ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện nghiêm túc quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; Quyết định số 68/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Để công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh đảm bảo tuân thủ các quy định về trình tự, thủ tục và thời gian thực hiện; tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện trong việc chuẩn bị dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi trình UBND tỉnh; góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên; quy định biện pháp thi hành Hiến pháp, Luật, văn bản cơ quan nhà nước cấp trên, Nghị quyết của HĐND về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh của tỉnh hoặc ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh cần được tiến hành khẩn trương, kịp thời, đảm bảo tiến độ.
Văn bản quy phạm pháp luật được soạn thảo, ban hành phải đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi trong quá trình triển khai thực hiện.
Phát huy tính chủ động, tích cực và vai trò tham mưu kịp thời của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện trong đề nghị xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG
1. Đối với việc ban hành văn bản để quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện được UBND tỉnh giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình UBND tỉnh hoặc được UBND tỉnh giao trách nhiệm chuẩn bị dự thảo Nghị quyết trình HĐND tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2. Đối với việc ban hành văn bản để quy định các biện pháp thi hành Hiến pháp, Luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Nghị quyết của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh và biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện được UBND giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình UBND tỉnh hoặc được UBND tỉnh giao trách nhiệm chuẩn bị dự thảo Nghị quyết trình HĐND tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2020 và căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể, đột xuất được HĐND tỉnh giao.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện
a) Chủ động triển khai công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc chuyên ngành quản lý, đảm bảo kịp thời quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, đề xuất các biện pháp thi hành Hiến pháp, Luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách quốc phòng, an ninh, các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
b) Lập đề nghị xây dựng Quyết định của UBND tỉnh gửi Văn phòng UBND tỉnh để phối hợp với Sở Tư pháp xem xét, kiểm tra việc đề nghị ban hành Quyết định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và phân công soạn thảo,
c) Tổ chức soạn thảo Quyết định của UBND tỉnh sau khi được phân công theo đúng quy định, trình tự, thủ tục, tiến độ đề ra. Chịu trách nhiệm đối với nội dung dự thảo văn bản do cơ quan mình đề xuất
Trực tiếp hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan, trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc góp ý thẩm định, đánh giá tác động của chính sách quy định trong dự thảo văn bản, đánh giá tác động của thủ tục hành chính, bình đẳng giới (nếu có) và thẩm tra dự thảo văn bản theo quy định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
đ) Áp dụng các quy định có liên quan về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật đề chủ động xây dựng dự toán đảm bảo kinh phí phục vụ hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan, đơn vị.
e) Kịp thời báo cáo UBND tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh (qua Sở Tư pháp) để theo dõi, xử lý.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp với Sở Tư pháp xem xét, kiểm tra việc đề nghị ban hành Quyết định của UBND tỉnh do các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện lập, trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và phân công cơ quan soạn thảo.
Phối hợp với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện việc thẩm tra, rà soát hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo theo quy định, trình tự, thủ tục của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp đôn đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện trong việc triển khai quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, các biện pháp thi hành Hiến pháp, Luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước theo nhiệm vụ phân công.
c) Tham mưu xếp lịch họp các ngành liên quan và tập thể UBND tỉnh hoặc thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, hợp lý và khoa học.
đ) Theo dõi và đôn đốc việc gửi văn bản quy phạm pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra sau khi UBND tỉnh ban hành.
3. Sở Tư pháp
a) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh xem xét, kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định của UBND tỉnh do các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện lập.
b) Phối hợp với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh trong quá trình soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản trước khi trình UBND tỉnh.
c) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện trong việc triển khai nhiệm vụ xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; Quyết định số 68/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
a) Thực hiện các quy định tại Khoản I Mục này.
b) Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí riêng phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, thực hiện thanh quyết toán theo quy định đối với các hạng mục liên quan phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Tạo điều kiện tối đa để các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các cấp và các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, bố trí vào dự toán chi thường xuyên hàng năm của đơn vị, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện phản ánh về Sở Tư pháp để hướng dẫn và tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 68/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Hiến pháp 2013
- 1 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi