Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2468/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 05 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Ninh Thuận lần thứ XIV;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết của Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV liên quan đến phát triển giáo dục và đào tạo; tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch của Ủy ban nhân dân dân tỉnh về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.

b) Là cơ sở để huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.

c) Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia nhằm đảm bảo cho giáo dục phát triển bền vững, huy động tối đa học sinh trong độ tuổi đến trường, nâng cao chất lượng giáo dục, giảm tối đa học sinh lưu ban, bỏ học; duy trì và củng cố kết quả phổ cập giáo dục ở tất cả các địa bàn trong tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Chính quyền các cấp, các cơ sở giáo dục phải bám sát các chỉ tiêu Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV liên quan đến phát triển giáo dục và đào tạo; các quy định của Trung ương và tình hình thực tiễn tại mỗi địa phương, đơn vị để ban hành Chương trình, kế hoạch về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.

b) Việc xây dựng các chỉ tiêu trường đạt chuẩn quốc gia phải đảm bảo cho giáo dục và đào tạo phát triển bền vững phù hợp với các tiêu chí của Trung ương, Tỉnh và thực tế từng địa phương trong tỉnh.

c) Thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia gắn với xây dựng Nông thôn mới.

d) Căn cứ vào chỉ tiêu được duyệt về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 của tỉnh và kế hoạch này; mỗi xã phường, thị trấn, cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục phải xây dựng các giải pháp phù hợp (bao gồm cả nguồn vốn, nhân lực, xã hội hoá,...) để xây dựng và sớm đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch được duyệt.

3. Đánh giá kết quả xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2015-2020

a) Kết quả đạt được

- Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia được cấp ủy đảng, chính quyền xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và được cụ thể hóa trong Nghị quyết của tỉnh Đảng bộ; sự điều hành chặt chẽ, chỉ đạo kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự đồng tình ủng hộ của các ban ngành, đoàn thể, các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân địa phương, cùng với sự phấn đấu nỗ lực của toàn ngành Giáo dục và Đào tạo trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

- Tỉnh đã đầu tư nguồn ngân sách có hiệu quả cho việc xây dựng cơ sở vật chất trường đạt chuẩn quốc gia, kết hợp với các nguồn vốn khác như: kiên cố hóa trường, lớp học, chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững,...

- Tính đến tháng 12/2020, toàn tỉnh đã có 133/304 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó: Khối giáo dục phổ thông có 113/217 trường đạt tỷ lệ 52,1% (vượt kế hoạch tỉnh Đảng bộ lần XIII 2,1%), trong đó: cấp tiểu học có 75/134 (tỉ lệ 56,0%), cấp THCS 30/61 (tỉ lệ 49,2%); cấp THPT 8/22 (tỉ lệ 36,4%); Khối giáo dục mầm non có 20/87 (tỉ lệ 23,0%) trường chuẩn quốc gia vượt kế hoạch tỉnh Đảng bộ lần XIII là 3,0%.

- Các đơn vị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đã thực sự nổi bật trong phong trào thi đua dạy tốt, học tốt; có nhiều học sinh giỏi, hoạt động giáo dục toàn diện, tiêu biểu để các trường chưa đạt chuẩn phấn đấu học tập; các điều kiện về cơ sở vật chất của trường chuẩn đã tạo nhiều thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng giáo dục. Qua kiểm tra cho thấy hiệu quả đào tạo ở các trường chuẩn quốc gia đã được nâng lên. Môi trường giáo dục và đạo đức của học sinh được cải thiện rõ rệt.

Tuy nhiên, so với mặt bằng chung cả nước thì tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia của tỉnh ta còn thấp, một số chỉ tiêu của các trường tuy đã được công nhận nhưng mới đạt ở mức tối thiểu, có một số tiêu chí chỉ đạt gần mức tối thiểu như: Định mức diện tích đất/học sinh, phòng học, phòng bộ môn, nhà đa năng, thiết bị dạy học, cơ sở vật chất khác, việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; những trường đã được công nhận nhưng chưa bền vững. Cả tỉnh chỉ có 2 trường mầm non đạt chuẩn mức độ 2([1]), khối phổ thông chưa có trường nào đạt mức độ 2, tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt chuẩn còn thấp so với tổng số trường cùng cấp học([2]),...

b) Khó khăn địa phương khi xây dựng trường chuẩn quốc gia

- Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục là trách nhiệm của toàn xã hội nhưng thực tế một số cấp ủy, chính quyền cơ sở chưa đặt nặng nhiệm vụ của mình, mà xem trách nhiệm chính là của ngành Giáo dục và Đào tạo.

- Theo các Thông tư 17, 18 và 19/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường còn gặp khó khăn trong việc thu thập, sử dụng, quản lý minh chứng phục vụ tự đánh giá chưa hiệu quả.

- Thực hiện Luật Giáo dục 2019 vào thực tiễn thì yêu cầu trình độ đào tạo chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS nâng lên, làm ảnh hưởng đến tiêu chuẩn số 2 (trình độ chuẩn giáo viên).

- Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất được quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là rất khó thực hiện trên địa bàn tỉnh (chưa đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lượng giáo dục). Một số địa phương tình hình quỹ đất đầu tư mở rộng trường học chưa đảm bảo theo tiêu chuẩn đánh giá.

- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đội ngũ cán bộ quản lý của một số đơn vị gặp khó khăn do chưa bảo đảm tiêu chuẩn (phải có bằng tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị, Chứng chỉ Quản lý giáo dục,...).

- Việc thực hiện rà soát, sắp xếp mạng lưới trường lớp cũng làm ảnh hưởng rất nhiều trong công tác thực hiện kế hoạch trường chuẩn quốc gia (2 trường đạt chuẩn sáp nhập lại([3]), một trường đạt chuẩn sáp nhập với 1 trường chưa đạt chuẩn([4])...).

- Đa số các trường học đều bố trí phòng học 2 ca, số lớp học 2 buổi/ngày còn quá ít nên có ảnh hưởng tới việc nâng cao chất lượng đào tạo ở các cấp học.

