ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 12 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2018
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kế hoạch xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện nghiêm túc quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Để công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo tuân thủ các quy định về trình tự, thủ tục và thời gian thực hiện; tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc chuẩn bị dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh; góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản QPPL của Ủy ban nhân dân tỉnh cần được tiến hành khẩn trương, kịp thời, đảm bảo tiến độ.
Văn bản QPPL được soạn thảo, ban hành phải đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi trong quá trình triển khai thực hiện.
Phát huy tính chủ động, tích cực và vai trò tham mưu kịp thời của các cơ quan, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong đề nghị xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG
1. Đối với việc ban hành văn bản để quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm chuẩn bị dự thảo Nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.
2. Đối với việc ban hành văn bản để quy định các biện pháp thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh và biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm chuẩn bị dự thảo Nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018 và nhiệm vụ cụ thể được HĐND tỉnh giao.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN.
1. Trách nhiệm của lãnh đạo, thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Theo chỉ đạo của cơ quan chuyên ngành cấp trên và sự phân công của UBND tỉnh:
a) Chủ động triển khai công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc chuyên ngành quản lý, đảm bảo kịp thời quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, đề xuất các biện pháp thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách quốc phòng, an ninh, các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
b) Lập đề nghị xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Văn phòng UBND tỉnh để phối hợp với Sở Tư pháp xem xét, kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và phân công soạn thảo.
c) Tổ chức soạn thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được phân công theo đúng quy định, trình tự, thủ tục, tiến độ đề ra. Chịu trách nhiệm đối với nội dung dự thảo văn bản do cơ quan mình đề xuất.
Trực tiếp hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan, trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc góp ý, thẩm định, đánh giá tác động của chính sách quy định trong dự thảo văn bản, đánh giá tác động của thủ tục hành chính, bình đẳng giới (nếu có) và thẩm tra dự thảo văn bản theo quy định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
đ) Áp dụng các quy định có liên quan về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật để chủ động xây dựng dự toán đảm bảo kinh phí phục vụ hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan, đơn vị.
e) Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh (qua Sở Tư pháp) để theo dõi, xử lý.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp với Sở Tư pháp xem xét, kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do các cơ quan, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và phân công cơ quan soạn thảo.
Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc thẩm tra, rà soát hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo theo quy định, trình tự, thủ tục của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc triển khai quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, các biện pháp thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước theo nhiệm vụ phân công.
c) Tham mưu xếp lịch họp các ngành liên quan và tập thể Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, hợp lý và khoa học.
d) Theo dõi và đôn đốc việc gửi văn bản quy phạm pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành trong quá trình soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc triển khai nhiệm vụ xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
4. Trách nhiệm của các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
a) Thực hiện các quy định tại Khoản 1 Mục này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, thực hiện thanh quyết toán theo quy định đối với các hạng mục liên quan phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Tạo điều kiện tối đa để các cơ quan, ban, ngành hoàn thành nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này.
2. Các cơ quan, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời báo cáo tình hình vướng mắc, khó khăn về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Hiến pháp 2013
- 1 Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An