ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2432/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 03 tháng 9 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Căn cứ Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Nâng cao trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ sở đào tạo, các cơ quan có liên quan trong việc phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội, gắn kết giữa cung và cầu về nhân lực, hướng công tác đào tạo vào việc thực hiện các mục tiêu của Quy hoạch phát triển nhân lực ở các ngành, các cấp.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng theo hướng: Chỉ ra được nhu cầu về số lượng, cơ cấu và trình độ nhân lực, đảm bảo yêu cầu nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hóa của tỉnh và góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển của cả nước. Phát triển nhanh nhân lực trong những ngành, lĩnh vực mà tỉnh Cao Bằng có lợi thế so sánh. Đồng thời, nêu ra các giải pháp phát triển nhân lực của tỉnh, từng bước hình thành đội ngũ nhân lực chất lượng cao theo chuẩn Quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015: Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trong nền kinh tế dưới các hình thức, trình độ khác nhau từ mức 30,8% năm 2013 lên mức 34% năm 2015. Trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo ngành nông - lâm - ngư nghiệp 15,53%; ngành công nghiệp - xây dựng 5,6%; ngành dịch vụ 12,87%.
- Đến năm 2020: Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trong nền kinh tế dưới các hình thức, trình độ khác nhau từ mức 34% năm 2015 lên mức 50% năm 2020. Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo ngành nông - lâm - ngư nghiệp 21%; ngành công nghiệp - xây dựng 9%; ngành dịch vụ 20%.
- Phát triển đồng bộ đội ngũ nhân lực với chất lượng ngày càng cao, đủ mạnh ở mọi lĩnh vực. Đồng thời, tập trung ưu tiên những ngành, lĩnh vực mà tỉnh Cao Bằng có lợi thế cạnh tranh.
- Quan tâm, xây dựng được đội ngũ giáo viên có chất lượng cao để góp phần đào tạo nhân lực có trình độ cho tỉnh.
III. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1- Căn cứ vào Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020 đã được phê duyệt. Các sở, ngành và các huyện, thành phố, tiến hành cụ thể hóa thành kế hoạch đào tạo phát triển nhân lực hàng năm, 5 năm của đơn vị để triển khai thực hiện công tác đào tạo, phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực.
2- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh; Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 - 2015; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015 và Chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo.
3- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm thay đổi nhận thức của toàn xã hội về học nghề; thông tin trên các phương tiện truyền thông đại chúng hàng năm về công tác đào tạo, hiệu quả học nghề, trong đó có thông tin về dạy nghề theo nhu cầu xã hội.
4- Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 định kỳ 6 tháng, hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình triển khai thực hiện thường xuyên rà soát để bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển nhân lực và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội
- Tổ chức phổ biến sâu rộng nội dung Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 tới các ban, ngành, đoàn thể, các huyện, thành phố. Tăng cường thông tin tuyên truyền tới cán bộ, đảng viên, mọi người dân về các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, của tỉnh về vị trí, vai trò đóng góp của nhân lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là lực lượng lao động trực tiếp tham gia sản xuất có tay nghề, kỹ thuật nhằm nâng cao nhận thức xã hội, thay đổi quan điểm, hành động và tâm lý xã hội trong lựa chọn nghề nghiệp, đảm bảo nhân lực của tỉnh phát triển hài hoà, cân đối, đáp ứng các nhu cầu của xã hội.
- Đăng tải trên các trang thông tin điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch.
2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành đến phát triển nhân lực
Các cấp ủy Đảng, chính quyền cần nhận thức rõ và xác định đào tạo, phát triển nhân lực vừa là chiến lược lâu dài, vừa là biện pháp trước mắt đảm bảo đủ nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hóa của tỉnh và góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển của cả nước.
3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách đầu tư và công cụ khuyến khích thúc đẩy phát triển nhân lực
- Tiếp tục đẩy mạnh chương trình cải cách và đơn giản hoá thủ tục hành chính, đổi mới phương thức lãnh đạo trong các cơ quan Nhà nước, xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư (đặc biệt là đầu tư nước ngoài vào giáo dục và đào tạo), tạo môi trường thu hút nhân lực và thúc đẩy phát triển nhân lực của tỉnh.
- Sử dụng nguồn nhân lực trẻ có hiệu quả, được đào tạo cơ bản, tạo điều kiện cho công chức, viên chức trẻ được đề bạt, bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Tiếp tục quan tâm lựa chọn và đào tạo nguồn nhân lực cho các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của tỉnh để khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
4. Mở rộng, tăng cường phối hợp và hợp tác để phát triển nhân lực
- Tăng cường hợp tác đào tạo bằng các hình thức hợp tác, liên kết, liên thông trong công tác đào tạo nhân lực.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển nhân lực, đặc biệt là đào tạo đại học và sau đại học.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch đầu tư từ ngân sách Trung ương và địa phương cho các dự án phát triển nhân lực trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Tổng hợp kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của tỉnh và báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ 6 tháng, hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc đề xuất cân đối, bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh cho các hoạt động đào tạo nhân lực theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
- Trên cơ sở các văn bản của Trung ương, triển khai thực hiện việc huy động nguồn lực tài chính và tiếp nhận hỗ trợ tài chính của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho các cơ sở đào tạo nhân lực.