- Công tác xã hội hóa giáo dục ở các địa phương còn gặp nhiều khó khăn do đời sống kinh tế nhân dân còn thấp, ngân sách địa phương có hạn hẹp. Vì vậy, các địa phương đóng góp cho việc đầu tư trường chuẩn quốc gia ở mức thấp, phần lớn kinh phí đầu tư trường chuẩn quốc gia thuộc ngân sách tỉnh.

- Chất lượng giáo dục tuy có chuyển biến nhưng còn thấp so với quy định chuẩn. Ở cấp THCS tỷ lệ học sinh yếu, kém, bỏ học, nghỉ học cách nhật còn diễn ra ở một số đơn vị đặc biệt là ở những vùng đặc biệt khó khăn.

- Một số trường chưa chủ động tham mưu cho cấp ủy và chính quyền trong việc chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; chưa chủ động đề xuất xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

c) Kinh nghiệm:

- Cần khảo sát kỹ về các điều kiện theo 05 tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. Chú ý tiêu chuẩn về chất lượng dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ở các ngành học.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện, phải có sự quan tâm sát sao của cơ quan chuyên môn (Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo) để chỉ đạo uốn nắn kịp thời và thực hiện các tiêu chuẩn về quản lý, tổ chức, xây dựng đội ngũ; chất lượng dạy học và công tác thi đua.

- Cần sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc tổ chức quản lý chuyên môn và đầu tư cơ sở vật chất trường học cho trường chuẩn, thể hiện sự thống nhất về quan điểm đầu tư, họp rút kinh nghiệm, thông tin báo cáo, trao đổi khi gặp vướng mắc.

- Cụ thể hóa về nguồn vốn, xác định rõ yêu cầu để đầu tư về cơ sở vật chất trường học, đảm bảo tính kế thừa và tránh sự lãng phí. Đồng thời đảm bảo được nguồn kinh phí ổn định hằng năm, nhằm thực hiện tốt các bước chuẩn bị đầu tư và tổ chức thực hiện các dự án.

II. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

1. Mục tiêu chung

Tập trung chỉ đạo duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng các trường học đạt chuẩn quốc gia; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia phấn đấu đạt và vượt mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025; đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW.

2. Mục tiêu cụ thể

Tổng giai đoạn 2021 - 2025([5]) là 187([6]) trường đạt chuẩn quốc gia (trong đó: Phổ thông là 153/220 trường, tỷ lệ 69,5%; mầm non là 34/89 trường, tỷ lệ 38,2%); cụ thể như sau:

a) Công nhận lại

- Số trường được đánh giá lại trong thời hạn 5 năm:

Phổ thông: 75 trường (TH 48 trường, THCS 21 trường, THPT 6 trường);

Mầm non: 19 trường.

b) Số trường được đánh giá lại sau khi tụt chuẩn quốc gia:

Phổ thông: 34 trường (TH 23 trường, THCS 9 trường, THPT 3 trường);

Mầm non: 4 trường.

c) Số trường học công nhận mới:

Phổ thông: 42 trường (TH 22 trường, THCS 17 trường, THPT 5 trường);

Mầm non: 11 trường.

3. Lộ trình thực hiện

Đến năm 2025, ở bậc học giáo dục phổ thông sẽ có 154/218 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt 70,06% (dự kiến vượt 5,06% so với kế hoạch, trong đó có 12 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2); ở bậc giáo dục mầm non toàn tỉnh sẽ có trường đạt chuẩn quốc gia 34/95 đạt 35,8% (dự kiến vượt 5,8% so với kế hoạch, trong đó có 7 trường đạt mức độ 2), cụ thể như sau:

Đơn vị tính: trường

Cấp học

Dự kiến số trường

Tổng số

Tỷ lệ

Trong đó

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I. Phổ thông

218

154

70,06

39

26

37

34

17

1. Tiểu học

135

93

68,9

15

15

30

23

10

Tr.đó: Mức độ 1

 

89

 

14

14

30

21

10

Mức độ 2

 

4

 

1

1

0

2

0

2. THCS

61

47

77,0

11

7

13

13

3

Tr.đó: Mức độ 1

 

44

 

10

7

12

12

3

Mức độ 2

 

3

 

1

0

1

1

0

3. THPT

22

14

63,6

0

3

1

4

6

Tr.đó: Mức độ 1

 

9

 

0

2

0

2

5

Mức độ 2

 

5

 

0

1

1

2

1

II. Mầm non

95

34

35,8

5

7

14

4

4

Tr.đó: Mức độ 1

 

27

 

5

5

11

3

3

Mức độ 2

 

7

 

0

2

3

1

1

4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

a) Công tác tổ chức, chỉ đạo

- Kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp về công tác duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng thành viên.

- Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt học tập các văn bản chỉ đạo của trung ương, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của tỉnh về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 đến các cấp, các ngành, đoàn thể, cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên, học sinh và mọi tầng lớp nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của việc duy trì, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia đối với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo.

- Tăng cường sự chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương; nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Nâng cao vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong trường học, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục trong việc thực hiện chủ trương, nghị quyết và kế hoạch của cấp ủy, chính quyền, của ngành Giáo dục về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia.

- Các địa phương, ngành Giáo dục, các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức thực hiện hiệu quả, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ; thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc kiểm tra duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; gắn kết quả công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia với công tác thi đua, khen thưởng đối với cá nhân, đơn vị.

b) Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo

- Ngành Giáo dục chỉ đạo các cơ sở giáo dục tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh theo tinh thần Nghị quyết số 29- NQ/TW nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

- Bám sát tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục các cấp học theo quy chế, triển khai đồng bộ các giải pháp để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các cấp học, phấn đấu đạt và vượt tiêu chí của trường học đạt chuẩn quốc gia, đặc biệt là nâng cao tỷ lệ học sinh giỏi, giảm tối đa học sinh yếu, kém.

- Có giải pháp kịp thời nhằm duy trì sỹ số học sinh trên lớp, số lớp trên trường đúng theo quy định của trường học đạt chuẩn quốc gia các cấp học, gắn với việc duy trì và phát huy chất lượng phổ cập giáo dục ở các cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

- Các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, đánh giá số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục theo quy định của trường đạt chuẩn quốc gia đối với từng cấp học; có kế hoạch tuyển mới hoặc hợp đồng, điều động, thuyên chuyển, sắp xếp đội ngũ đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bộ môn, đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ; phân công hợp lý và đảm bảo tỷ lệ giáo viên đứng lớp theo quy định; thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.

- Có kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đảm bảo phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW.

 d) Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

- Ưu tiên các nguồn vốn để đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang, thiết bị các trường thuộc kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 20212025;

- Tăng cường các nguồn vốn đầu tư, kinh phí chi thường xuyên để thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông; đảm bảo các hoạt động đào tạo, chế độ chính sách đối với nhà giáo, đầu tư sách, trang thiết bị dạy học theo quy định định mức tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Về đất đai: Quy hoạch, tạo quỹ đất đáp ứng yêu cầu tối thiểu về diện tích đất cho mỗi cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia. Các cơ sở giáo dục chủ động nắm bắt diễn biến học sinh, số lớp trong những năm tiếp theo chủ động tham mưu cho chính quyền các cấp tạo điều kiện về quỹ đất đảm bảo diện tích m2/học sinh các cấp học theo quy định.

- Về cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học: Huy động, lồng ghép các nguồn lực để đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa hệ thống cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đáp ứng yêu cầu của một trường đạt chuẩn quốc gia.

đ) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục

- Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về tinh thần, vật chất, tài chính nhằm huy động tối đa các nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm tiêu chuẩn cho trường học đạt chuẩn quốc gia.

- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục, các đoàn thể chính trị-xã hội, cộng đồng và Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc thực hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế dân chủ ở cơ sở, đảm bảo công khai nguồn kinh phí xã hội hóa; quan tâm đầu tư, thực hiện đầy đủ các chính sách cho cán bộ, giáo viên, học sinh vùng khó khăn, chính sách cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyết tật, con gia đình chính sách.

III. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia của tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.

c) Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn về trình độ theo quy định; từng bước nâng chuẩn trình độ đối với đội ngũ theo yêu cầu phát triển và khả năng ngân sách của tỉnh;

d) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị lập kế hoạch, xây dựng các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch kiểm tra, thanh tra việc triển khai tại các địa phương, đơn vị;

đ) Thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện, tổng hợp phản ánh, đề xuất của các địa phương, đơn vị về tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

e) Chủ trì, phối hợp với các Sở ban ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng Nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hỗ trợ cho các trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu giao chỉ tiêu trường đạt chuẩn quốc gia và nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương để thực hiện Kế hoạch đúng theo quy định của luật đầu tư công.

b) Ưu tiên phân bổ nguồn vốn Xây dựng cơ bản tập trung đầu tư cho các trường trong kế hoạch đã được duyệt xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng kế hoạch đào tạo, phân bổ các nguồn vốn để đẩy nhanh xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh xây dựng định mức chi thường xuyên giai đoạn 2021-2025 sau khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 và văn bản hướng dẫn của Trung ương theo quy định. Trong đó, có định mức ưu tiên các trường thuộc khu vực vùng khó khăn, vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành.

b) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng dự toán và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, biên chế tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành của Nhà nước.

c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án phân bổ các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

d) Hằng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ các trường mầm non tư thục theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.

4. Sở Nội vụ

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch rà soát, sắp xếp lại quy mô, hệ thống trường lớp học trên địa bàn tỉnh nhằm giảm số điểm trường lẻ, số lớp, số trường có quy mô nhỏ để ưu tiên tập trung nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

b) Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc phân cấp, ủy quyền Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của các đơn vị trường học trực thuộc đảm bảo phù hợp với quy định Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BN ngày 16/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục mầm non công lập và các quy định khác có liên quan.

c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, xây dựng chính sách thu hút giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về công tác tại các địa phương, đơn vị còn thiếu giáo viên.

5. Sở Xây dựng

a) Hướng dẫn cho các địa phương, đơn vị căn cứ vào thiết kế mẫu để sớm đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất để đủ điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.

b) Tổ chức thẩm định dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành theo thẩm quyền quy định đối với các trường có tên trong danh sách được duyệt về kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Căn cứ định mức, tiêu chuẩn đối với trường đạt chuẩn quốc gia để hướng dẫn cho các địa phương, đơn vị xây dựng quỹ đất, tham mưu các cấp có thẩm quyền phê duyệt để các địa phương, đơn vị thực hiện.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đối với các trường phổ thông, mầm non trong Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.

 8. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo Ninh Thuận và Đài Phát thanh và Truyền hình

Tổ chức thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng chương trình truyền thông, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ trong từng giai đoạn trong kế hoạch duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, tạo sự đồng thuận, giúp đỡ của cá nhân, cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức chính trị - xã hội về chủ trương duy trì, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia của tỉnh.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức Hội, đoàn thể tỉnh

Chỉ đạo các cấp hội địa phương có kế hoạch tuyên truyền, vận động thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất cho các trường chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Thành lập Ban Chỉ đạo cấp huyện (Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực) và ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.

b) Chỉ đạo cơ quan quản lý giáo dục, các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ để triển khai có hiệu quả kế hoạch được duyệt trên mỗi địa phương; đôn đốc, tổ chức kiểm tra các cơ sở giáo dục xây dựng các giải pháp để thực hiện kế hoạch tại đơn vị đạt hiệu quả; phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu được giao.

c) Ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho giáo dục; trong đó, có các trường trong kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

d) Bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định để thực hiện có hiệu quả kế hoạch được duyệt.

đ) Hàng Quý, năm báo cáo kết quả thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia về Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

11. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố

a) Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành của huyện, thành phố tham mưu Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.

b) Hướng dẫn và đôn đốc các trường chuẩn bị các điều kiện và các yêu cầu về kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

c) Hằng năm, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra công nhận các trường đạt chuẩn quốc gia (2 kỳ trong năm học theo hướng dẫn của phòng Nghiệp vụ dạy học Sở Giáo dục và Đào tạo).

