ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/KH-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, như sau:
1. Mục đích
- Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp đối với công tác chăm lo Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, đảm bảo mục tiêu quan tâm tốt hơn đến đời sống, vật chất tinh thần người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu; cán bộ trực Tết Nguyên đán và đối tượng tại các trung tâm nuôi dưỡng, chữa trị tập trung trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế, đảm bảo chính sách an sinh xã hội trên địa bàn Thành phố.
- Chủ động, tổ chức kịp thời thực hiện việc tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán tới các đối tượng theo quy định tại Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố.
2. Yêu cầu
- Thực hiện tốt việc thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng đối tượng, đầy đủ chế độ chính sách, kịp thời theo quy định tài chính hiện hành.
- Huy động tối đa các nguồn lực xã hội với nhiều hình thức đa dạng, phong phú mang lại hiệu quả thiết thực nhằm chăm lo tốt hơn đối với đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, đảm bảo mọi người dân đều có Tết.
- Các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng chính sách, đúng đối tượng, công khai, dân chủ.
- Chủ động phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm, trục lợi chính sách, chi trả tặng quà không đầy đủ theo quy định.
a) Mức quà tặng cá nhân:
- Mức quà (bằng tiền mặt) 1.000.000 đồng/người: Bà mẹ Việt nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên; Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Tiền khởi nghĩa); Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận); Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (Bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi); Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
Trường hợp 01 cá nhân thuộc các đối tượng người có công nêu trên thì chỉ nhận 01 suất quà tặng của Thành phố.
- Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà); Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
- Mức quà (bằng tiền mặt) 300.000 đồng/người: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Mức quà (bằng tiền mặt) 300.000 đồng/hộ: Hộ nghèo
- Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi (bằng tiền mặt):
+ 1.200.000 đồng/người: Người cao tuổi trên 100 tuổi;
+ 1.500.000 đồng/người (đã bao gồm 5 mét vải lụa): Người cao tuổi tròn 100 tuổi (sinh năm 1920);
+ 1.000.000 đồng/người: Người cao tuổi tròn 90, 95 tuổi (sinh năm 1930, 1925);
+ 700.000 đồng/người: Người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85 (sinh năm 1950, 1945, 1940, 1935).
- Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (theo đề xuất của Liên đoàn lao động thành phố Hà Nội).
- Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng).
b) Mức quà tặng các đơn vị, cá nhân tiêu biểu; bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp trong các ngày Tết và bổ sung thêm tiền ăn trong những ngày Tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế quản lý:
- Tặng quà 87 đơn vị, mỗi suất quà trị giá từ 4.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng, trong đó:
+ Đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng quà (5 đơn vị): Câu lạc bộ Thăng Long, Ban Đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội, Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội.
+ Ủy quyền Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các quận, huyện, thị xã thăm tặng quà (82 đơn vị): Trường giáo dưỡng Bộ Công an - Ninh Bình; UBND huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ; các trung tâm nuôi dưỡng người có công các tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng (7 đơn vị); Làng Hữu nghị Việt Nam; Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố; Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố; Ban quản lý các nghĩa trang của Thành phố (Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Nhổn, Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Hồi, Ban quản lý nghĩa trang Mai Dịch); Hội Người khuyết tật Thành phố; Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Thành phố; Hội cứu trợ trẻ em khuyết tật Thành phố; Hội người mù Thành phố; Hội doanh nghiệp của thương binh và người khuyết tật Thành phố; các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng đối tượng chính sách xã hội tập trung; các trung tâm phục hồi chức năng; các cơ sở bảo trợ xã hội; các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu của thương bệnh binh và các đơn vị sản xuất kinh doanh sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật trên địa bàn Thành phố.
- Tặng 150 suất quà cá nhân tiêu biểu, mỗi suất 2.500.000 đồng (tiền mặt 2.000.000 đồng, túi quà 500.000 đồng), trong đó:
+ Đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng quà (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 03 trường hợp) theo Kế hoạch của Thành ủy Hà Nội bao gồm: các đồng chí Lão thành cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, nhân sỹ, trí thức, gia đình chính sách, công nhân lao động, công dân ưu tú, gương người tốt việc tốt, hộ nghèo trên địa bàn Thành phố.
+ Ủy quyền lãnh đạo UBND các quận, huyện, thị xã thăm tặng quà gia đình người có công tiêu biểu (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 02 gia đình).
- Ngoài ra, nhân dịp Tết Nguyên đán, Thành phố hỗ trợ bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp trong các ngày Tết với mức 200.000 đồng/người và bổ sung thêm tiền ăn trong những ngày Tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung với mức 100.000 đồng/người tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế quản lý.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
c) Ngoài quà tặng của Thành phố, các địa phương tùy vào điều kiện và khả năng thực tế có thể có các cơ chế chính sách hỗ trợ các gia đình chính sách xã hội khó khăn trên địa bàn quản lý, bảo đảm các đối tượng đều có Tết.
Tổng số đối tượng tặng quà (dự kiến): 859.271 người, với tổng kinh phí là 378.333.700.000 đồng (Ba trăm bảy mươi tám tỷ, ba trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn).
a) Nguồn kinh phí:
Trích từ nguồn kinh phí ngân sách Thành phố, ngân sách bổ sung có mục tiêu giao quận, huyện thị xã và ngân sách quận, huyện, thị xã giao tại Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 của UBND thành phố Hà Nội.
b) Trường hợp phát sinh tăng đối tượng chính sách xã hội, ngân sách quận, huyện, thị xã bố trí kinh phí thực hiện theo quy định. Trường hợp kinh phí còn dư, các đơn vị có trách nhiệm nộp trả lại nguồn ngân sách Thành phố.
c) Các đơn vị có trách nhiệm rút dự toán và sử dụng kinh phí theo đúng quy định, chi trả đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán với Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
d) Ngoài kinh phí từ nguồn ngân sách nêu trên, giao UBND các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ vào các nguồn quyên tặng, nguồn được phép huy động khác phù hợp với khả năng của cơ quan, đơn vị để quyết định các mức trợ cấp, mức tặng quà và tổ chức trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 (mức tặng quà không lớn hơn các mức tặng quà Thành phố).
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã hướng dẫn, triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND Thành phố.
- Phối hợp với Văn phòng Thành ủy, Văn phòng UBND Thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thăm hỏi, tặng quà tới các tổ chức và cá nhân tiêu biểu theo nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu, đề xuất lãnh đạo Thành phố thăm và tặng quà Câu lạc bộ Thăng Long, Ban Đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội, Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội.
- Kiểm tra, giám sát việc thăm hỏi, tặng quà, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm trong việc thực hiện chính sách tặng quà.
- Tổng hợp kết quả tặng quà, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai việc tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 theo quy định.
3. Sở Y tế
Chủ trì tổ chức việc thăm hỏi và hỗ trợ bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được nuôi dưỡng, chữa trị tại Bệnh viện 09 nhân dịp Tết Nguyên đán.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và các hoạt động thăm tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020.
5. Liên đoàn Lao động Thành phố
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch chăm lo đời sống đoàn viên, người lao động; Tổ chức tặng quà Tết cho các đối tượng là người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn Thành phố nhân dịp Tết Nguyên đán.
- Triển khai tốt công tác đưa đoàn viên và người lao động về quê đón tết; phối hợp xử lý những phát sinh của người lao động về quyền lợi trong dịp Tết.
6. Bảo hiểm xã hội Thành phố
Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã phối hợp với cơ quan Bưu điện tổ chức chi trả tiền quà Tết của UBND Thành phố kịp thời đến tay người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng bằng hai hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.
7. UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tặng quà Tết trên địa bàn hiệu quả, thiết thực, đảm bảo tất cả người dân trên địa bàn đều được đón tết vui vẻ, đầm ấm.
- Phổ biến tuyên truyền chính sách tặng quà của Thành phố tới xã, phường, thị trấn và nhân dân địa phương; Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn đối tượng, tiêu chuẩn và mức quà tặng.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, UBND xã, phường, thị trấn rà soát danh sách đối tượng; đảm bảo kinh phí và tổ chức thực hiện tặng quà theo quy định xong trước ngày 15/01/2020 (ngày 21/12 âm lịch năm Kỷ Hợi).
- Tổ chức trao Thiếp mừng thọ của Chủ tịch nước đến người cao tuổi tròn 100 tuổi (theo ủy quyền tại Quyết định số 5797/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 của UBND Thành phố); trao thiếp mừng thọ của Chủ tịch UBND Thành phố cho người cao tuổi tròn 90 tuổi (theo ủy quyền tại Quyết định số 7137/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND Thành phố) đồng thời chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội Người cao tuổi tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi đảm bảo trang trọng, chu đáo, tiết kiệm.
- Lựa chọn không quá 03 trường hợp cá nhân tiêu biểu trên địa bàn để lãnh đạo Thành phố đi thăm và chúc Tết (thực hiện theo Kế hoạch của Thành ủy Hà Nội); Chuẩn bị quà tặng, tháp tùng đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm và chúc tết các cá nhân tiêu biểu trên địa bàn.
- Tổ chức thăm hỏi, tặng quà đến 02 gia đình chính sách người có công tiêu biểu (gia đình người có công tiêu biểu được lựa chọn tặng quà không trùng với đối tượng tiêu biểu đã được Thành phố thăm, tặng quà hai năm gần đây) và một số đơn vị sản xuất, kinh doanh của thương bệnh binh; đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật (đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định công nhận); một số tổ chức tiêu biểu theo ủy quyền của UBND Thành phố.
- Cấp kinh phí cho cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện tặng quà đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng trên địa bàn Thành phố.
- Huy động các nguồn lực, sự trợ giúp của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và cộng đồng thăm hỏi, tặng quà, động viên các đối tượng chính sách, xã hội khó khăn, hộ mới thoát nghèo.
- Hướng dẫn, kiểm tra, rà soát, giám sát các xã, phường, thị trấn tổ chức thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng đối tượng quy định.
- Báo cáo kết quả việc thăm hỏi, tặng quà trên địa bàn; gửi về Sở Lao động Thương binh và xã hội để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Thành phố
Chỉ đạo thực hiện giám sát, tiếp nhận các ý kiến phản ánh của quần chúng nhân dân, phát hiện những trường hợp lợi dụng chính sách để các cơ quan chức năng có trách nhiệm giải quyết, bảo đảm các chế độ quà tặng được đến tay đối tượng đầy đủ, kịp thời.
9. Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố
Chủ động cung cấp danh sách nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn đến các quận, huyện, thị xã để thực hiện tặng quà theo quy định.
UBND Thành phố đề nghị Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Thành phố và yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện thăm tặng quà tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 16/01/2020 để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố. Trong quá trình tổ chức thực hiện, có vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh với Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ TẶNG QUÀ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH NHÂN DỊP TẾT CANH TÝ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Loại đối tượng | Tổng số | Đống Đa | Ba Đình | Hai Bà Trưng | Hoàn Kiếm | Bắc Từ Liêm | ||||||
Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | ||
| Tổng cộng: Trong đó | 859.271 | 378.333.700 | 82.458 | 31.278.800 | 53.567 | 20.243.400 | 63.445 | 24.190.400 | 37.030 | 14.640.600 | 24.888 | 10.035.300 |
| - Ngân sách Thành phố | 751.382 | 301.079.200 | 75.041 | 26.023.100 | 49.127 | 17.089.400 | 58.150 | 20.424.400 | 33.290 | 11.938.600 | 22.129 | 8.078.600 |
| - Ngân sách quận, huyện, thị xã | 107.889 | 77.254.500 | 7.417 | 5.255.700 | 4.440 | 3.154.000 | 5.295 | 3.766.000 | 3.740 | 2.702.000 | 2.759 | 1.956.700 |
I | Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công | 135.739 | 108.036.000 | 5.761 | 4.804.000 | 3.914 | 3.260.500 | 4.941 | 4.122.000 | 3.165 | 2.594.500 | 2.566 | 2.047.000 |
1 | Mức 1.000.000 đồng | 80.333 | 80.333.000 | 3.847 | 3.847.000 | 2.607 | 2.607.000 | 3.303 | 3.303.000 | 2.024 | 2.024.000 | 1.528 | 1.528.000 |
| Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 332 | 332.000 | 33 | 33.000 | 22 | 22.000 | 12 | 12.000 | 10 | 10.000 | 9 | 9.000 |
| Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên | 40.652 | 40.652.000 | 2.011 | 2.011.000 | 1.363 | 1.363.000 | 1.650 | 1.650.000 | 1.012 | 1.012.000 | 826 | 826.000 |
| Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng) | 317 | 317.000 | 80 | 80.000 | 55 | 55.000 | 42 | 42.000 | 35 | 35.000 | - | - |
| Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận) | 466 | 466.000 | 30 | 30.000 | 3 | 3.000 | 2 | 2.000 | 33 | 33.000 | 18 | 18.000 |
| Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa) | 853 | 853.000 | 210 | 210.000 | 150 | 150.000 | 100 | 100.000 | 125 | 125.000 | 10 | 10.000 |
| Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 252 | 252.000 | 3 | 3.000 | 12 | 12.000 | 9 | 9.000 | 8 | 8.000 | 5 | 5.000 |
| Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | 10.593 | 10.593.000 | 310 | 310.000 | 190 | 190.000 | 418 | 418.000 | 179 | 179.000 | 165 | 165.000 |
| Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 1.994 | 1.994.000 | 90 | 90.000 | 62 | 62.000 | 120 | 120.000 | 89 | 89.000 | 30 | 30.000 |
| Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi) | 24.796 | 24.796.000 | 1.080 | 1.080.000 | 750 | 750.000 | 950 | 950.000 | 533 | 533.000 | 465 | 465.000 |
| Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | 78 | 78.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Mức 500.000 đồng | 55.406 | 27.703.000 | 1.914 | 957.000 | 1.307 | 653.500 | 1.638 | 819.000 | 1.141 | 570.500 | 1.038 | 519.000 |
| Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc | 6.081 | 3.040.500 | 111 | 55.500 | 89 | 44.500 | 168 | 84.000 | 49 | 24.500 | 105 | 52.500 |
| Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà) | 47.805 | 23.902.500 | 1.700 | 850.000 | 1.140 | 570.000 | 1.400 | 700.000 | 1.037 | 518.500 | 893 | 446.500 |
| Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 1.182 | 591.000 | 70 | 35.000 | 57 | 28.500 | 46 | 23.000 | 42 | 21.000 | 30 | 15.000 |
| Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 213 | 106.500 | 30 | 15.000 | 17 | 8.500 | 22 | 11.000 | 7 | 3.500 | 5 | 2.500 |
| Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 119 | 59.500 | 3 | 1.500 | 4 | 2.000 | 2 | 1.000 | 6 | 3.000 | 5 | 2.500 |
| Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | 6 | 3.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng) | 573.657 | 172.097.100 | 68.355 | 20.506.500 | 44.888 | 13.466.400 | 52.710 | 15.813.000 | 29.732 | 8.919.600 | 18.823 | 5.646.900 |
| Cán bộ nghỉ hưu | 520.298 | 156.089.400 | 63.655 | 19.096.500 | 41.808 | 12.542.400 | 48.425 | 14.527.500 | 27.082 | 8.124.600 | 17.164 | 5.149.200 |
| Cán bộ nghỉ mất sức | 53.359 | 16.007.700 | 4.700 | 1.410.000 | 3.080 | 924.000 | 4.285 | 1.285.500 | 2.650 | 795.000 | 1.659 | 497.700 |
III | Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng) | 19.704 | 5.911.200 | 347 | 104.100 |
| - | 58 | 17.400 |
| - | 524 | 157.200 |
IV | Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi | 118.963 | 88.741.100 | 7.977 | 5.830.700 | 4.744 | 3.467.000 | 5.720 | 4.214.500 | 4.115 | 3.089.500 | 2.962 | 2.167.700 |
1 | Ngân sách Thành phố | 11.074 | 11.486.600 | 560 | 575.000 | 304 | 313.000 | 425 | 448.500 | 375 | 387.500 | 203 | 211.000 |
| Người tròn 100 tuổi | 854 | 1.281.000 | 30 | 45.000 | 18 | 27.000 | 47 | 70.500 | 25 | 37.500 | 16 | 24.000 |
| Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người tròn 90 tuổi | 10.168 | 10.168.000 | 530 | 530.000 | 286 | 286.000 | 378 | 378.000 | 350 | 350.000 | 187 | 187.000 |
| Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) | 4 | 4.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH) | 48 | 33.600 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Ngân sách Quận, huyện, thị xã | 107.889 | 77.254.500 | 7.417 | 5.255.700 | 4.440 | 3.154.000 | 5.295 | 3.766.000 | 3.740 | 2.702.000 | 2.759 | 1.956.700 |
| Người trên 100 tuổi | 1.263 | 1.515.600 | 40 | 48.000 | 20 | 24.000 | 35 | 42.000 | 60 | 72.000 | 16 | 19.200 |
| Người tròn 95 tuổi | 3.669 | 3.669.000 | 146 | 146.000 | 120 | 120.000 | 140 | 140.000 | 180 | 180.000 | 58 | 58.000 |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 | 102.957 | 72.069.900 | 7.231 | 5.061.700 | 4.300 | 3.010.000 | 5.120 | 3.584.000 | 3.500 | 2.450.000 | 2.685 | 1.879.500 |
V | Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1) | 87 | 524.500 | 3 | 16.000 | 6 | 32.000 | 1 | 6.000 | 4 | 20.000 | - | - |
| Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề | 9 | 69.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | 5 | 57.500 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 33 | 192.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật | 40 | 206.000 | 3 | 16.000 | 6 | 32.000 | 1 | 6.000 | 4 | 20.000 | - |
|
VI | Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu | 60 | 150.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 |
VII | Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | 90 | 225.000 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 |
VIII | Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | 3.000 | 1.500.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XIX | Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng) | 300 | 150.000 | 10 | 5.000 | 10 | 5.000 | 10 | 5.000 | 9 | 4.500 | 8 | 4.000 |
XX | Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | 2.317 | 463.400 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XXI | Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | 5.354 | 535.400 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
STT | Loại đối tượng | Nam Từ Liêm | Thanh Trì | Gia Lâm | Đông Anh | Sóc Sơn | Tây Hồ | ||||||
Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | ||
| Tổng cộng: Trong đó | 16.718 | 6.805.100 | 23.463 | 9.654.600 | 25.781 | 11.894.800 | 34.522 | 15.976.900 | 22.987 | 12.142.000 | 23.139 | 8.929.300 |
| - Ngân sách Thành phố | 14.948 | 5.541.100 | 21.073 | 7.948.600 | 22.201 | 9.302.800 | 29.822 | 12.616.900 | 18.457 | 8.888.500 | 21.102 | 7.477.900 |
| - Ngân sách quận, huyện, thị xã | 1.770 | 1.264.000 | 2.390 | 1.706.000 | 3.580 | 2.592.000 | 4.700 | 3.360.000 | 4.530 | 3.253.500 | 2.037 | 1.451.400 |
I | Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công | 1.796 | 1.469.500 | 2.892 | 2.260.500 | 4.940 | 3.881.000 | 6.779 | 5.321.000 | 5.881 | 4.721.500 | 2.003 | 1.582.500 |
1 | Mức 1.000.000 đồng | 1.143 | 1.143.000 | 1.629 | 1.629.000 | 2.822 | 2.822.000 | 3.863 | 3.863.000 | 3.562 | 3.562.000 | 1.162 | 1.162.000 |
| Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 2 | 2.000 | 2 | 2.000 | 6 | 6.000 | 18 | 18.000 | 5 | 5.000 | 11 | 11.000 |
| Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41 % trở lên | 670 | 670.000 | 880 | 880.000 | 1.370 | 1.370.000 | 1.790 | 1.790.000 | 1.690 | 1.690.000 | 690 | 690.000 |
| Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng) | 2 | 2.000 | 3 | 3.000 | 4 | 4.000 | 2 | 2.000 | 3 | 3.000 | 6 | 6.000 |
| Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận) | 6 | 6.000 | 10 | 10.000 | 13 | 13.000 | 36 | 36.000 | 14 | 14.000 | 13 | 13.000 |
| Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa) | 6 | 6.000 | 2 | 2.000 | 6 | 6.000 | 3 | 3.000 | 8 | 8.000 | 22 | 22.000 |
| Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 6 | 6.000 | 5 | 5.000 | 7 | 7.000 | 14 | 14.000 | 9 | 9.000 |
| - |
| Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | 110 | 110.000 | 160 | 160.000 | 238 | 238.000 | 320 | 320.000 | 475 | 475.000 | 60 | 60.000 |
| Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 13 | 13.000 | 37 | 37.000 | 113 | 113.000 | 160 | 160.000 | 130 | 130.000 | 30 | 30.000 |
| Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi) | 328 | 328.000 | 530 | 530.000 | 1.065 | 1.065.000 | 1.520 | 1.520.000 | 1.228 | 1.228.000 | 330 | 330.000 |
| Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Mức 500.000 đồng | 653 | 326.500 | 1.263 | 631.500 | 2.118 | 1.059.000 | 2.916 | 1.458.000 | 2.319 | 1.159.500 | 841 | 420.500 |
| Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 50 | 25.000 | 80 | 40.000 | 129 | 64.500 | 192 | 96.000 | 390 | 195.000 | 31 | 15.500 |
| Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà) | 580 | 290.000 | 1.150 | 575.000 | 1.960 | 980.000 | 2.684 | 1.342.000 | 1.855 | 927.500 | 770 | 385.000 |
| Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 15 | 7.500 | 30 | 15.000 | 26 | 13.000 | 25 | 12.500 | 64 | 32.000 | 31 | 15.500 |
| Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 4 | 2.000 | 2 | 1.000 | 2 | 1.000 | 10 | 5.000 | 5 | 2.500 | 7 | 3.500 |
| Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 4 | 2.000 | 1 | 500 | 1 | 500 | 5 | 2.500 | 5 | 2.500 | 2 | 1.000 |
| Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng) | 12.722 | 3.816.600 | 17.216 | 5.164.800 | 16.595 | 4.978.500 | 21.485 | 6.445.500 | 10.682 | 3.204.600 | 18.893 | 5.667.900 |
| Cán bộ nghỉ hưu | 11.666 | 3.499.800 | 15.384 | 4.615.200 | 14.249 | 4.274.700 | 18.617 | 5.585.100 | 9.643 | 2.892.900 | 17.212 | 5.163.600 |
| Cán bộ nghỉ mất sức | 1.056 | 316.800 | 1.832 | 549.600 | 2.346 | 703.800 | 2.868 | 860.400 | 1.039 | 311.700 | 1.681 | 504.300 |
III | Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng) | 260 | 78.000 | 671 | 201.300 | 351 | 105.300 | 1.043 | 312.900 | 1.368 | 410.400 | - | - |
IV | Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi | 1.927 | 1.424.500 | 2.665 | 1.988.500 | 3.880 | 2.907.000 | 5.197 | 3.873.000 | 5.038 | 3.783.000 | 2.228 | 1.652.400 |
