn NSTW | Vốn NSĐP và nguồn khác | |||
| Tổng số | 48.485 | 35.685 | 12.800 |
1 | Năm 2016 | 10.785 | 8.085 | 2.700 |
2 | Năm 2016 và 2017 (dự kiến bổ sung của Trung ương) | 14.300 | 10.700 | 3.600 |
3 | Năm 2018 | 6.100 | 4.600 | 1.500 |
4 | Năm 2019 | 7.900 | 5.300 | 2.600 |
5 | Năm 2020 | 9.400 | 7.000 | 2.400 |
2. Nguồn vốn đã được bố trí triển khai thực hiện Chương trình
- Ngân sách Trung ương: 24.985 triệu đồng, trong đó;
+ Năm 2016: 8.085 triệu đồng.
+ Năm: 2018: 4.600 triệu đồng.
+ Năm 2019: 5.300 triệu đồng.
+ Năm 2020: 7.000 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách đối ứng của địa phương theo tỷ lệ so với vốn Trung ương đã cấp: 9.200 triệu đồng, trong đó:
+ Năm 2016: 2.700 triệu đồng.
+ Năm 2020: 6.500 triệu đồng.
3. Phương án phân bổ chi tiết
(Tổng hợp chi tiết có Phụ lục 1,2,3 kèm theo).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo (Chủ đầu tư):
- Căn cứ kế hoạch được phê duyệt, lập kế hoạch chi tiết hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hằng năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán phần kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật, đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí.
2. Sở Tài chính
- Sở Tài chính tham mưu, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn từ nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh.
- Thẩm định danh mục, dự toán chi tiết, nhiệm vụ thực hiện kinh phí hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020, đảm bảo đúng lộ trình đề ra.
3. Ủy ban nhân dân các huyện miền núi khó khăn.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng trang thiết bị được cấp; chỉ đạo, hướng dẫn các nhà trường bảo quản, duy tu, sửa chữa khi thiết bị hư hỏng để nâng cao hiệu quả, chất lượng sử dụng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020. Yêu cầu các đơn vị có liên quan, UBND các huyện miền núi khó khăn căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nghiêm túc, bảo đảm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu giáo dục trên địa bàn giai đoạn 2016-2020. Đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế, trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh cần thiết phải sửa chữa cải tạo, trang cấp trang thiết bị phục vụ dạy, học và phục vụ ăn, ở của học sinh đề nghị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xin ý kiến Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định để điều chỉnh chủng loại, số lượng trang thiết bị cần mua sắm và điều chỉnh nội dung sửa chữa cải tạo theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA CHỮA CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO 24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2016 VÀ 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên trường | Huyện | Năm 2016 | Năm 2017 | ||||||||||||
Tổng số | Tư vấn, GS | TB dạy học TT | TBĐD NA, NB | TBĐD khu NT | SC, CT NA, NB | SC, CT khu NT | Tổng số | Tư vấn, GS | TB dạy học TT | TBĐD NA, NB | TBĐD khu NT | SC, CT NA, NB | SC, CT khu NT | |||
| TỔNG SỐ |
| 10,785 | 415 | 6,380 | 1,122 | 1,118 | 950 | 800 | 14,300 | 258 | 8,309 | 3,976 | 1,757 | - | - |
1 | PTDTBT THCS Tam Chung | Mường Lát | 372 |
|
|
| 372 |
|
| 423 |
|
| 423 |
|
|
|
2 | PTDTBT THCS Trung Lý | Mường Lát | 400 |
|
|
|
|
| 400 | - |
|
|
|
|
|
|
3 | PTDTBT THCS Mường Lý | Mường Lát | 1,276 |
| 1,276 |
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
4 | PTDT BT THCS Trung Hạ | Quan Sơn | 374 |
|
| 374 |
|
|
| 258 |
|
|
| 258 |
|
|
5 | PTDT BT THCS Trung Tiến | Quan Sơn | 1,276 |
| 1,276 |
|
|
|
| 703 |
|
| 703 |
|
|
|
6 | PTDT BT THCS Trung Thượng | Quan Sơn | 1,276 |
| 1,276 |
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
7 | PTDT BT THCS Sơn Hà | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| 1,187 |
| 1,187 |
|
|
|
|
8 | PTDT BT THCS Tam Lư | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| 1,187 |
| 1,187 |
|
|
|
|
9 | PTDT BT THCS Tam Thanh | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
10 | PTDT BT THCS Sơn Điện | Quan Sơn |
|
|
|
|
|
|
| 1,499 |
| 1,187 |
| 312 |
|
|
11 | PTDT BT THCS Sơn Thủy | Quan Sơn | 435 |
|
|
| 435 |
|
| 685 |
|
| 685 |
|
|
|
12 | PTDT BT THCS Na Mèo | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
13 | PTDT BT THCS Nam Động | Quan Hóa | 450 |
|
|
|
| 450 |
| 821 |
|
| 655 | 166 |
|
|
14 | PTDT BT THCS Thanh Xuân | Quan Hóa | 400 |
|
|
|
|
| 400 | - |
|
|
|
|
|
|
15 | PTDT BT THCS Phú Sơn | Quan Hóa | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
16 | PTDT BT THCS Phú Thanh | Quan Hóa | - |
|
|
|
|
|
| 1,187 |
| 1,187 |
|
|
|
|
17 | PTDT BT THCS Xuân Thái | Như Thanh | - |
|
|
|
|
|
| 1,829 |
| 1,187 | 642 |
|
|
|
18 | PTDT BT THCS Thanh Tân | Như Thanh | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
19 | PTDT BT THCS Bát Mọt | Thường Xuân | 374 |
|
| 374 |
|
|
| 538 |
|
|
| 538 |
|
|
20 | PTDT BT THCS Yên Nhân | Thường Xuân | 310 |
|
|
| 310 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
21 | PTDT BT THCS Xuân Lẹ | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
| 1,187 |
| 1,187 |
|
|
|
|
22 | PTDT BT THCS Xuân Chinh | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
| 1,187 |
| 1,187 |
|
|
|
|
23 | PTDT BT THCS Luận Khê | Thường Xuân | 1,276 |
| 1,276 |
|
|
|
| 1,351 |
|
| 868 | 483 |
|
|
24 | PTDT BT THCS Giao Thiện | Lang Chánh | 2,150 |
| 1,276 | 374 |
| 500 |
| - |
|
|
|
|
|
|
25 | Chi phí giám sát triển khai | Sở GD&ĐT | 150 | 150 |
|
|
|
|
| 70 | 70 |
|
|
|
|
|
26 | Tư vấn | Sở GD&ĐT | 265 | 265 |
|
|
|
|
| 188 | 188 |
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA CHỮA CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO 24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2018 VÀ 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên trường | Huyện | Năm 2018 | Năm 2019 | ||||||||||||
Tổng số | Tư vấn, GS | TB dạy học TT | TBĐD NA, NB | TBĐD khu NT | SC, CT NA, NB | SC, CT khu NT | Tổng số | Tư vấn, GS | TB dạy học TT | TBĐD NA, NB | TBĐD khu NT | SC, CT NA, NB | SC, CT khu NT | |||
| TỔNG SỐ |
| 6,100 | 180 | - | 3,620 | 2,300 | - | - | 7,900 | 228 | - | 4,210 | 3,462 | - | - |
1 | PTDTBT THCS Tam Chung | Mường Lát | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
2 | PTDTBT THCS Trung Lý | Mường Lát | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
3 | PTDTBT THCS Mường Lý | Mường Lát | 763 |
|
| 763 |
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
4 | PTDT BT THCS Trung Hạ | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
5 | PTDT BT THCS Trung Tiến | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
6 | PTDT BT THCS Trung Thượng | Quan Sơn | 1,387 |
|
| 678 | 709 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
7 | PTDT BT THCS Sơn Hà | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
8 | PTDT BT THCS Tam Lư | Quan Sơn | 1,208 |
|
| 654 | 554 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
9 | PTDT BT THCS Tam Thanh | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| 1,317 |
|
| 713 | 604 |
|
|
10 | PTDT BT THCS Sơn Điện | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
11 | PTDT BT THCS Sơn Thủy | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
12 | PTDT BT THCS Na Mèo | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
| 1,371 |
|
| 712 | 659 |
|
|
13 | PTDT BT THCS Nam Động | Quan Hóa | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
14 | PTDT BT THCS Thanh Xuân | Quan Hóa | 1,214 |
|
| 746 | 468 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
15 | PTDT BT THCS Phú Sơn | Quan Hóa | - |
|
|
|
|
|
| 691 |
|
| 450 | 241 |
|
|
16 | PTDT BT THCS Phú Thanh | Quan Hóa | - |
|
|
|
|
|
| 513 |
|
| 247 | 266 |
|
|
17 | PTDT BT THCS Xuân Thái | Như Thanh | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
18 | PTDT BT THCS Thanh Tân | Như Thanh | - |
|
|
|
|
|
| 1,260 |
|
| 753 | 507 |
|
|
19 | PTDT BT THCS Bát Mọt | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
20 | PTDT BT THCS Yên Nhân | Thường Xuân | 779 |
|
| 779 |
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
21 | PTDT BT THCS Xuân Lẹ | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
| 1,311 |
|
| 640 | 671 |
|
|
22 | PTDT BT THCS Xuân Chinh | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
| 1,209 |
|
| 695 | 514 |
|
|
23 | PTDT BT THCS Luận Khê | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
24 | PTDT BT THCS Giao Thiện | Lang Chánh | 569 |
|
|
| 569 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
25 | Chi phí giám sát triển khai | Sở GD&ĐT | 50 | 50 |
|
|
|
|
| 60 | 60 |
|
|
|
|
|
26 | Tư vấn | Sở GD&ĐT | 130 | 130 |
|
|
|
|
| 168 | 168 |
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA CHỮA CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO 24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên trường | Huyện | Năm 2020 | ||||||
Tổng số | Tư vấn, GS | TB dạy học TT | TBĐD NA, NB | TBĐD khu NT | SC, CT NA, NB | SC, CT khu NT | |||
| TỔNG SỐ |
| 9,400 | 250 | 4,750 | - | - | - | 4,400 |
1 | PTDTBT THCS Tam Chung | Mường Lát | - |
|
|
|
|
|
|
2 | PTDTBT THCS Trung Lý | Mường Lát | 950 |
| 950 |
|
|
|
|
3 | PTDTBT THCS Mường Lý | Mường Lát | 550 |
|
|
|
|
| 550 |
4 | PTDT BT THCS Trung Hạ | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
|
5 | PTDT BT THCS Trung Tiến | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
|
6 | PTDT BT THCS Trung Thượng | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
|
7 | PTDT BT THCS Sơn Hà | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
|
8 | PTDT BT THCS Tam Lư | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
|
9 | PTDT BT THCS Tam Thanh | Quan Sơn | - |
|
|
|
|
|
|
10 | PTDT BT THCS Sơn Điện | Quan Sơn | 550 |
|
|
|
|
| 550 |
11 | PTDT BT THCS Sơn Thủy | Quan Sơn | 950 |
| 950 |
|
|
|
|
12 | PTDT BT THCS Na Mèo | Quan Sơn | 1,100 |
|
|
|
|
| 1,100 |
13 | PTDT BT THCS Nam Động | Quan Hóa | 1,950 |
| 950 |
|
|
| 1,000 |
14 | PTDT BT THCS Thanh Xuân | Quan Hóa | - |
|
|
|
|
|
|
15 | PTDT BT THCS Phú Sơn | Quan Hóa | 950 |
| 950 |
|
|
|
|
16 | PTDT BT THCS Phú Thanh | Quan Hóa | 600 |
|
|
|
|
| 600 |
17 | PTDT BT THCS Xuân Thái | Như Thanh | - |
|
|
|
|
|
|
18 | PTDT BT THCS Thanh Tân | Như Thanh | - |
|
|
|
|
|
|
19 | PTDT BT THCS Bát Mọt | Thường Xuân | 600 |
|
|
|
|
| 600 |
20 | PTDT BT THCS Yên Nhân | Thường Xuân | 950 |
| 950 |
|
|
|
|
21 | PTDT BT THCS Xuân Lẹ | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
|
22 | PTDT BT THCS Xuân Chinh | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
|
23 | PTDT BT THCS Luận Khê | Thường Xuân | - |
|
|
|
|
|
|
24 | PTDT BT THCS Giao Thiện | Lang Chánh | - |
|
|
|
|
|
|
25 | Chi phí giám sát triển khai | Sở GD&ĐT | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
26 | Tư vấn | Sở GD&ĐT | 150 | 150 |
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2019-2020 tỉnh Quảng Ninh
- 3 Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Công văn 5920/BGDĐT-KHTC năm 2018 về triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Thông tư 86/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 4156/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh trường THCS và THPT các huyện miền núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 1 Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2019-2020 tỉnh Quảng Ninh
- 4 Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030