12. Các cơ sở giáo dục:

a) Rà soát, đối chiếu với các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia để tham mưu, đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên, cấp ủy, chính quyền trong tổ chức, thực hiện việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (bao gồm cả đầu tư, trang bị sách - thiết bị trường học); chuẩn bị tốt các điều kiện và tiến độ đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;

b) Lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn quốc  gia (khi có đủ điều kiện).

Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 202-2025 của tỉnh Ninh Thuận. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức đoàn thể-xã hội và các ngành chức năng có liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh, theo chức năng và nhiệm vụ được giao, tổ chức xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc, góp phần hoàn thành Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Ninh Thuận lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020- 2025 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; đồng thời gửi Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 06/2021./.

(Đính kèm Phụ lục 1,2,3,4)

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PcT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành thuộc tỉnh;
- Các tổ chức Hội, Đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng GDĐT các huyện, thành phố;
- Các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Biên

 

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÃ CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

(Kèm theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)

Phụ lục 1

I. Cấp học phổ thông

Stt

Tên trường

Năm công nhận

Huyện/ Thành phố

Đánh giá lại

Ghi chú

1

TH Phước Đại A

2014

BA

 

 

2

TH Phước Bình A

2015

BA

 

 

3

TH Phước Bình B

2016

BA

 

 

4

TH Phước Hòa

2017

BA

 

Sáp nhập

5

TH Phước Đại B

2018

BA

Lần 2

 

6

TH Phước Tiến A

2018

BA

Lần 2

Sáp nhập

7

TH Phước Thành A

2019

BA

 

 

8

TH Phước Thành B

2020

BA

 

 

9

THCS Ngô Quyền

2018

BA

Lần 2

 

10

THCS Đinh Bộ Lĩnh

2019

BA

 

 

11

THCS Lê Lợi

2020

BA

 

 

12

TH Tri Thủy

2010

NH

 

 

13

TH An Xuân

2016

NH

 

 

14

TH Phương Cựu 3

2017

NH

 

 

15

TH Thành Sơn

2018

NH

Lần 3

 

16

TH Hộ Diêm

2018

NH

Lần 2

 

17

TH Dư Khánh

2018

NH

Lần 2

 

18

TH Thủy Lợi

2018

NH

Lần 2

 

19

TH Phước Nhơn

2018

NH

Lần 2

Sáp nhập

20

TH An Nhơn

2018

NH

Lần 2

 

21

TH Vĩnh Hy

2018

NH

 

 

22

TH Ninh Chử

2019

NH

 

 

23

TH Khánh Nhơn

2019

NH

 

 

24

THCS Ngô Quyền

2014

NH

 

 

25

THCS Ngô Sỹ Liên

2016

NH

 

 

26

THCS Nguyễn Thái Bình

2018

NH

Lần 2

 

27

THCS An Dương Vương

2018

NH

Lần 2

 

28

THCS Đoàn Thị Điểm

2018

NH

 

 

29

THCS Đinh Bộ Lĩnh

2018

NH

 

 

30

THPT Ninh Hải

2020

NH

 

 

31

THPT Tôn Đức Thắng

2020

NH

 

 

32

THPT Phan Chu Trinh

2020

NH

 

 

33

TH La Chữ

2012

NP

 

 

34

TH Mỹ Nghiệp

2013

NP

 

 

35

TH Phước Khánh

2015

NP

 

 

36

TH Thuận Hòa

2015

NP

 

 

37

TH Như Bình

2015

NP

 

 

38

TH Hiếu Lễ

2015

NP

 

 

39

TH Phú Quý 2

2017

NP

Lần 2

 

40

TH Phước Thiện

2017

NP

Lần 2

 

41

TH Hoài Trung

2017

NP

 

 

42

TH Phước An

2017

NP

 

 

43

TH Long Bình

2018

NP

Lần 2

 

44

TH Vĩnh Thuận

2018

NP

 

 

45

TH Ninh Quý

2019

NP

 

 

46

TH An Thạnh

2019

NP

Lần 2

 

47

TH Phú Quý 1

2020

NP

Lần 2

 

48

TH Từ Tâm 1

2020

NP

Lần 2

 

49

TH Bình Quý

2020

NP

 

 

50

THCS Phước Vinh

2014

NP

 

 

51

THCS Trần Thi

2015

NP

 

 

52

THCS Ng Thị Minh Khai

2015

NP

 

 

53

THCS Phan Bội Châu

2017

NP

 

 

54

THCS Trương Định

2018

NP

Lần 2

 

55

THCS Phan Đình Phùng

2018

NP

Lần 2

 

56

THCS Nguyễn Tất Thành

2018

NP

 

 

57

THPT An Phước

2017

NP

 

 

58

THPT Phạm Văn Đồng

2019

NP

 

 

59

TH Lâm Sơn

2014

NS

 

 

60

TH Nhơn Sơn B

2014

NS

 

 

61

TH Mỹ Sơn A

2014

NS

 

 

62

TH Quản Sơn A

2015

NS

 

 

63

TH Quảng Sơn

2015

NS

 

Sáp nhập

64

TH Lương Sơn A

2016

NS

 

 

65

TH Nhơn Sơn

2016

NS

 

 

66

TH Nhơn Sơn A

2017

NS

Lần 2

 

67

TH Quảng Sơn B

2018

NS

 

 

68

TH Tân Sơn B

2018

NS

Lần 2

 

69

TH Tân Sơn A

2018

NS

Lần 2

 

70

TH Lập Lá

2018

NS

 

 

71

TH Mỹ Sơn C

2018

NS

 

 

72

TH Hòa Sơn

2018

NS

 

 

73

THCS Quang Trung

2014

NS

Lần 2

 

74

THCS Trần Quốc Toản

2016

NS

 

 

75

THCS Lê Lợi

2017

NS

 

 

76

THCS Nguyễn Trường Tộ

2018

NS

Lần 2

 

77

THPT Trường Chinh

2015

NS

 

 

78

TH Phước Mỹ 1

2003

PR

 

 

79

TH Phủ Hà 2

2009

PR

 

 

80

TH Mỹ Hương

2012

PR

 

 

81

TH Phú Thọ

2016

PR

 

 

82

TH Bảo An 2

2017

PR

Lần 2

 

83

TH Đài Sơn

2017

PR

Lần 2

 

84

TH Đô Vinh 3

2017

PR

Lần 2

 

85

TH Tấn Tài 1

2017

PR

 

 

86

TH Tấn Tài 3

2017

PR

 

 

87

TH Đô Vinh 1

2017

PR

Lần 2

 

88

TH Đạo Long

2017

PR

Lần 2

 

89

TH Thành Hai 2

2017

PR

 

 

90

TH Mỹ Bình

2017

PR

 

 

91

TH Thanh Sơn

2018

PR

Lần 2

 

92

TH Kinh Dinh

2018

PR

Lần 2

 

93

THCS Trần Phú

2013

PR

Lần 2

 

94

THCS Nguyễn Văn Trỗi

2014

PR

Lần 2

 

95

THCS Ly Tự Trọng

2016

PR

 

 

96

THCS Võ Thị Sáu

2018

PR

Lần 2

 

97

THCS Lê Hồng Phong

2018

PR

Lần 2

 

98

THPT Chu Văn An

2009

PR

 

 

99

THPT Lê Quý Đôn

2014

PR

 

 

100

THPT DTNT tỉnh

2020

PR

 

 

101

TH Gò Sạn

2010

PR

 

 

102

TH Công Hải

2011

TB

 

 

103

TH Phước Kháng

2012

TB

 

Sáp nhập

104

TH Mỹ Nhơn

2013

TB

 

 

105

TH Xóm Bằng

2015

TB

 

 

106

TH Láng Me

2016

TB

 

Sáp nhập

107

TH Lợi Hải

2020

TB

 

 

108

THCS Cao Bá Quát

2009

TB

 

 

109

THCS Hà Huy Tập

2011

TB

 

 

110

TH Văn Lâm

2013

TN

 

Sáp nhập

111

TH Lạc Tiến

2013

TN

 

 

112

TH Nho Lâm

2015

TN

 

 

113

TH Nhị Hà

2015

TN

 

Sáp nhập

114

TH Quán Thẻ

2019

TN

 

 

115

TH Vụ Bổn

2019

TN

 

 

116

THCS Phan Chu Trinh

2014

TN

 

Sáp nhập

117

THCS Nguyễn Tiệm

2015

TN

 

 

118

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

2016

TN

 

 

119

THCS Hoàng Hoa Thám

2017

TN

 

 

120

THCS Trương Văn Ly

2019

TN

 

 

II. Cấp học mầm non

Stt

Tên trường

Năm công nhận

Huyện

Đánh giá lại

Ghi chú

1

MN Hoa Mai

2014

BA

 

Sáp nhập

2

MG Phước Tiến

2018

BA

 

 

3

MN Ninh Hải

2018

NH

Lần 2

 

4

MG Khánh Hải

2017

NH

 

 

5

MG Tri Hải

2018

NH

 

 

6

MN Măng Non

2018

NP

Lần 2

 

7

MG Phước Sơn

2018

NP

 

 

8

MG Nhơn Sơn

2017

NS

 

 

9

MN Hoa Hồng

2018

NS

Lần 2

 

10

MG Mỹ Sơn

2018

NS

 

 

11

MG Lâm Sơn

2020

NS

 

 

12

MG Hoa Lan

2020

NS

 

 

13

MG Hoa Phượng

2020

NS

 

 

14

MN 16/4

2014

PR

 

 

15

MG Phước Mỹ

2015

PR

 

 

16

MN Sơn Ca

2016

PR

 

 

17

MG Vành Khuyên

2018

PR

 

 

18

MN Đô Vinh

2018

PR

 

 

19

MG Bắc Phong

2015

TB

 

 

20

MG Lợi Hải

2018

TB

 

 

21

MG Bắc Sơn

2019

TB

 

 

22

MG Phước Dinh

2018

TN

 

 

23

MN Quán Thẻ

2019

TN

 

 

 

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG KHÔNG CÒN CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020

(Kèm theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)

Phụ lục 2

Stt

Cấp học

Huyện/thành phố

Ghi chú

Bác Ái

Ninh Hải

Ninh Phước

Ninh Sơn

Phan Rang

Thuận Bắc

Thuận Nam

I

Mầm non

1

 

 

 

2

1

 

 

II

Phổ thông

3

3

9

7

7

8

6

 

 

- Tiểu học

3

2

6

5

3

6

4

 

 

- Trung học cơ sở

 

1

3

1

2

2

2

 

 

- Trung học phổ thông

 

 

 

1

2

 

 

 

 

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI (CẤP PHỔ THÔNG)
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

Stt

Năm

Cộng

Huyện/thành phố

Ghi chú

Bác Ái

Ninh Hải

Ninh Phước

Ninh Sơn

Phan Rang

Thuận Bắc

Thuận Nam

1

2021

10

1

2

 

3

2

1

1

 

2

2022

19

 

1

6

2

9

 

1

 

3

2023

27

2

9

5

7

4

 

 

 

4

2024

10

2

2

3

 

 

 

3

 

5

2025

10

2

3

3

1

 

1

 

 

 

Tổng

76

7

17

17

13

15

2

5

 

 

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI (CẤP MẦM NON)
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

Stt

Năm

Cộng

Huyện/thành phố

Ghi chú

Bác Ái

Ninh Hải

Ninh Phước

Ninh Sơn

Phan Rang

Thuận Bắc

Thuận Nam

1

2021

1

 

 

 

 

1

 

 

 

2

2022

2

 

1

 

1

 

 

 

 

3

2023

11

1

2

2

2

2

1

1

 

4

2024

2

 

 

 

 

 

1

1

 

5

2025

3

 

 

 

3

 

 

 

 

 

Tổng

19

1

3

2

6

3

2

2

 

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI, CÔNG NHẬN MỚI, RỚT CHUẨN CẤP MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)

Phụ lục 3

Stt

Trường đạt chuẩn quốc gia

Cộng

Huyện/thành phố

Ghi chú

Bác Ái

Ninh Hải

Ninh Phước

Ninh Sơn

Phan Rang

Thuận Bắc

Thuận Nam

1

Công nhận mới

11

3

2

1

1

3

 

1

 

2

Rớt chuẩn

4

1

 

 

 

2

1

 

 

3

Đánh giá lại

19

1

3

2

6

3

2

2

 

 

Mức độ 2

7

 

1

1

3

 

1

1

 

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI, CÔNG NHẬN MỚI, RỚT CHUẨN CẤP TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

Stt

Trường đạt chuẩn quốc gia

Cộng

Huyện/thành phố

Ghi chú

Bác Ái

Ninh Hải

Ninh Phước

Ninh Sơn

Phan Rang

Thuận Bắc

Thuận Nam

1

Công nhận mới

22

2

3

3

1

8

1

4

 

2

Rớt chuẩn

23

2

2

6

4

3

4

2

 

3

Đánh giá lại

48

4

9

11

9

12

1

2

 

 

Mức độ 2

4

 

 

 

2

2

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI, CÔNG NHẬN MỚI, RỚT CHUẨN CẤP THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

Stt

Trường đạt chuẩn quốc gia

Cộng

Huyện/thành phố

Ghi chú

Bác Ái

Ninh Hải

Ninh Phước

Ninh Sơn

Phan Rang

Thuận Bắc

Thuận Nam

1

Công nhận mới

17

3

3

2

2

4

2

1

 

2

Rớt chuẩn

9

 

1

3

1

2

2

 

 

3

Đánh giá lại

21

3

5

4

3

3

 

3

 

 

Mức độ 2

3

 

1

 

2

 

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI, CÔNG NHẬN MỚI, RỚT CHUẨN CẤP THPT ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

Stt

Trường đạt chuẩn quốc gia

Cộng

Huyện/thành phố

Ghi chú

Bác Ái

Ninh Hải

Ninh Phước

Ninh Sơn

Phan Rang

Thuận Bắc

Thuận Nam

1

Công nhận mới

5

 

 

 

2

1

 

2

 

2

Rớt chuẩn

3

 

 

 

1

2

 

 

 

3

Đánh giá lại

6

 

3

2

 

1

 

 

 

 

Mức độ 2

5

 

1

 

1

3

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT LỘ TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)

Phụ lục 4

Cấp học

Huyện /TP

Tên trường

Năm công nhận đạt chuẩn

Năm đánh giá và công nhận lại

Danh mục mới

Năm đăng ký

Đạt chẩn mức độ 1

Đạt chẩn mức độ 2

A. Mầm non

23

19

11

27

7

I

Huyện Ninh Hải

3

3

2

4

1

 

1

MG Phương Hải

 

 

x

2021

 

 

2

MG Nhơn Hải

 

 

x

2022

 

 

3

MG Khánh Hải

2017

2022

 

 

2024

 

4

MN Ninh Hải

2018

2023

 

2023

 

 

5

MG Tri Hải

2018

2023

 

2023

 

II

Huyện Thuận Bắc

3

2

0

2

1

 

1

MG Bắc Phong

2015

 

 

2021

 

 

2

MG Lợi Hải

2018

2023

 

 

2023

 

3

MG Bắc Sơn

2019

2024

 

2021

 

III

Huyện Ninh Phước

2

2

1

2

1

 

1

MG Phước Hải

 

 

x

2022

 

 

2

MN Măng Non

2018

2023

 

 

2023

 

3

MG Phước Sơn

2018

2023

 

2023

 

IV

Huyện Thuận Nam

2

2

1

2

1

 

1

MN Cà Ná

 

 

x

2023

 

 

2

MG Phước Dinh

2018

2023

 

 

2023

 

3

MN Quán Thẻ

2019

2024

 

2024

 

V

Huyện Ninh Sơn

6

6

1

4

3

 

1

MG Hoa Mai

 

 

x

2022

 

 

2

MG Nhơn Sơn

2017

2022

 

 

2022

 

3

MN Hoa Hồng

2018

2023

 

 

2022

 

4

MG Mỹ Sơn

2018

2023

 

2023

 

 

5

MG Lâm Sơn

2020

2025

 

2025

 

 

6

MG Hoa Lan

2020

2025

 

2025

 

 

7

MG Hoa Phượng

2020

2025

 

 

2025

VI

Huyện Bác Ái

2

1

3

5

0

 

1

MG Phước Hòa

 

 

x

2021

 

 

2

MG Phước Chính

 

 

x

2022

 

 

3

MG Phước Thắng

 

 

x

2023

 

 

4

MN Phước Đại

2014

 

 

2022

 

 

5

MG Phước Tiến

2018

2023

 

2023

 

VII

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

5

3

3

8

0

 

1

MN Anh Đào

 

 

x

2024

 

 

2

MN Vàng Anh

 

 

x

2025

 

 

3

MN Đông Hải

 

 

x

2024

 

 

4

MN 16/4

2014

 

 

2023

 

 

5

MG Phước Mỹ

2015

 

 

2023

 

 

6

MN Sơn Ca

2016

2021

 

2021

 

 

7

MG Vành Khuyên

2018

2023

 

2023

 

 

8

MN Đô Vinh

2018

2023

 

2023

 

B. Phổ thông

110

75

44

142

12

Tiểu học

71

48

22

89

4

I

Huyện Ninh Hải

11

9

3

14

0

 

1

TH Phương Cựu

 

 

x

2021

 

 

2

TH Lương Cách

 

 

x

2022

 

 

3

TH Mỹ Phong

 

 

x

2023

 

 

4

TH Tri Thủy

2010

 

 

2021

 

 

5

TH An Xuân

2016

 

 

2023

 

 

6

TH Phương Cựu 3

2017

2022

 

2023

 

 

7

TH Thành Sơn

2018

2023

 

2023

 

 

8

TH Hộ Diêm

2018

2023

 

2023

 

 

9

TH Dư Khánh

2018

2023

 

2023

 

 

10

TH Thủy Lợi

2018

2023

 

2023

 

 

11

TH An Nhơn

2018

2023

 

2023

 

 

12

TH Vĩnh Hy

2018

2023

 

2024

 

 

13

TH Ninh Chử

2019

2024

 

2024

 

 

14

TH Khánh Nhơn

2019

2024

 

2024

 

II

Huyện Thuận Bắc

5

1

1

6

0

 

1

TH Phước Chiến

 

 

x

2021

 

 

2

TH Gò Sạn

2010

 

 

2023

 

 

3

TH Công Hải

2011

 

 

2022

 

 

4

TH Mỹ Nhơn

2013

 

 

2023

 

 

5

TH Xóm Bằng

2015

 

 

2021

 

 

6

TH Lợi Hải

2020

2025

 

2024

 

III

Huyện Ninh Phước

17

11

3

20

0

 

1

TH Chất Thường

 

 

x

2022

 

 

2

TH Thành Tín

 

 

x

2023

 

 

3

TH Hậu Sanh

 

 

x

2025

 

 

4

TH La Chữ

2012

 

 

2023

 

 

5

TH Mỹ Nghiệp

2013

 

 

2022

 

 

6

TH Phước Khánh

2015

 

 

2022

 

 

7

TH Thuận Hòa-Hiệp Hòa

2015

 

 

2023

 

 

8

TH Như Bình

2015

 

 

2024

 

 

9

TH Hiếu Lễ

2015

 

 

2022

 

 

10

TH Phú Quý 2

2017

2022

 

2025

 

 

11

TH Phước Thiện

2017

2022

 

2025

 

 

12

TH Hoài Trung

2017

2022

 

2025

 

 

13

TH Phước An

2017

2022

 

2023

 

 

14

TH Long Bình

2018

2023

 

2024

 

 

15

TH Vĩnh Thuận

2018

2023

 

2023

 

 

16

TH Ninh Quý

2019

2024

 

2025

 

 

17

TH An Thạnh

2019

2024

 

2025

 

 

18

TH Phú Quý 1

2020

2025

 

2025

 

 

19

TH Từ Tâm 1

2020

2025

 

2025

 

 

20

TH Bình Quý

2020

2025

 

2025

 

IV

Huyện Thuận Nam

4

2

4

8

0

 

1

TH Hiếu Thiện

 

 

x

2021

 

 

2

TH Lạc Sơn

 

 

x

2021

 

 

3

TH Sơn Hải

 

 

x

2022

 

 

4

TH Từ Thiện

 

 

x

2024

 

 

5

TH Lạc Tiến

2013

 

 

2022

 

 

6

TH Nho Lâm

2015

 

 

2022

 

 

7

TH Quán Thẻ

2019

2024

 

2024

 

 

8

TH Vụ Bổn

2019

2024

 

2024

 

V

Huyện Ninh Sơn

13

9

1

12

2

 

1

TH Ma Nới

 

 

x

2021

 

 

2

TH Lâm Sơn B

2014

 

 

2022

 

 

3

TH Nhơn Sơn B

2014

 

 

2022

 

 

4

TH Mỹ Sơn A

2014

 

 

2023

 

 

5

TH Quản Sơn A

2015

 

 

2023

 

 

6

TH Lương Sơn A

2016

2021

 

2021

 

 

7

TH Nhơn Sơn

2016

2021

 

 

2021

 

8

TH Nhơn Sơn A

2017

2022

 

2022

 

 

9

TH Quảng Sơn B

2018

2023

 

2023

 

 

10

TH Tân Sơn B

2018

2023

 

2023

 

 

11

TH Tân Sơn A

2018

2023

 

 

2024

 

12

TH Lập Lá

2018

2023

 

2023

 

 

13

TH Mỹ Sơn C

2018

2023

 

2023

 

 

14

TH Hòa Sơn

2018

2023

 

2023

 

VI

Huyện Bác Ái

6

4

2

8

0

 

1

TH Phước Thắng

 

 

x

2021

 

 

2

TH Phước Tiến B

 

 

x

2023

 

 

3

TH Phước Đại A

2014

 

 

2022

 

 

4

TH Phước Bình A

2015

 

 

2021

 

 

5

TH Phước Bình B

2016

2021

 

2021

 

 

6

TH Phước Đại B

2018

2023

 

2023

 

 

7

TH Phước Thành A

2019

2024

 

2024

 

 

8

TH Phước Thành B

2020

2025

 

2025

 

VII

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

15

12

8

21

2

 

1

TH Thành Hải 1

 

 

x

2021

 

 

2

TH Văn Hải 1

 

 

x

2023

 

 

3

TH Văn Hải 2

 

 

x

2023

 

 

4

TH Văn Hải 4

 

 

x

2024

 

 

5

TH Mỹ Hải

 

 

x

2024

 

 

6

TH Đông Hải 1

 

 

x

2024

 

 

7

TH Đông Hải 2

 

 

x

2024

 

 

8

TH Bảo An 1

 

 

x

2024

 

 

9

TH Phước Mỹ 1

2003

 

 

2024

 

 

10

TH Phủ Hà 2

2009

 

 

2024

 

 

11

TH Mỹ Hương

2012

 

 

2023

 

 

12

TH Phú Thọ

2016

2021

 

2023

 

 

13

TH Bảo An 2

2017

2022

 

2024

 

 

14

TH Đài Sơn

2017

2022

 

 

2024

 

15

TH Đô Vinh 3

2017

2022

 

2024

 

 

16

TH Tấn Tài 1

2017

2022

 

2023

 

 

17

TH Tấn Tài 3

2017

2022

 

 

2022

 

18

TH Đô Vinh 1

2017

2022

 

2022

 

 

19

TH Đạo Long

2017

2022

 

2024

 

 

20

TH Thành Hai 2

2017

2022

 

2021

 

 

21

TH Mỹ Bình

2017

2022

 

2023

 

 

22

TH Thanh Sơn

2018

2023

 

2024

 

 

23

TH Kinh Dinh

2018

2023

 

2021

 

Trung học cơ sở

30

21

17

44

3

I

Huyện Ninh Hải

5

5

3

7

1

 

1

THCS Lương Thế Vinh

 

 

x

2021

 

 

2

THCS Nguyễn Văn Linh

 

 

x

2022

 

 

3

THCS Lý Thường Kiệt

 

 

x

2023

 

 

4

THCS Ngô Sỹ Lien

2016

2021

 

2021

 

 

5

THCS Nguyễn Thái Bình

2018

2023

 

 

2024

 

6

THCS An Dương Vương

2018

2023

 

2023

 

 

7

THCS Đoàn Thị Điểm

2018

2023

 

2023

 

 

8

THCS Đinh Bộ Lĩnh

2018

2023

 

2023

 

II

Huyện Thuận Bắc

2

0

2

4

0

 

1

TH,THCS Phước Kháng

 

 

x

2024

 

 

2

THCS Cao Bá Quát

2009

 

 

2022

 

 

3

TH, THCS Hà Huy tập

2011

 

 

2023

 

 

4

DTNT THCS Thuận Bắc

 

 

x

2022

 

III

Huyện Ninh Phước

7

4

2

9

0

 

1

THCS Đổng Dậu

 

 

x

2023

 

 

2

THCS Lê Quý Đôn

 

 

x

2024

 

 

3

THCS Phước Vinh

2014

 

 

2024

 

 

4

THCS Trần Thi

2015

 

 

2023

 

 

5

THCS Ng Thị Minh Khai

2015

 

 

2021

 

 

6

THCS Phan Bội Châu

2017

2022

 

2022

 

 

7

THCS Trương Định

2018

2023

 

2023

 

 

8

THCS Phan Đình Phùng

2018

2023

 

2024

 

 

9

THCS Nguyễn Tất Thành

2018

2023

 

2024

 

IV

Huyện Thuận Nam

4

3

1

5

0

 

1

THCS Võ Văn Kiệt

 

 

x

2021

 

 

2

THCS Nguyễn Tiệm

2015

 

 

2021

 

 

3

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

2016

2021

 

2021

 

 

4

THCS Hoàng Hoa Thám

2017

2022

 

2022

 

 

5

THCS Trương Văn Ly

2019

2024

 

2024

 

V

Huyện Ninh Sơn

4

3

2

4

2

 

1

THCS Trần Hưng Đạo

 

 

x

2023

 

 

2

PTDTNT THCS Ninh Sơn

 

 

x

2025

 

 

3

THCS Quang Trung

2014

 

 

 

2021

 

4

THCS Trần Quốc Toản

2016

2021

 

2021

 

 

5

THCS Lê Lợi

2017

2022

 

2022

 

 

6

THCS Nguyễn Trường Tộ

2018

2023

 

 

2023

VI

Bác Ái

3

3

3

6

0

 

1

TH,THCS Võ Thị Sáu

 

 

x

2022

 

 

2

THCS Nguyễn Huệ

 

 

x

2024

 

 

3

THCS Nguyễn Văn Trỗi

 

 

x

2025

 

 

4

THCS Ngô Quyền

2018

2023

 

2023

 

 

5

THCS Đinh Bộ Lĩnh

2019

2024

 

2024

 

 

6

THCS Lê Lợi

2020

2025

 

2025

 

VII

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

5

3

4

9

0

 

1

THCS Trần Thi

 

 

x

2024

 

 

2

THCS Lê Văn Tám

 

 

x

2024

 

 

3

THCS Đông Hải

 

 

x

2024

 

 

4

TH, THCS Lê Đình Chinh

 

 

x

2024

 

 

5

THCS Trần Phú

2013

 

 

2021

 

 

6

THCS Nguyễn Văn Trỗi

2014

 

 

2021

 

 

7

THCS Ly Tự Trọng

2016

2021

 

2021

 

 

8

THCS Võ Thị Sáu

2018

2023

 

2023

 

 

9

THCS Lê Hồng Phong

2018

2023

 

2023

 

Trung học phổ thông

9

6

5

9

5

 

1

THPT Nguyễn Trãi

 

 

x

2024

 

 

2

THPT Nguyễn Du

 

 

x

2022

 

 

3

THCS, THPT Đặng Chí Thanh

 

 

x

2025

 

 

4

THPT Lê Duẩn

 

 

x

2025

 

 

5

THCS,THPT Ng Văn Linh

 

 

x

2025

 

 

6

THPT Chu Văn An

2009

 

 

 

2022

 

7

THPT Lê Quý Đôn

2014

 

 

 

2024

 

8

THPT Trường Chinh

2015

 

 

 

2025

 

9

THPT An Phước

2017

2022

 

2022

 

 

10

THPT Phạm Văn Đồng

2019

2024

 

2024

 

 

11

THPT Ninh Hải

2020

2025

 

2025

 

 

12

THPT Tôn Đức Thắng

2020

2025

 

 

2025

 

13

THPT Phan Chu Trinh

2020

2025

 

2025

 

 

14

THPT DTNT tỉnh

2020

2025

 

 

2023

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

Cấp học

Dự kiến số trường

Năm

2021

2022

2023

2024

2025

Mới

Tỷ lệ

Mới

Lũy kế

Tỷ lệ

Mới

Lũy kế

Tỷ lệ

Mới

Lũy kế

Tỷ lệ

Mới

Lũy kế

Tỷ lệ

Phổ

thông

218

38

17,4

27

65

29,8

37

102

46,8

34

136

62,4

17

153

70,2

Mầm

non

95

9

9,5

6

15

15,8

11

26

27,4

5

31

32,6

3

34

35,8

 



[1] Trường MN Lợi Hải (Thuận Bắc) và Trường MN Măng Non (Ninh Phước)

[2] 8/21 trường đạt chuẩn tỷ lệ 38,1%.

[3] TH Văn Lâm sáp nhập với trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm; TH Láng Me với trường THCS Hà Huy Tập.

[4] THCS Phan Chu Trinh sáp nhập với trường THPT Nguyễn Văn Linh; TH Phước Nhơn với trường THCS Mai Thúc Loan; TH Phước Hòa sáp nhập với trường THCS Võ Thị Sáu.

[5] Nghị quyết tỉnh Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV: Tỷ lệ trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia đạt 65%.

[6] Trong đó: Phổ thông là 154/218 trường, tỷ lệ 70,06%; mầm non là 34/95 trường, tỷ lệ 35,8%);