1 | Ngân sách Thành phố | 157 | 160.500 | 275 | 282.500 | 300 | 315.000 | 497 | 513.000 | 508 | 529.500 | 191 | 201.000 |
| Người tròn 100 tuổi | 7 | 10.500 | 15 | 22.500 | 30 | 45.000 | 32 | 48.000 | 43 | 64.500 | 20 | 30.000 |
| Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người tròn 90 tuổi | 150 | 150.000 | 260 | 260.000 | 270 | 270.000 | 465 | 465.000 | 465 | 465.000 | 171 | 171.000 |
| Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Ngân sách Quận, huyện, thị xã | 1.770 | 1.264.000 | 2.390 | 1.706.000 | 3.580 | 2.592.000 | 4.700 | 3.360.000 | 4.530 | 3.253.500 | 2.037 | 1.451.400 |
| Người trên 100 tuổi | 20 | 24.000 | 30 | 36.000 | 40 | 48.000 | 50 | 60.000 | 75 | 90.000 | 12 | 14.400 |
| Người tròn 95 tuổi | 50 | 50.000 | 60 | 60.000 | 220 | 220.000 | 150 | 150.000 | 150 | 150.000 | 65 | 65.000 |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 | 1.700 | 1.190.000 | 2.300 | 1.610.000 | 3.320 | 2.324.000 | 4.500 | 3.150.000 | 4.305 | 3.013.500 | 1.960 | 1.372.000 |
V | Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1) | - | - | 4 | 22.000 | 1 | 6.000 | 1 | 6.000 | 1 | 4.000 | 2 | 10.000 |
| Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật | - | - | 4 | 22.000 | 1 | 6.000 | 1 | 6.000 | 1 | 4.000 | 2 | 10.000 |
VI | Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 |
VII | Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 |
VIII | Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XIX | Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng) | 8 | 4.000 | 10 | 5.000 | 9 | 4.500 | 12 | 6.000 | 12 | 6.000 | 8 | 4.000 |
XX | Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - |
| - | - | - | - |
XXI | Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
STT | Loại đối tượng | Thanh Xuân | Cầu Giấy | Hoàng Mai | Long Biên | Sơn Tây | Ba Vì | ||||||
Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | ||
| Tổng cộng: Trong đó | 45.407 | 17.005.500 | 36.715 | 14.172.500 | 47.291 | 18.898.500 | 40.375 | 15.828.400 | 19.846 | 8.846.700 | 23.570 | 12.585.600 |
| - Ngân sách Thành phố | 41.684 | 14.374.100 | 33.282 | 11.740.500 | 42.066 | 15.168.500 | 36.715 | 13.227.400 | 17.137 | 6.922.600 | 19.698 | 9.778.200 |
| - Ngân sách quận, huyện, thị xã | 3.723 | 2.631.400 | 3.433 | 2.432.000 | 5.225 | 3.730.000 | 3.660 | 2.601.000 | 2.709 | 1.924.100 | 3.872 | 2.807.400 |
I | Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công | 2.970 | 2.643.000 | 2.743 | 2.365.500 | 4.369 | 3.572.000 | 3.727 | 3.089.000 | 3.158 | 2.554.500 | 7.376 | 5.784.500 |
1 | Mức 1.000.000 đồng | 2.316 | 2.316.000 | 1.988 | 1.988.000 | 2.775 | 2.775.000 | 2.451 | 2.451.000 | 1.951 | 1.951.000 | 4.193 | 4.193.000 |
| Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 36 | 36.000 | 24 | 24.000 | 16 | 16.000 | 10 | 10.000 | 10 | 10.000 | 21 | 21.000 |
| Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên | 1.320 | 1.320.000 | 1.200 | 1.200.000 | 1.533 | 1.533.000 | 1.240 | 1.240.000 | 995 | 995.000 | 2.130 | 2.130.000 |
| Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng) | 30 | 30.000 | 16 | 16.000 | 14 | 14.000 | 7 | 7.000 |
| - |
| - |
| Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận) | 11 | 11.000 | 15 | 15.000 | 6 | 6.000 | 5 | 5.000 | 6 | 6.000 | 3 | 3.000 |
| Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa) | 60 | 60.000 | 62 | 62.000 | 31 | 31.000 | 23 | 23.000 | 6 | 6.000 | 2 | 2.000 |
| Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 2 | 2.000 | 1 | 1.000 | 3 | 3.000 | 3 | 3.000 | 1 | 1.000 | 15 | 15.000 |
| Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | 270 | 270.000 | 160 | 160.000 | 230 | 230.000 | 273 | 273.000 | 380 | 380.000 | 362 | 362.000 |
| Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 52 | 52.000 | 40 | 40.000 | 92 | 92.000 | 60 | 60.000 | 28 | 28.000 | 240 | 240.000 |
| Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi) | 535 | 535.000 | 470 | 470.000 | 850 | 850.000 | 830 | 830.000 | 525 | 525.000 | 1.420 | 1.420.000 |
| Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Mức 500.000 đồng | 654 | 327.000 | 755 | 377.500 | 1.594 | 797.000 | 1.276 | 638.000 | 1.207 | 603.500 | 3.183 | 1.591.500 |
| Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 77 | 38.500 | 40 | 20.000 | 120 | 60.000 | 91 | 45.500 | 149 | 74.500 | 270 | 135.000 |
| Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà) | 485 | 242.500 | 650 | 325.000 | 1.416 | 708.000 | 1.115 | 557.500 | 1.020 | 510.000 | 2.825 | 1.412.500 |
| Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 76 | 38.000 | 50 | 25.000 | 42 | 21.000 | 54 | 27.000 | 34 | 17.000 | 70 | 35.000 |
| Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 11 | 5.500 | 10 | 5.000 | 9 | 4.500 | 9 | 4.500 | 2 | 1.000 | 8 | 4.000 |
| Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 5 | 2.500 | 5 | 2.500 | 7 | 3.500 | 7 | 3.500 | 2 | 1.000 | 10 | 5.000 |
| Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng) | 38.562 | 11.568.600 | 30.260 | 9.078.000 | 37.171 | 11.151.300 | 32.475 | 9.742.500 | 13.164 | 3.949.200 | 10.067 | 3.020.100 |
| Cán bộ nghỉ hưu | 36.584 | 10.975.200 | 28.927 | 8.678.100 | 34.139 | 10.241.700 | 29.727 | 8.918.100 | 11.478 | 3.443.400 | 7.972 | 2.391.600 |
| Cán bộ nghỉ mất sức | 1.978 | 593.400 | 1.333 | 399.900 | 3.032 | 909.600 | 2.748 | 824.400 | 1.686 | 505.800 | 2.095 | 628.500 |
III | Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng) | - | - | - | - | 164 | 49.200 | 203 | 60.900 | 583 | 174.900 | 1.872 | 561.600 |
IV | Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi | 3.861 | 2.773.400 | 3.695 | 2.700.000 | 5.570 | 4.087.500 | 3.952 | 2.902.500 | 2.927 | 2.151.100 | 4.237 | 3.194.900 |
1 | Ngân sách Thành phố | 138 | 142.000 | 262 | 268.000 | 345 | 357.500 | 292 | 301.500 | 218 | 227.000 | 365 | 387.500 |
| Người tròn 100 tuổi | 8 | 12.000 | 12 | 18.000 | 25 | 37.500 | 19 | 28.500 | 18 | 27.000 | 45 | 67.500 |
| Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người tròn 90 tuổi | 130 | 130.000 | 250 | 250.000 | 320 | 320.000 | 273 | 273.000 | 200 | 200.000 | 320 | 320.000 |
| Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Ngân sách Quận, huyện, thị xã | 3.723 | 2.631.400 | 3.433 | 2.432.000 | 5.225 | 3.730.000 | 3.660 | 2.601.000 | 2.709 | 1.924.100 | 3.872 | 2.807.400 |
| Người trên 100 tuổi | 17 | 20.400 | 20 | 24.000 | 25 | 30.000 | 30 | 36.000 | 25 | 30.000 | 92 | 110.400 |
| Người tròn 95 tuổi | 56 | 56.000 | 63 | 63.000 | 200 | 200.000 | 80 | 80.000 | 51 | 51.000 | 170 | 170.000 |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 | 3.650 | 2.555.000 | 3.350 | 2.345.000 | 5.000 | 3.500.000 | 3.550 | 2.485.000 | 2.633 | 1.843.100 | 3.610 | 2.527.000 |
V | Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1) | 1 | 4.000 | 3 | 12.000 | 4 | 22.000 | 3 | 16.000 | - | - | 1 | 6.000 |
| Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật | 1 | 4.000 | 3 | 12.000 | 4 | 22.000 | 3 | 16.000 | - | - | 1 | 6.000 |
VI | Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 |
VII | Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 |
VIII | Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XIX | Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng) | 8 | 4.000 | 9 | 4.500 | 8 | 4.000 | 10 | 5.000 | 9 | 4.500 | 12 | 6.000 |
XX | Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XXI | Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
STT | Loại đối tượng | Ứng Hòa | Quốc Oai | Thanh Oai | Mỹ Đức | Thường Tín | Đan Phượng | ||||||
Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | ||
| Tổng cộng: Trong đó | 18.024 | 9.972.100 | 13.392 | 7.972.600 | 14.286 | 8.082.300 | 14.174 | 8.107.400 | 18.305 | 9.698.900 | 12.202 | 6.848.800 |
| - Ngân sách Thành phố | 14.230 | 7.237.100 | 10.738 | 6.047.800 | 11.090 | 5.781.100 | 10.995 | 5.809.100 | 15.031 | 7.352.100 | 9.474 | 4.896.200 |
| - Ngân sách quận, huyện, thị xã | 3.794 | 2.735.000 | 2.654 | 1.924.800 | 3.196 | 2.301.200 | 3.179 | 2.298.300 | 3.274 | 2.346.800 | 2.728 | 1.952.600 |
I | Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công | 5.666 | 4.240.500 | 5.077 | 4.016.000 | 4.595 | 3.524.500 | 4.527 | 3.494.500 | 5.266 | 4.083.500 | 3.960 | 3.014.000 |
1 | Mức 1.000.000 đồng | 2.815 | 2.815.000 | 2.955 | 2.955.000 | 2.454 | 2.454.000 | 2.462 | 2.462.000 | 2.901 | 2.901.000 | 2.068 | 2.068.000 |
| Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 7 | 7.000 | 11 | 11.000 | - | - | 4 | 4.000 | 7 | 7.000 | 6 | 6.000 |
| Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên | 1.500 | 1.500.000 | 1.243 | 1.243.000 | 1.222 | 1.222.000 | 1.380 | 1.380.000 | 1.460 | 1.460.000 | 1.050 | 1.050.000 |
| Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng) | 3 | 3.000 | 2 | 2.000 | 1 | 1.000 | - | - | 2 | 2.000 | - | - |
| Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận) | 17 | 17.000 | 18 | 18.000 | 3 | 3.000 | 5 | 5.000 | - | - | 9 | 9.000 |
| Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa) | - | - | 1 | 1.000 | 1 | 1.000 | - | - | - | - | - | - |
| Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng |
| - | 7 | 7.000 | - | - | 3 | 3.000 | 63 | 63.000 | 5 | 5.000 |
| Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | 393 | 393.000 | 799 | 799.000 | 466 | 466.000 | 250 | 250.000 | 530 | 530.000 | 220 | 220.000 |
| Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 45 | 45.000 | 32 | 32.000 | 57 | 57.000 | 35 | 35.000 | 39 | 39.000 | 62 | 62.000 |
| Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi) | 850 | 850.000 | 842 | 842.000 | 704 | 704.000 | 785 | 785.000 | 800 | 800.000 | 716 | 716.000 |
| Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Mức 500.000 đồng | 2.851 | 1.425.500 | 2.122 | 1.061.000 | 2.141 | 1.070.500 | 2.065 | 1.032.500 | 2.365 | 1.182.500 | 1.892 | 946.000 |
| Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 326 | 163.000 | 319 | 159.500 | 262 | 131.000 | 230 | 115.000 | 220 | 110.000 | 175 | 87.500 |
| Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà) | 2.475 | 1.237.500 | 1.760 | 880.000 | 1.861 | 930.500 | 1.800 | 900.000 | 2.087 | 1.043.500 | 1.670 | 835.000 |
| Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 42 | 21.000 | 24 | 12.000 | 14 | 7.000 | 35 | 17.500 | 42 | 21.000 | 40 | 20.000 |
| Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 4 | 2.000 | 7 | 3.500 | 2 | 1.000 | - | - | 13 | 6.500 | 5 | 2.500 |
| Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 4 | 2.000 | 12 | 6.000 | 2 | 1.000 | - | - | 3 | 1.500 | 2 | 1.000 |
| Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng) | 6.754 | 2.026.200 | 4.953 | 1.485.900 | 4.852 | 1.455.600 | 4.647 | 1.394.100 | 7.924 | 2.377.200 | 4.648 | 1.394.400 |
| Cán bộ nghỉ hưu | 5.514 | 1.654.200 | 4.170 | 1.251.000 | 4.139 | 1.241.700 | 3.789 | 1.136.700 | 6.874 | 2.062.200 | 3.850 | 1.155.000 |
| Cán bộ nghỉ mất sức | 1.240 | 372.000 | 783 | 234.900 | 713 | 213.900 | 858 | 257.400 | 1.050 | 315.000 | 798 | 239.400 |
III | Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng) | 1.233 | 369.900 | 253 | 75.900 | 1.235 | 370.500 | 1.320 | 396.000 | 1.378 | 413.400 | 561 | 168.300 |
IV | Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi | 4.356 | 3.318.000 | 3.094 | 2.377.300 | 3.590 | 2.711.200 | 3.663 | 2.804.300 | 3.722 | 2.807.300 | 3.018 | 2.254.600 |
1 | Ngân sách Thành phố | 562 | 583.000 | 440 | 452.500 | 394 | 410.000 | 484 | 506.000 | 448 | 460.500 | 290 | 302.000 |
| Người tròn 100 tuổi | 42 | 63.000 | 25 | 37.500 | 32 | 48.000 | 44 | 66.000 | 25 | 37.500 | 24 | 36.000 |
| Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người tròn 90 tuổi | 520 | 520.000 | 415 | 415.000 | 362 | 362.000 | 440 | 440.000 | 423 | 423.000 | 266 | 266.000 |
| Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Ngân sách Quận, huyện, thị xã | 3.794 | 2.735.000 | 2.654 | 1.924.800 | 3.196 | 2.301.200 | 3.179 | 2.298.300 | 3.274 | 2.346.800 | 2.728 | 1.952.600 |
| Người trên 100 tuổi | 45 | 54.000 | 44 | 52.800 | 56 | 67.200 | 80 | 96.000 | 44 | 52.800 | 35 | 42.000 |
| Người tròn 95 tuổi | 189 | 189.000 | 150 | 150.000 | 120 | 120.000 | 110 | 110.000 | 110 | 110.000 | 85 | 85.000 |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 | 3.560 | 2.492.000 | 2.460 | 1.722.000 | 3.020 | 2.114.000 | 2.989 | 2.092.300 | 3.120 | 2.184.000 | 2.608 | 1.825.600 |
V | Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1) | - | - | - | - | 1 | 4.000 | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật | - | - | - | - | 1 | 4.000 | - | - | - | - | - | - |
VI | Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 |
VII | Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 |
VIII | Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XIX | Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng) | 10 | 5.000 | 10 | 5.000 | 8 | 4.000 | 12 | 6.000 | 10 | 5.000 | 10 | 5.000 |
XX | Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XXI | Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
STT | Loại đối tượng | Hoài Đức | Hà Đông | Chương Mỹ | Phú Xuyên | Phúc Thọ | |||||
Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | ||
| Tổng cộng: Trong đó | 14.075 | 7.633.800 | 37.617 | 15.580.400 | 22.222 | 11.863.200 | 18.513 | 10.394.400 | 15.622 | 8.910.100 |
| - Ngân sách Thành phố | 11.457 | 5.760.200 | 34.107 | 13.085.400 | 17.732 | 8.587.700 | 14.609 | 7.603.000 | 12.422 | 6.615.100 |
| - Ngân sách quận, huyện, thị xã | 2.618 | 1.873.600 | 3.510 | 2.495.000 | 4.490 | 3.275.500 | 3.904 | 2.791.400 | 3.200 | 2.295.000 |
I | Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công | 4.568 | 3.435.000 | 4.988 | 4.136.500 | 5.870 | 4.504.500 | 6.122 | 4.697.000 | 5.446 | 4.205.500 |
1 | Mức 1.000.000 đồng | 2.302 | 2.302.000 | 3.285 | 3.285.000 | 3.139 | 3.139.000 | 3.272 | 3.272.000 | 2.965 | 2.965.000 |
| Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 8 | 8.000 | 7 | 7.000 | 2 | 2.000 | 5 | 5.000 | 8 | 8.000 |
| Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên | 1.135 | 1.135.000 | 1.680 | 1.680.000 | 1.577 | 1.577.000 | 1.719 | 1.719.000 | 1.395 | 1.395.000 |
| Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng) | - | - | 5 | 5.000 | 1 | 1.000 | - | - | - | - |
| Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận) | 8 | 8.000 | 112 | 112.000 | 17 | 17.000 | - | - | 23 | 23.000 |
| Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa) | - | - | 15 | 15.000 | - | - | - | - | 2 | 2.000 |
| Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 3 | 3.000 | 6 | 6.000 | 17 | 17.000 | 12 | 12.000 | 12 | 12.000 |
| Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | 225 | 225.000 | 600 | 600.000 | 515 | 515.000 | 425 | 425.000 | 360 | 360.000 |
| Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 38 | 38.000 | 80 | 80.000 | 30 | 30.000 | 50 | 50.000 | 55 | 55.000 |
| Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi) | 885 | 885.000 | 780 | 780.000 | 980 | 980.000 | 1.061 | 1.061.000 | 1.110 | 1.110.000 |
| Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Mức 500.000 đồng | 2.266 | 1.133.000 | 1.703 | 851.500 | 2.731 | 1.365.500 | 2.850 | 1.425.000 | 2.481 | 1.240.500 |
| Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 190 | 95.000 | 245 | 122.500 | 405 | 202.500 | 366 | 183.000 | 255 | 127.500 |
| Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà) | 2.055 | 1.027.500 | 1.400 | 700.000 | 2.275 | 1.137.500 | 2.450 | 1.225.000 | 2.185 | 1.092.500 |
| Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 20 | 10.000 | 40 | 20.000 | 50 | 25.000 | 32 | 16.000 | 30 | 15.000 |
| Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 1 | 500 | 10 | 5.000 | 1 | 500 | 1 | 500 | 5 | 2.500 |
| Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | - | - | 8 | 4.000 | - | - | 1 | 500 | 6 | 3.000 |
| Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng) | 6.157 | 1.847.100 | 28.665 | 8.599.500 | 9.661 | 2.898.300 | 6.569 | 1.970.700 | 5.435 | 1.630.500 |
| Cán bộ nghỉ hưu | 5.384 | 1.615.200 | 26.745 | 8.023.500 | 8.093 | 2.427.900 | 5.693 | 1.707.900 | 4.406 | 1.321.800 |
| Cán bộ nghỉ mất sức | 773 | 231.900 | 1.920 | 576.000 | 1.568 | 470.400 | 876 | 262.800 | 1.029 | 308.700 |
III | Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng) | 382 | 114.600 | 188 | 56.400 | 1.493 | 447.900 | 1.431 | 429.300 | 1.117 | 335.100 |
IV | Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi | 2.951 | 2.218.600 | 3.757 | 2.750.500 | 5.181 | 3.994.000 | 4.374 | 3.278.900 | 3.607 | 2.720.500 |
1 | Ngân sách Thành phố | 333 | 345.000 | 247 | 255.500 | 691 | 718.500 | 470 | 487.500 | 407 | 425.500 |
| Người tròn 100 tuổi | 24 | 36.000 | 17 | 25.500 | 55 | 82.500 | 35 | 52.500 | 37 | 55.500 |
| Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người tròn 90 tuổi | 309 | 309.000 | 230 | 230.000 | 636 | 636.000 | 435 | 435.000 | 370 | 370.000 |
| Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Ngân sách Quận, huyện, thị xã | 2.618 | 1.873.600 | 3.510 | 2.495.000 | 4.490 | 3.275.500 | 3.904 | 2.791.400 | 3.200 | 2.295.000 |
| Người trên 100 tuổi | 25 | 30.000 | 25 | 30.000 | 85 | 102.000 | 56 | 67.200 | 50 | 60.000 |
| Người tròn 95 tuổi | 95 | 95.000 | 85 | 85.000 | 300 | 300.000 | 102 | 102.000 | 100 | 100.000 |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 | 2.498 | 1.748.600 | 3.400 | 2.380.000 | 4.105 | 2.873.500 | 3.746 | 2.622.200 | 3.050 | 2.135.000 |
V | Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1) | - | - | 4 | 20.000 | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật | - |
| 4 | 20.000 | - |
| - |
| - | - |
VI | Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 |
VII | Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 |
VIII | Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XIX | Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng) | 12 | 6.000 | 10 | 5.000 | 12 | 6.000 | 12 | 6.000 | 12 | 6.000 |
XX | Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
XXI | Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
STT | Loại đối tượng | Thạch Thất | Mê Linh | Sở LĐTBXH | Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội | Sở Y tế | |||||
Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | Người | Tiền (1.000đ) | ||
| Tổng cộng: Trong đó | 15.179 | 8.916.500 | 13.409 | 8.151.900 | 7.821 | 1.532.300 | 3.000 | 1.500.000 | 228 | 40.600 |
| - Ngân sách Thành phố | 12.064 | 6.675.500 | 10.462 | 6.014.800 | 7.821 | 1.532.300 | 3.000 | 1.500.000 | 228 | 40.600 |
| - Ngân sách quận, huyện, thị xã | 3.115 | 2.241.000 | 2.947 | 2.137.100 | - | - | - | - | - | - |
I | Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công | 5.294 | 4.327.000 | 5.111 | 4.080.000 | 268 | 205.000 | - | - | - | - |
1 | Mức 1.000.000 đồng | 3.360 | 3.360.000 | 3.049 | 3.049.000 | 142 | 142.000 | - | - | - | - |
| Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 7 | 7.000 | 12 | 12.000 | 1 | 1.000 | - | - | - | - |
| Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên | 1.425 | 1.425.000 | 1.490 | 1.490.000 | 6 | 6.000 | - | - | - | - |
| Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng) | 1 | 1.000 | 3 | 3.000 | - | - | - | - | - | - |
| Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận) | 11 | 11.000 | 19 | 19.000 | - | - | - | - | - | - |
| Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa) | 1 | 1.000 | 7 | 7.000 | - | - | - | - | - | - |
| Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 10 | 10.000 | 11 | 11.000 | - | - | - | - | - | - |
| Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | 1.160 | 1.160.000 | 350 | 350.000 | - | - | - | - | - | - |
| Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 15 | 15.000 | 70 | 70.000 | - | - | - | - | - | - |
| Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi) | 730 | 730.000 | 1.087 | 1.087.000 | 57 | 57.000 | - | - | - | - |
| Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | 78 | 78.000 | - | - | - | - |
3 | Mức 500.000 đồng | 1.934 | 967.000 | 2.062 | 1.031.000 | 126 | 63.000 | - | - | - | - |
| Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 490 | 245.000 | 337 | 168.500 | 120 | 60.000 | - | - | - | - |
| Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà) | 1.417 | 708.500 | 1.690 | 845.000 | - | - | - | - | - | - |
| Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 23 | 11.500 | 28 | 14.000 | - | - | - | - | - | - |
| Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 2 | 1.000 | 2 | 1.000 | - | - | - | - | - | - |
| Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 2 | 1.000 | 5 | 2.500 | - | - | - | - | - | - |
| Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng | - | - | - | - | 6 | 3.000 | - | - | - | - |
II | Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng) | 5.360 | 1.608.000 | 4.232 | 1.269.600 | - | - | - | - | - | - |
| Cán bộ nghỉ hưu | 4.287 | 1.286.100 | 3.622 | 1.086.600 | - | - | - | - | - | - |
| Cán bộ nghỉ mất sức | 1.073 | 321.900 | 610 | 183.000 | - | - | - | - | - | - |
III | Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng) | 985 | 295.500 | 684 | 205.200 | - | - | - | - | - | - |
IV | Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi | 3.525 | 2.668.500 | 3.367 | 2.579.600 | 63 | 50.600 | - | - | - | - |
1 | Ngân sách Thành phố | 410 | 427.500 | 420 | 442.500 | 63 | 50.600 | - | - | - | - |
| Người tròn 100 tuổi | 35 | 52.500 | 45 | 67.500 | 4 | 6.000 | - | - | - | - |
| Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) |
|
|
|
| - | - |
|
|
|
|
| Người tròn 90 tuổi | 375 | 375.000 | 375 | 375.000 | 7 | 7.000 | - | - | - | - |
| Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | 4 | 4.000 | - | - | - | - |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH) | - | - | - | - | 48 | 33.600 | - | - | - | - |
2 | Ngân sách Quận, huyện, thị xã | 3.115 | 2.241.000 | 2.947 | 2.137.100 | - | - | - | - | - | - |
| Người trên 100 tuổi | 55 | 66.000 | 56 | 67.200 | - | - | - | - | - | - |
| Người tròn 95 tuổi | 110 | 110.000 | 154 | 154.000 | - | - | - | - | - | - |
| Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 | 2.950 | 2.065.000 | 2.737 | 1.915.900 | - | - | - | - | - | - |
V | Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1) | - | - | - | - | 47 | 318.500 | - | - | - | - |
| Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề | - | - | - | - | 9 | 69.000 | - |
| - |
|
| Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | - | - | - | - | 5 | 57.500 | - |
| - |
|
| Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | - | - | - | - | 33 | 192.000 | - |
| - |
|
| Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
VI | Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu | 2 | 5.000 | 2 | 5.000 | - | - | - | - | - | - |
VII | Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng | 3 | 7.500 | 3 | 7.500 | - | - | - | - | - | - |
VIII | Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | - | - | - | - | - | - | 3.000 | 1.500.000 | - | - |
XIX | Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng) | 10 | 5.000 | 10 | 5.000 | - | - | - | - | - | - |
XX | Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | 2.139 | 427.800 | - | - | 178 | 35.600 |
XXI | Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế | - | - | - | - | 5.304 | 530.400 | - | - | 50 | 5.000 |
DANH SÁCH THĂM TẶNG CÁC TỔ CHỨC NHÂN DỊP TẾT CANH TÝ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Danh sách đơn vị | Địa chỉ | Mức chi /1 đơn vị | Ghi chú |
| Tổng cộng |
| 524.500 |
|
A | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
| 318.500 |
|
I | Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề |
| 69.000 |
|
1 | Trường giáo dưỡng Bộ Công an - Ninh Bình |
| 16.000 |
|
2 | UBND Huyện Thanh Thủy - Phú Thọ |
| 11.000 |
|
3 | Các đơn vị nuôi dưỡng thương binh thuộc các tỉnh liền kề |
| 42.000 |
|
3.1 | Trung tâm điều dưỡng người có công Thuận Thành | Ninh Xá - Thuận Thành - Bắc Ninh | 6.000 |
|
3.2 | Trung tâm điều dưỡng người có công Lạng Giang | Thái Đào - Lạng Giang - Bắc Giang | 6.000 |
|
3.3 | Trung tâm điều dưỡng người có công Nho Quan | Đồng Phong - Nho Quan - Ninh Bình | 6.000 |
|
3.4 | Trung tâm điều dưỡng người có công Duy Tiên | Yên Nham - Duy Tiên - Hà Nam | 6.000 |
|
3.5 | Trung tâm điều dưỡng người có công Phú Thọ | Hà Thạch - Phú Thọ - Phú Thọ | 6.000 |
|
3.6 | Trung tâm điều dưỡng thương binh Kim Bảng | Ba Sao - Kim Bảng - Hà Nam | 6.000 |
|
3.7 | Trung tâm điều dưỡng người có công Bắc Giang | Quế Nham - Tân Yên - Bắc Giang | 6.000 |
|
II | Các đơn vị do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng |
| 57.500 |
|
1 | Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải | Xã Ngọc Thanh- thị xã Phúc Yên- Vĩnh Phúc | 11.500 |
|
2 | Câu lạc bộ Thăng Long | Số 2 Trần Bình Trọng- Hoàn Kiếm- Hà Nội | 11.500 |
|
3 | Ban đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội | Hỏa Lò - Hoàn Kiếm | 11.500 |
|
4 | Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội | Viên An - Ứng Hòa | 11.500 |
|
5 | Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội | Thụy An - Ba Vì | 11.500 |
|
III | Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu; các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cai nghiện ma túy.. thuộc Sở; các ban quản lý nghĩa trang |
| 192.000 |
|
1 | Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu của Thành phố và trung tâm nuôi dưỡng đối tượng chính sách |
| 180.000 |
|
1.1 | Làng Hữu nghị Việt Nam | An Trai- Vân Canh- Hoài Đức- Hà Nội | 6.000 |
|
1.2 | Bệnh viện 09 - Sở Y tế | Tân Triều - Thanh Trì | 6.000 |
|
1.3 | Hội cựu thanh niên xung phong Thành phố | Cung Trí Thức- Trần Thái Tông- Cầu Giấy | 6.000 |
|
1.4 | Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố | Cung Trí Thức- Trần Thái Tông- Cầu Giấy | 6.000 |
|
1.5 | Ban phục vụ lễ tang Hà Nội | Phùng Hưng - Hoàn Kiếm | 6.000 |
|
1.6 | Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công Hà Nội | Thanh Bình- Hà Đông | 6.000 |
|
1.7 | Trung tâm điều dưỡng người có công số I | Thanh Thủy - Phú Thọ | 6.000 |
|
1.8 | Trung tâm điều dưỡng người có công số II | Biên Giang - Hà Đông | 6.000 |
|
1.9 | Trung tâm điều dưỡng người có công số III | Kim Sơn - Sơn Tây | 6.000 |
|
1.10 | Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/ dioxin thành phố Hà Nội | Thôn Muỗi- Yên Bài - Ba Vì | 6.000 |
|
1.11 | Trung tâm Bảo trợ xã hội số I | Dục Tú - Đông Anh | 6.000 |
|
1.12 | Trung tâm Bảo trợ xã hội số II | Viên An - Ứng Hòa | 6.000 |
|
1.13 | Trung tâm Bảo trợ xã hội số III | Tây Mỗ - Từ Liêm | 6.000 |
|
1.14 | Trung tâm Bảo trợ xã hội số IV | Tây Đằng - Ba Vì | 6.000 |
|
1.15 | Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn | Đông Yên - Quốc Oai | 6.000 |
|
1.16 | Trung tâm chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Hà Nội | Thụy An - Ba Vì | 6.000 |
|
1.17 | Trung tâm chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần số 2 | Phú Sơn - Ba Vì | 6.000 |
|
1.18 | Làng trẻ em Birla | Mai Dịch - Cầu Giấy | 6.000 |
|
1.19 | Làng trẻ em SOS | Mai Dịch - Cầu Giấy | 6.000 |
|
1.20 | Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật | Thị trấn Chúc Sơn - Chương Mỹ | 6.000 |
|
1.21 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 | Yên Bài - Ba Vì | 6.000 |
|
1.22 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 | Yên Bài - Ba Vì | 6.000 |
|
1.23 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 3 | Tân Minh - Sóc Sơn | 6.000 |
|
1.24 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 4 | Yên Bài - Ba Vì | 6.000 |