- Phối hợp với các ngành kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục triển khai thực hiện các đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; rà soát, đánh giá thực trạng cán bộ công chức theo định kỳ và tiến hành đánh giá việc thực hiện các đề án để rút kinh nghiệm và đề xuất việc xây dựng kế hoạch cho những năm tiếp theo.
- Hằng năm thống kê số lượng học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường (trung cấp, cao đẳng, đại học...) chưa có việc làm để có cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại trong những năm tiếp theo.
- Tổng hợp kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội hàng năm và báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ liên quan đến lĩnh vực ngành phụ trách gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020; chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông tăng cường công tác tuyên truyền hướng nghiệp từ cấp học trung học cơ sở nhằm từng bước làm thay đổi nhận thức của xã hội về học nghề; thực hiện việc phân luồng cho học sinh.
- Tham mưu cho tỉnh các cơ chế chính sách để phát triển nhân lực; xây dựng kế hoạch, quy hoạch theo thời kỳ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Tập trung xây dựng được đội ngũ giáo viên có chất lượng cao để góp phần đào tạo nhân lực có trình độ cho tỉnh.
- Tổng hợp kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội hàng năm và báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ liên quan đến lĩnh vực ngành phụ trách gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai có hiệu quả Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020; xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm về đào tạo nghề phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở khám chữa bệnh tại địa phương nhằm đảm bảo chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, nâng cao thể lực, tầm vóc cho người lao động; thực hiện tốt kế hoạch phát triển nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011 - 2020, trong đó tập trung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, y bác sĩ cho tuyến y tế cơ sở, cán bộ y tế trường học của địa phương.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hàng năm tổng hợp, đề xuất nhu cầu lao động qua đào tạo ngành nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung.
- Xây dựng và thực hiện các đề án, chương trình công tác đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của địa phương, tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 thuộc các lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh giai đoạn 2011 - 2020, trong đó tập trung đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực chế biến nông sản.
8. Sở Công Thương
- Hàng năm tổng hợp, đề xuất nhu cầu lao động qua đào tạo ngành công nghiệp - thương mại trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.
- Xây dựng và thực hiện các đề án, chương trình công tác đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của địa phương, tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 thuộc các lĩnh vực thương mại - dịch vụ.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Đăng tải trên các trang thông tin điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020.
10. Các cơ sở đào tạo
- Căn cứ vào quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011- 2020; quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các huyện, thành phố giai đoạn 2011 - 2020 và Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của các sở, ngành; thông tin về dự báo nhu cầu nhân lực của sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch tuyển sinh và đào tạo phù hợp theo nhu cầu phát triển của xã hội.
- Tăng cường sự gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, mở rộng hình thức đào tạo, hợp tác đào tạo theo đơn đặt hàng, thu hút doanh nghiệp tham gia vào công tác đào tạo để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
11. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp đã được phê duyệt; triển khai thực hiện quy hoạch các khu kinh tế, khu công nghiệp gắn phát triển với đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp.
- Dự báo nhu cầu nhân lực các khu kinh tế, khu công nghiệp hàng năm. Vận động các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, khu công nghiệp chủ động bố trí nguồn lực của đơn vị để đưa lao động đi đào tạo, bồi dưỡng; khuyến khích lao động tự đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực giai đoạn 2011 - 2015.
12. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử dụng lao động
Xây dựng kế hoạch quản lý và phát triển nhân lực của đơn vị mình; chủ động bố trí nguồn lực của doanh nghiệp trong việc đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực giai đoạn 2011-2020.
13. Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và trên cơ sở quy hoạch phát triển nhân lực của Bộ, ngành trung ương và Quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 đã phê duyệt, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực theo lĩnh vực mình quản lý.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong công tác đào tạo, phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực của địa phương.
Việc triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng, vừa cấp bách, vừa mang tính lâu dài, đòi hỏi sự tập trung chỉ đạo và tham gia tích cực của các ngành, các cấp và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được giao./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1405 /KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | |
Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | ||||
1 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan | Quý II/2013 | Quý III/2013 |
2 | Tổng hợp, đề xuất kế hoạch đầu tư từ ngân sách Trung ương và địa phương cho các dự án phát triển nhân lực trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch được duyệt. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
3 | Tổng hợp kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của tỉnh và báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ 6 tháng, hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan | 6 tháng/Hàng năm | Năm 2020 |
4 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, cơ quan đoàn thể, các huyện, TP | Hàng năm | Năm 2020 |
5 | Phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc đề xuất cân đối, bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh cho các hoạt động đào tạo nhân lực theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm | Sở Tài chính | Các Sở, ngành liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
6 | Trên cơ sở các văn bản của Trung ương, triển khai thực hiện việc huy động nguồn lực tài chính và tiếp nhận hỗ trợ tài chính của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho các cơ sở đào tạo nhân lực. | Sở Tài chính | Các cá nhân, tổ chức, các cơ sở đào tạo | Hàng năm | Năm 2020 |
7 | Phối hợp với các ngành kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. | Sở Tài chính | Các Sở, ngành liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
8 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục triển khai thực hiện các đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; rà soát, đánh giá thực trạng cán bộ công chức theo định kỳ và tiến hành đánh giá việc thực hiện các đề án để rút kinh nghiệm và đề xuất việc xây dựng kế hoạch cho những năm tiếp theo. | Sở Nội Vụ | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Năm 2020 |
9 | Tổng hợp kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội hàng năm và báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ liên quan đến lĩnh vực ngành phụ trách gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp. | Sở Nội Vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
11 | Phối hợp với các sở, ngành có liên quan hoàn chỉnh Quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011- 2020; tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch sau khi được phê duyệt; chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông tăng cường công tác tuyên truyền hướng nghiệp từ cấp học trung học cơ sở nhằm từng bước làm thay đổi nhận thức của xã hội về học nghề; thực hiện việc phân luồng cho học sinh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành liên quan | Quý III/2013 | Năm 2020 |
12 | Thống kê số lượng học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường (Trung cấp, cao đẳng, đại học...) chưa có việc làm để có cơ sở cho việc đào tạo và đào tạo lại trong những năm tiếp theo. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
13 | Tham mưu cho tỉnh các cơ chế chính sách để phát triển nhân lực; xây dựng kế hoạch, quy hoạch theo thời kỳ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
14 | Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai có hiệu quả Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
15 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề giai đoạn 2011 -2020; xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm về đào tạo nghề phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
16 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở khám chữa bệnh tại địa phương nhằm đảm bảo chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, nâng cao thể lực, tầm vóc cho người lao động; thực hiện tốt kế hoạch phát triển nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011 - 2020, trong đó tập trung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, y bác sĩ cho tuyến y tế cơ sở, cán bộ y tế trường học của địa phương. | Sở Y tế | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
17 | Hàng năm tổng hợp, đề xuất nhu cầu lao động qua đào tạo ngành nông - lâm - ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
18 | Xây dựng và thực hiện các đề án, chương trình công tác đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của địa phương, tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 thuộc các lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh giai đoạn 2011-2020, trong đó tập trung đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực chế biến nông sản. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
19 | Hàng năm tổng hợp, đề xuất nhu cầu lao động qua đào tạo ngành công nghiệp - xây dựng trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
20 | Xây dựng và thực hiện các đề án, chương trình công tác đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của địa phương, tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 thộc các lĩnh vực thương mại - dịch vụ. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
21 | Tham mưu cho UBND tỉnh tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
22 | Đăng tải trên các trang thông tin điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
23 | Căn cứ vào Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011- 2020; Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các huyện, thành phố giai đoạn 2011 - 2020 và Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của các sở, ngành; nắm bắt nhu cầu nhân lực của sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch tuyển sinh và đào tạo phù hợp theo nhu cầu phát triển của xã hội. | Các cơ sở đào tạo | Các Sở, ngành, liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
24 | Tăng cường sự gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, mở rộng hình thức đào tạo, hợp tác đào tạo theo đơn đặt hàng, thu hút doanh nghiệp tham gia vào công tác đào tạo để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. | Các cơ sở đào tạo | Các Sở, ngành, liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
25 | Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp đã được phê duyệt; triển khai thực hiện quy hoạch các khu kinh tế, khu công nghiệp gắn phát triển với đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. | Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
26 | Dự báo nhu cầu nhân lực các khu kinh tế, khu công nghiệp hàng năm. Vận động các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, khu công nghiệp chủ động bố trí nguồn lực của đơn vị để đưa lao động đi đào tạo, bồi dưỡng; khuyến khích lao động tự đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực giai đoạn 2011 - 2015. | Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
27 | Xây dựng kế hoạch quản lý và phát triển nhân lực của đơn vị mình; chủ động bố trí nguồn lực của doanh nghiệp trong việc đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực giai đoạn 2011-2020. | Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử dụng lao động | Các Sở, ngành, cơ sở đào tạo liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
28 | Trên cơ sở Quy hoạch Phát triển nhân lực của Bộ, ngành trung ương và Quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020 đã phê duyệt căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo phát triển nhân lực theo lĩnh vực mình quản lý. | Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban ngành, địa phương có liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
29 | Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong công tác đào tạo, phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực của địa phương. | Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban ngành, địa phương có liên quan | Hàng năm | Năm 2020 |
- 1 Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 1555/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 tỉnh Bình Phước
- 4 Kế hoạch 665/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 18/CT-TTg thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 1555/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 tỉnh Bình Phước
- 4 Kế hoạch 665/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 18/CT-TTg thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bến Tre