|
1.25 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 5 | Xuân Phương - Từ Liêm | 6.000 |
|
1.26 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 6 | Tân Minh - Sóc Sơn | 6.000 |
|
1.27 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 7 | Phú Sơn - Ba Vì | 6.000 |
|
1.28 | Công ty TNHH 19/12 | Yên Hòa - Cầu Giấy | 6.000 |
|
1.29 | Công ty TNHH Hòa Bình | Đội Cấn - Ba Đình | 6.000 |
|
1.30 | Công ty TNHH Bao bì 27/7 Hà Nội | Láng Hạ - Ba Đình | 6.000 |
|
2 | Các ban quản lý nghĩa trang |
| 12.000 |
|
2.1 | Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Nhổn | Tây Tựu - Từ Liêm | 4.000 |
|
2.2 | Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Hồi | Ngọc Hồi - Thanh Trì | 4.000 |
|
2.3 | Ban quản lý nghĩa trang Mai Dịch | Mai Dịch - Cầu Giấy | 4.000 |
|
B | Các quận, huyện, thị xã (Các tổ chức sản xuất kinh doanh, các |
| 206.000 |
|
I | Quận Hoàn Kiếm |
| 20.000 |
|
1 | Trung tâm tư vấn và tiếp nhận trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quận Hoàn Kiếm | Phúc Tân - Hoàn Kiếm | 4.000 |
|
2 | Hợp tác xã Thương binh 27/7 | 89A Hàng Mã - Hoàn Kiếm | 6.000 |
|
3 | Công ty cổ phần Công Minh Mỹ Việt thương binh 27-7 | Số 58B Bà Triệu- Hoàn Kiếm | 6.000 |
|
4 | Hội người mù thành phố Hà Nội | Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm | 4.000 |
|
II | Quận Ba Đình |
| 32.000 |
|
1 | Hợp tác xã vận tải 27/7 Ba Đình | Hoàng Hoa Thám - Ba Đình | 6.000 |
|
2 | Công ty cổ phần Cựu chiến binh Đại Dương | Trúc Bạch - Ba Đình | 6.000 |
|
3 | Công ty cổ phần Quảng cáo Hà Thái | Phan Huy Ích - Ba Đình | 6.000 |
|
4 | Công ty TNHH Quảng cáo Ngọc Hà | 14 Nguyễn Trường Tộ - Ba Đình | 6.000 |
|
5 | Công ty TNHH dịch vụ hàng không và Thương mại Triệu Diệp | Số 10, ngõ 9 Liễu Giai - Ba Đình | 4.000 |
|
6 | Hội doanh nghiệp của thương binh và người khuyết tật thành phố Hà Nội | Số 64, ngõ 279 Đội Cấn- Ba Đình | 4.000 |
|
III | Quận Đống Đa |
| 16.000 |
|
1 | Nhà nuôi dưỡng trẻ em Hữu nghị Đống Đa | Số 48, ngõ Thái Thịnh II, Thịnh Quang- Đống Đa | 4.000 |
|
2 | Công ty TNHH Việt Hùng | Thái Hà - Đống Đa | 6.000 |
|
3 | Công ty cổ phần sản xuất và TM Cựu chiến binh | 2/29 Xã Đàn - Đống Đa | 6.000 |
|
IV | Quận Hai Bà Trưng |
| 6.000 |
|
1 | Xưởng sản xuất thương binh Hai Bà Trưng | 342 Phố Huế - Hai Bà Trưng | 6.000 |
|
V | Quận Hà Đông |
| 20.000 |
|
1 | Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi Hà Cầu | Hà Cầu - Hà Đông | 4.000 |
|
2 | Công ty TNHH Thương binh và người tàn tật 3-2 | Số 10 Nguyễn Viết Xuân - Hà Đông | 6.000 |
|
3 | Doanh nghiệp tư nhân Hà Hải | 18 Lê Trọng Tấn - La Khê | 6.000 |
|
4 | Công ty cổ phần Kym Viêt | Ô 3, LK1 Khu đô thị Vạn Phúc - Hà Đông | 4.000 |
|
VI | Quận Hoàng Mai |
| 22.000 |
|
1 | Hợp tác xã thương binh 19/12 | Tổ 28B Yên Sở - Hoàng Mai | 6.000 |
|
2 | Công ty cổ phần dịch vụ - thương mại xuất nhập khẩu Nam Á | Tổ 15 Yên Sở - Hoàng Mai | 6.000 |
|
3 | Công ty TNHH thương mại Thịnh Sơn | Hoàng Văn Thụ - Hoàng Mai | 6.000 |
|
4 | Công ty CP dịch vụ Nghị lực sống | Tầng 3, lô số 14, đường Nguyễn Cảnh Dị - Đại Kim - Hoàng Mai | 4.000 |
|
VII | Quận Long Biên |
| 16.000 |
|
1 | Hợp tác xã Công nghiệp 20/10 Long Biên | 682 Ngọc Lâm - Long Biên | 6.000 |
|
2 | Công ty TNHH cơ khí chế tạo và dịch vụ tổng hợp 27/7 | Đức Giang - Long Biên | 6.000 |
|
3 | Công ty cổ phần Thương mại & Dịch vụ Tiến Thành | Khu đô thị Việt Hưng- Đức Giang - Long Biên | 4.000 |
|
VIII | Huyện Đông Anh |
| 6.000 |
|
1 | Hợp tác xã sản xuất vật liệu xây dựng Thương binh Phúc Lâm Đông Anh | Mai Lâm - Đông Anh | 6.000 |
|
IX | Huyện Gia Lâm |
| 6.000 |
|
1 | Hợp tác xã thương binh 22/12 Gia Lâm | Văn Đức - Gia Lâm | 6.000 |
|
X | Huyện Thanh Trì |
| 22.000 |
|
1 | Công ty cổ phần 27/7 Hồng Quang | Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì | 6.000 |
|
2 | Hợp tác xã kinh doanh dịch vụ tổng hợp thương binh 10/10 | Thị trấn Văn Điển- Thanh Trì | 6.000 |
|
3 | Công ty TNHH thương binh Thanh Trì | Tả Thanh Oai - Thanh Trì | 6.000 |
|
4 | HTX SXKD hàng thủ công giấy cuộn Quỳnh Hoa | Thôn Thanh Oai - Hữu Hòa - Thanh Trì | 4.000 |
|
XI | Huyện Thanh Oai |
| 4.000 |
|
1 | Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật Thanh Oai | Thị trấn Kim Bài - Thanh Oai | 4.000 |
|
XII | Quận Cầu Giấy |
| 12.000 |
|
1 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi thành phố Hà Nội | Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy | 4.000 |
|
2 | Hội cứu trợ trẻ em khuyết tật thành phố Hà Nội | Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy | 4.000 |
|
3 | Hội Người khuyết tật thành phố Hà Nội | Cung Trí Thức- Trần Thái Tông- Cầu Giấy | 4.000 |
|
XIII | Quận Thanh Xuân |
| 4.000 |
|
1 | Công ty TNHH may trang phục Việt Đức | 35 Lê Văn Thiêm - Thanh Xuân Trung - Thanh Xuân | 4.000 |
|
XIV | Quận Tây Hồ |
| 10.000 |
|
1 | Doanh nghiệp tư nhân Xí nghiệp nhiệt lạnh Hà Nội | 212 Nghi Tàm - Yên Phụ - Tây Hồ | 6.000 |
|
2 | Trung tâm Vì ngày mai | 389 đường An Dương Vương - Phú Thượng - Tây Hồ | 4.000 |
|
XV | Huyện Ba Vì |
| 6.000 |
|
1 | Trung tâm phục hồi chức năng Bộ Lao động TBXH | Thụy An - Ba Vì | 6.000 |
|
XVI | Huyện Sóc Sơn |
| 4.000 |
|
1 | HTX tiểu thủ công mỹ nghệ Trái tim hồng | 75 phố Gò Sỏi - Hồng Kỳ - Sóc Sơn | 4.000 |
|
KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CHO CÁN BỘ VÀ BỔ SUNG TIỀN ĂN TRONG CÁC NGÀY TẾT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NHÂN DỊP TẾT CANH TÝ NĂM 2020
GIAO: SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Số lượng (người) | Mức chi | Kinh phí | Trong đó | |
Sở Lao động Thương binh và xã hội | Sở Y tế | |||||
I | Chi bồi dưỡng cho cán bộ, hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung: | 7.671 | - | 998.800 | 958.200 | 40.600 |
1 | Bồi dưỡng cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm chữa trị và nuôi dưỡng đối tượng tập trung: | 2.317 | 0 | 463.400 | 427.800 | 35.600 |
| - Các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội | 2.139 | 200 | 427.800 | 427.800 |
|
| - Bệnh viện 09 - Sở Y tế | 178 | 200 | 35.600 |
| 35.600 |
2 | Hỗ trợ một phần tiền ăn thêm trong dịp tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung | 5.354 | 0 | 535.400 | 530.400 | 5.000 |
| - Các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội | 5.304 | 100 | 530.400 | 530.400 |
|
| - Bệnh viện 09 - Sở Y tế | 50 | 100 | 5.000 |
| 5.000 |
- 1 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi chúc thọ, mừng thọ và tặng quà cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 5 Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; phúng viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; phúng viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi chúc thọ, mừng thọ và tặng quà cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2020 về tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành