- 1 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 2 Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4 Công văn 3853/VPCP-CN năm 2022 triển khai Nghị quyết về dự án đường giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2022 bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 2 Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4 Công văn 3853/VPCP-CN năm 2022 triển khai Nghị quyết về dự án đường giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2022 bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/6/2020 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2022/QH15, ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 56/2022/QH15, ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội;
Để triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội đảm bảo mục tiêu, tiến độ, UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh thống nhất kế hoạch phối hợp triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tổ chức triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội đáp ứng mục tiêu, tiến độ phát huy hiệu quả theo Chủ trương đầu tư đã được Quốc hội quyết nghị và Chính phủ chỉ đạo tại Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022.
Tạo sự phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ hiệu quả theo quy định của pháp luật và các cơ chế, chính sách đặc thù được Quốc hội cho phép áp dụng tại Nghị quyết số 56/2022/QH15, ngày 16/6/2022.
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh cần tập trung, đồng bộ trong chỉ đạo thực hiện và chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai Dự án đầu tư.
- Thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Bắc Ninh tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả các dự án thành phần được giao là cơ quan chủ quản, cơ quan có thẩm quyền trên tinh thần đảm bảo tiến độ chung của Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội.
- Thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Bắc Ninh phối hợp chặt chẽ, nắm bắt thông tin để triển khai đồng bộ, giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai dự án để đảm bảo việc triển khai đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật và Chủ trương đầu tư đã được Quốc hội quyết nghị.
II. NGUYÊN TẮC TRIỂN KHAI
- UBND thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư (sau đây viết tắt là Dự án thành phần 3) bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn Dự án đầu tư. UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh phối hợp với UBND thành phố Hà Nội trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư Dự án thành phần 3 và chịu trách nhiệm về phạm vi công việc do mình thực hiện.
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh phân công đơn vị quản lý dự án chuyên ngành trực thuộc làm Chủ đầu tư triển khai các dự án thành phần được giao, là cơ quan chủ quản, cơ quan có thẩm quyền và tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo thẩm quyền, quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, cần liên hệ chặt chẽ, có sự trao đổi, thống nhất về nguyên tắc, chủ trương cách thức triển khai các vấn đề chung của dự án đầu tư.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các sở, ban, ngành trực thuộc triển khai, thực hiện các dự án thành phần theo các mốc tiến độ chính như sau:
- Hoàn chỉnh lập, thẩm định, phê duyệt chỉ giới đường đỏ toàn tuyến trên địa bàn thành phố Hà Nội và phê duyệt quy hoạch điều chỉnh tuyến đường trên địa phận các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh xong trong tháng 9/2022.
- Đề nghị điều chỉnh kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 (vốn ngân sách Trung ương: 14.250 tỷ đồng) từ Bộ Giao thông vận tải về các địa phương, trong đó: Thành phố Hà Nội là 8.400 tỷ đồng, tỉnh Hưng Yên là 3.740 tỷ đồng và tỉnh Bắc Ninh là 2.110 tỷ đồng: Hoàn thành trong tháng 9/2022.
- Đề nghị giao kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 từ vốn ngân sách Trung ương chưa phân bố (5.133 tỷ đồng): Hoàn thành tháng 12/2022.
- Xây dựng, trình UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh cơ chế chính sách áp dụng thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bổ sung danh mục kế hoạch sử dụng đất để thực hiện Dự án đầu tư xong trong tháng 9/2022.
- Tổ chức lập, phê duyệt, cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao ranh giới giải phóng mặt bằng cơ bản hoàn thành trong tháng 9/2022 và hoàn thành toàn bộ chậm nhất trong tháng 11/2022.
- Tổ chức khảo sát, lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi từng dự án thành phần: hoàn thành trước tháng 12/2022.
- Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần: Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố Hà Nội; Dự án thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên; Dự án thành phần 1.3: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt) thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh hoàn thành tháng 01/2023.
- Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần: Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội; Dự án thành phần 2.2: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Hưng Yên; Dự án thành phần 2.3: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Bắc Ninh hoàn thành trong tháng 01 năm 2023.
- Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, ban hành Quyết định thu hồi đất và giải phóng mặt bằng xong toàn dự án: Hoàn thành tháng 12/2023.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Hoàn thành tháng 5/2023.
- Bàn giao mặt bằng:
Tháng 6/2023: Phấn đấu bàn giao 70% mặt bằng để khởi công công trình.
Tháng 12/2023: Cơ bản bàn giao mặt bằng đối với toàn tuyến của dự án.
- Khởi công công trình: Tháng 6/2023.
- Thi công hoàn thành, thông xe kỹ thuật tuyến cao tốc: Tháng 12/2026. Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng từ năm 2027.
- Thi công hoàn thành toàn bộ các dự án thành phần thực hiện đầu tư xây dựng đường song hành (đường đô thị): Tháng 12/2026. Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng từ năm 2027.
- Bàn giao, quyết toán dự án: Hoàn thành năm 2027.
UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai làm cơ sở chỉ đạo tổ chức thực hiện theo tiến độ (Nội dung, tiến độ thực hiện các công việc chi tiết theo tiến độ tổng thể theo Phụ lục đính kèm).
IV. NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI
1. Xây dựng cơ chế, chính sách triển khai đầu tư Dự án
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ những khó khăn vướng mắc liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi nhóm dự án thành phần thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Công tác phối hợp triển khai Dự án đầu tư
UBND thành phố Hà Nội (cơ quan đầu mối) chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND Bắc Ninh thực hiện các nội dung liên quan Dự án đầu tư, cụ thể như sau:
2.1. Bàn giao hồ sơ, tài liệu bước nghiên cứu tiền khả thi dự án
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh làm việc với Tập đoàn VINGROUP - Công ty CP và đơn vị tư vấn để bàn giao hồ sơ bước nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư cho các Ban Quản lý dự án (Chủ đầu tư dự án thành phần của các địa phương) làm cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
2.2. Giao kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 từ ngân sách Trung ương
- Về điều chỉnh vốn ngân sách Trung trong đã có: UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh ký đồng trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh vốn ngân sách Trung ương đã có (14.250 tỷ đồng) từ Bộ Giao thông vận tải về các tỉnh, thành phố để kịp thời triển khai thực hiện Dự án đầu tư (trong đó: thành phố Hà Nội là 8.400 tỷ đồng, tỉnh Hưng Yên là 3.740 tỷ đồng và tỉnh Bắc Ninh là 2.110 tỷ đồng).
- Về giao bổ sung kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025:
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh ký đồng trình trình Thủ tướng Chính phủ giao vốn ngân sách Trung ương chưa được phân bổ (5.133 tỷ đồng) bố trí cho các tỉnh, thành phố để triển khai thực hiện Dự án đầu tư.
2.3. Giao kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 từ vốn ngân sách địa phương
UBND thành phố Hà Nội bố trí 19.477 tỷ đồng, UBND tỉnh Hưng Yên bố trí 1.000 tỷ đồng và UBND tỉnh Bắc Ninh bố trí 2.000 tỷ đồng kế hoạch vốn ngân sách địa phương hàng năm theo tiến độ giải phóng mặt bằng và thi công các dự án thành phần.
2.4. Triển khai thực hiện Dự án đầu tư
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo cơ quan tham mưu:
- Thống nhất khung tiêu chuẩn áp dụng cho toàn Dự án đầu tư; phối hợp hoàn thành công tác phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh, thành phố; thống nhất các yếu tố hình học, giải pháp kỹ thuật tại các vị trí tiếp giáp nhằm kết nối đồng bộ của các dự án thành phần; ban hành thiết kế chung (quy cách hồ sơ, giải pháp kỹ thuật, kết cấu định hình, tổ chức giao thông...) áp dụng cho Dự án đầu tư đảm bảo tính đồng bộ, chất lượng, thẩm mỹ.
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh cung cấp định hướng hạ tầng, kỹ thuật 02 bên tuyến đường để làm cơ sở để thiết kế khớp nối hạ tầng kỹ thuật các dự án thành phần.
- Để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của toàn bộ Dự án đầu tư, UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh thống nhất công tác khảo sát, bao gồm: hệ tọa độ, lưới khống chế mặt bằng và độ cao, bình đồ cần thiết thực hiện chung và thống nhất trên toàn bộ chiều dài Dự án đầu tư và thực hiện ở dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư (do hệ thống đường cao tốc là thành phần chủ yếu của Dự án đầu tư tổng thể, nên các công tác liên quan đến thành phần xây dựng cơ bản phụ thuộc vào cơ cấu và phương án thiết kế của dự án thành phần này).
- Lập hồ sơ khảo sát mỏ vật liệu và các vật liệu xây dựng chủ yếu phục vụ Dự án đầu tư đảm bảo trữ lượng khai thác, chất lượng, tiến độ cung cấp phù hợp tiến độ thực hiện các dự án thành phần.
- Các nội dung khác có tính chất chung cho toàn bộ Dự án đầu tư.
2.5. Điều chỉnh chủ trương đầu tư
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh (nếu có). UBND thành phố Hà Nội thay mặt 03 tỉnh, thành phố báo cáo Chính phủ xem xét, trình cấp thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án (nếu có).
2.6. Điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án thành phần
Trong quá trình lập dự án thành phần, trường hợp tăng tổng mức đầu tư của dự án thành phần, UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm cân đối bổ sung nguồn vốn từ ngân sách địa phương để thực hiện dự án thành phần đó. Trường hợp giảm tổng mức đầu tư của dự án thành phần, ngân sách trung ương dự kiến bố trí cho dự án thành phần đó giảm tương ứng theo tỷ lệ phân bổ vốn của từng dự án thành phần.
2.7. Báo cáo tình hình thực hiện Dự án đầu tư
Hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện các dự án thành phần, UBND thành phố Hà Nội tổng hợp báo cáo của các địa phương, thay mặt 03 tỉnh, thành phố trình Chính phủ báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu về tình hình triển khai thực hiện Dự án đầu tư.
3. Công tác triển khai thực hiện các dự án thành phần
UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh tổ chức triển khai thực hiện các dự án thành phần được giao theo thẩm quyền, các cơ chế đặc thù được phép áp dụng cho Dự án đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan. Để đảm bảo tiến độ chung Dự án, UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các đơn vị tham mưu các nội dung:
- Cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án thành phần. Thực hiện các thủ tục điều chỉnh tăng tổng mức vốn trung hạn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025. Báo cáo Chính phủ về việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương (trong trường hợp cần thiết) để đảm bảo nguồn vốn thực hiện dự án đầu tư.
- Rà soát các đồ án quy hoạch trong phạm vi ảnh hưởng của Dự án đầu tư, quy hoạch sử dụng đất cần điều chỉnh; thực hiện điều chỉnh đảm bảo tiến độ phê duyệt dự án đầu tư và làm căn cứ thu hồi đất.
- Rà soát nhu cầu tái định cư, xây dựng phương án bố trí tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên, tỉnh Bắc Ninh đảm bảo tiến độ công tác thu hồi đất.
- Xác định các vị trí đổ chất thải rắn xây dựng; xác định địa điểm thu gom, quản lý tái sử dụng tầng đất canh tác cho Dự án đầu tư.
- Xây dựng công bố giá xây dựng, công bố giá các loại vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi...) đến chân công trình cho từng gói thầu, dự án thành phần, bao gồm vật liệu xây dựng tại các mỏ khoáng sản nằm trong hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ Dự án đầu tư; xây dựng, công bố chỉ số giá xây dựng hàng tháng để áp dụng riêng cho các gói thầu, dự án thành phần.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
Căn cứ vào tình hình, điều kiện cụ thể, UBND thành phố Hà Nội Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh và các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng báo cáo Thành ủy Hà Nội thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Dự án theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022 để chỉ đạo triển khai các công việc liên quan của các dự án thành phần, đảm bảo tính đồng bộ về tiến độ, chất lượng, kỹ thuật, hiệu quả: Hoàn thành trong tháng 9/2022.
2. Tổ Công tác
Tổ công tác dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội thành lập theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Tổ công tác Chính phủ), để phù hợp với tình hình, nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện dự án để tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai dự án mang tính liên tỉnh.
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ Tổ công tác được thành lập tại Quyết định số 422/QĐ-UBND ngay 27/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Tổ công tác Chính phủ), để phù hợp với tình hình, nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, cần thiết phải được kiện toàn nhân sự, bổ sung một số nhiệm vụ quan trọng, mang tính chất liên tỉnh (như các vấn đề kỹ thuật, vật liệu, chính sách bồi thường...).
Cơ chế làm việc: Tổ Công tác Chính phủ họp (khi cần thiết) theo nội dung yêu cầu công việc cần phối hợp giữa các địa phương hoặc giữa địa phương với Bộ, ngành Trung ương theo đề xuất của Ban Chỉ đạo dự án thành phố Hà Nội (với vai trò đầu mối) hoặc khi có chỉ đạo của Tổ trưởng.
3. Quy chế phối hợp
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các cơ quan tham mưu, xây dựng quy chế phối hợp; ban hành quy chế làm cơ sở triển khai thực hiện đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất toàn Dự án đầu tư.
4. Công tác quản lý Dự án đầu tư
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư, chuẩn bị dự án rà soát, kiện toàn năng lực, tăng cường liên kết, phối hợp trong quá trình triển khai kế hoạch.
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư, chuẩn bị dự án thống nhất áp dụng mức độ cao nhất việc áp dụng công nghệ thông tin trong quá trình thiết kế, thi công và trao đổi thông tin trong quá trình triển khai nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch phối hợp triển khai dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô của UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh; Kế hoạch được ban hành là cơ sở để chỉ đạo việc triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất, đảm bảo tiến độ Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội. Trường hợp cần thiết, trong quá trình thực hiện Kế hoạch này sẽ được điều chỉnh, bổ sung khi nhằm phù hợp yêu cầu với tình hình, tiến độ thực tế./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | |
|
|
KẾ HOẠCH
TỔNG THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số: 252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN ngày 27/9/2022 của UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Sản phẩm | Dự kiến thời gian | Ghi chú | |||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | Tổng số ngày (ngày) | ||||
A | GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
| 16/6/2022 | 9/1/2023 | 207 |
|
I | CÁC CÔNG VIỆC CHUNG |
|
|
| 16/6/2022 | 28/11/2022 | 165 |
|
1 | Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư dự án | Quốc hội | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan | Nghị quyết | 16/6/2022 | 16/6/2022 | 1 | Nghị quyết số 56/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội |
2 | Chính phủ ban hành Nghị quyết triển khai Nghị quyết của Quốc hội | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan | Nghị quyết | 6/7/2022 | 18/8/2022 | 43 | Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022 của Chính phủ |
2.1 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự thảo và lấy ý kiến của các Bộ, ngành, các tỉnh/Thành phố | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan | Tổng hợp các nội dung góp ý Hoàn thiện Tờ trình, dự thảo Nghị quyết | 6/7/2022 | 2/8/2022 | 27 | - Bộ KHĐT chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Hà Nội trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết Chính phủ theo Văn bản số 3853/VPCP-CN ngày 23/6/2022. - Theo quy chế làm việc của Chính phủ. |
2.2 | Trình Chính phủ ban hành Nghị quyết | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan | Tờ trình | 2/8/2022 | 2/8/2022 | 1 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có tờ trình số 5351/TTr-BKHĐT ngày 02/8/2022 gửi Chính phủ; Văn bản số 5717/BKHĐT-KTĐPLT ngày 12/8/2022 gửi Thủ tướng Chính phủ về tiếp thu và giải trình ý kiến của Thành viên Chính phủ về dự thảo Nghị quyết của Chính phủ |
2.3 | Chính phủ ban hành Nghị quyết | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan | Nghị quyết | 2/8/2022 | 18/8/2022 | 16 |
|
3 | Bàn giao hồ sơ Báo cáo NCTKT dự án | UBND Thành phố Hà Nội | UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh: Các Sở, ngành | Biên bản bàn giao | 18/7/2022 | 17/8/2022 | 30 | Ngày 18/7/2022, UBND thành phố Hà Nội đã nhận 30 bộ hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi từ Tập đoàn Vingroup |
4 | UBND các tỉnh/Thành phố chuẩn bị một số công việc để triển khai Dự án |
|
|
| 5/7/2022 | 30/9/2022 | 87 | Tập đoàn Vingroup tổ chức bàn giao hồ sơ dự án theo quy định |
4.1 | Thành lập Ban chỉ đạo theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị Quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022 của Chính phủ | Thành ủy, UBND Thành phố Hà Nội; Tỉnh ủy UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | Các đơn vị liên quan | Quyết định | 18/8/2022 | 30/9/2022 | 43 | Thành ủy Hà Nội đã thành lập Ban chỉ đạo triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4-vùng Thủ đô Hà Nội tại Quyết định số 2915/QĐ/TU, ngày 05/7/2022; các địa phương tùy theo điều kiện thực tế để thành lập Ban chỉ đạo, hoàn thành trước 20/7/2022. |
4.2 | Ban hành Kế hoạch phối hợp triển khai thực hiện dự án giữa UBND thành phố Hà Nội với UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | UBND Thành phố Hà Nội | UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | Kế hoạch phối hợp | 20/7/2022 | 30/9/2022 | 72 | Bản kế hoạch được các tỉnh/Thành phố ký thống nhất ban hành Kế hoạch |
4.4 | Giao nhiệm vụ Chủ đầu tư/chuẩn bị dự án các dự án thành phần | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | Các Sở, ngành liên quan | Quyết định/Công văn | 10/7/2022 | 15/9/2022 | 67 | UBND thành phố Hà Nội đã có Quyết định số 2447/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 về việc giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Dự án; các địa phương tùy theo điều kiện thực tế để UBND các tỉnh giao nhiệm vụ cho đơn vị chức năng làm Chủ đầu tư các dự án thành phần 1.2, 1.3, 2.2, 2.3 |
5 | Giao vốn ngân sách Trung ương |
|
|
| 5/8/2022 | 25/11/2022 | 112 |
|
5.1 | Phần vốn NSTW đã có (14.250 tỷ đồng) | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính | Quyết định | 5/8/2022 | 15/9/2022 | 41 |
|
5.1.1 | Báo cáo Bộ KHĐT về điều chỉnh nguồn vốn Ngân sách Trung ương đã có (14.250 tỷ đồng) | UBND Thành phố Hà Nội; Sở KHĐT Hà Nội | UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | Báo cáo | 5/8/2022 | 30/8/2022 | 25 |
|
5.1.2 | Bộ KHĐT trình Chính phủ | Bộ KHĐT | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ Tài chính | Tờ trình | 30/8/2022 | 30/8/2022 | 1 |
|
5.1.3 | Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 từ Bộ GTVT về các tỉnh/thành phố | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính | Quyết định | 30/8/2022 | 15/9/2022 | 16 | Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
5.2 | Phần vốn NSTW chưa phân bổ (5.133 tỷ đồng) | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính | Quyết định | 5/8/2022 | 25/11/2022 | 112 |
|
5.2.1 | Báo cáo Bộ KHĐT về bố trí nguồn vốn Ngân sách Trung ương chưa phân bổ (5,133 tỷ đồng) | UBND Thành phố Hà Nội; Sở KHĐT Hà Nội | UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | Báo cáo | 5/8/2022 | 30/8/2022 | 25 | UBND thành phố Hà Nội thay mặt 03 tỉnh/Thành phố báo cáo Bộ KHĐT theo Nghị quyết thông qua Chủ trương đầu tư của Quốc hội và Nghị quyết của Chính phủ về triển khai Nghị quyết số 56/2022/QH15 |
5.2.2 | Bộ KHĐT trình Chính phủ | Bộ KHĐT | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ Tài chính | Tờ trình | 30/8/2022 | 20/10/2022 | 51 |
|
5.2.3 | Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội danh mục dự án đầu tư từ nguồn NSTW chưa phân bổ | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính | Tờ trình | 10/10/2022 | 20/10/2022 | 10 |
|
5.2.4 | UBTVQH thông qua Nghị quyết kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 cho dự án từ nguồn NSTW chưa phân bổ | UBTVQH | Chính phủ; UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính | Nghị quyết | 20/10/2022 | 18/11/2022 | 29 |
|
5.2.5 | Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 từ nguồn NSTW chưa phân bổ | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính | Quyết định | 18/11/2022 | 25/11/2022 | 7 | Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
5.3 | Giao vốn NSTW năm 2022 | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính | Quyết định | 5/8/2022 | 28/11/2022 | 115 | Thực hiện tương tự đối với các năm tiếp theo |
5.3.1 | Báo cáo Bộ KHĐT về nhu cầu và bố trí vốn NSTW năm 2022 | UBND Thành phố Hà Nội; Sở KHĐT Hà Nội | UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | Báo cáo | 5/8/2022 | 18/11/2022 | 105 | UBND thành phố Hà Nội thay mặt 03 tỉnh/Thành phố báo cáo Bộ KHĐT theo Nghị quyết thông qua Chủ trương đầu tư của Quốc hội và Nghị quyết của Chính phủ về triển khai Nghị quyết số 56/2022/QH15 |
5.3.2 | Quyết định giao vốn NSTW năm 2022 | Chính phủ | UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính | Quyết định | 18/11/2022 | 28/11/2022 | 10 | UBND các tỉnh/thành phố trình Chính phủ giao vốn NSTW sau khi được Bộ KHĐT thống nhất nhu cầu và cơ cấu vốn NSTW cho các địa phương |
II | BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI |
|
|
| 5/9/2022 | 9/1/2023 | 126 |
|
II.1 | MỘT SỐ NỘI DUNG PHỤC VỤ LẬP BÁO CÁO NCKT |
|
|
| 15/8/2022 | 15/11/2022 | 92 |
|
1 | Công tác phê duyệt quy hoạch của tuyến đường điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh, thành phố | UBND các tỉnh, thành phố | Các Sở/ngành quận huyện và đơn vị liên quan, Ban QLDA | Quyết định | 5/8/2022 | 10/10/2022 | 66 |
|
2 | Thống nhất khung tiêu chuẩn áp dụng cho toàn Dự án; thống nhất các yếu tố hình học, giải pháp kỹ thuật tại các vị trí tiếp giáp nhằm kết nối đồng bộ của các dự án thành phần; ban hành thiết kế chung (quy cách hồ sơ, giải pháp kỹ thuật, kết cấu định hình, tổ chức giao thông...) áp dụng cho Dự án đảm bảo tính đồng bộ, chất lượng, thẩm mỹ | Bộ GTVT; Ban QLDA; Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA; Đơn vị tư vấn được lựa chọn và các đơn vị liên quan | Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi | 5/8/2022 | 15/10/2022 | 71 |
|
3 | Cung cấp định hướng hạ tầng, kỹ thuật 02 bên tuyến đường | Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội, Sở Xây dựng các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | Ban QLDA và các đơn vị liên quan | Thông số hạ tầng kỹ thuật hai bên tuyến đường | 10/8/2022 | 30/10/2022 | 81 |
|
4 | Thống nhất công tác khảo sát, bao gồm: hệ tọa độ, lưới khống chế mặt bằng và độ cao, bình đồ | Đơn vị tư vấn | Ban QLDA và các đơn vị liên quan | Hệ tọa độ, cao độ, lưới khống chế mặt bằng | 19/10/2022 | 19/11/2022 | 31 |
|
5 | Khảo sát mỏ vật liệu và các vật liệu xây dựng chủ yếu | Đơn vị tư vấn | Ban QLDA và các đơn vị liên quan | Hồ sơ mỏ vật liệu | 19/10/2022 | 19/11/2022 | 31 |
|
6 | Xác định các vị trí đổ chất thải rắn xây dựng; xác định địa điểm thu gom, quản lý tái sử dụng tầng đất canh tác cho Dự án | Đơn vị tư vấn | Ban QLDA và các đơn vị liên quan | Hồ sơ bãi đổ thải; vị trí quản lý tái sử dụng tầng đất canh tác | 30/8/2022 | 30/10/2022 | 61 |
|
7 | Tổ chức lập, phê duyệt, cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao ranh giới giải phóng mặt bằng | Sở Tài nguyên Môi trường | Ban QLDA, đơn vị tư vấn, UBND các quận/huyện và các đơn vị liên quan | Mốc giải phóng mặt bằng | 2/8/2022 | 15/11/2022 | 105 | Riêng địa bàn Thành phố Hà Nội cắm mốc bàn giao trước 30/10/2022 |
8 | Xây dựng cơ chế chính sách áp dụng thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và bổ sung danh mục kế hoạch sử dụng đất để thực hiện Dự án | Sở Tài nguyên Môi trường | Ban QLDA, đơn vị tư vấn, UBND các tỉnh/Thành phố; UBND các quận/huyện và các đơn vị liên quan | Văn bản | 15/8/2022 | 10/10/2022 | 56 |
|
II.2 | Xây dựng công bố giá xây dựng, công bố giá các loại vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi...) đến chân công trình; xây dựng, công bố chỉ số giá xây dựng hàng tháng để áp dụng riêng cho các gói thầu/dự án thành phần. | Sở Xây dựng các tỉnh/Thành phố | Ban QLDA và các đơn vị liên quan | Công bố giá vật liệu xây dựng và chỉ số giá đến chân công trình | 1/10/2022 | 31/12/2026 | 1552 | Theo tiến độ thi công của Dự án (từ khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi đến khi hoàn thành dự án) |
II.3 | NHÓM DỰ ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1.1, 1.2, 1.3 |
|
|
| 5/9/2022 | 9/1/2023 | 126 |
|
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tư vấn thẩm tra | Ban QLDA | Tư vấn đấu thầu | Hợp đồng với các đơn vị tư vấn | 5/9/2022 | 19/10/2022 | 44 | Áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn (theo điểm c, mục 1, Điều 3 Nghị Quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai 4 |
2 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi | Ban QLDA Đơn vị tư vấn được lựa chọn | - Các Sở, ban ngành của Tỉnh/Thành phố liên quan đến các công trình ngầm nổi cần di chuyển. - Các Chủ sở hữu các công trình ngầm nổi cần di chuyển - UBND các quận huyện. | Báo cáo nghiên cứu khả thi | 19/10/2022 | 18/12/2022 | 60 |
|
3 | Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường | Ban QLDA, Bộ TNMT | Đơn vị tư vấn được lựa chọn và các đơn vị liên quan | Hồ sơ báo cáo Quyết định phê duyệt. | 19/10/2022 | 30/12/2022 | 72 | - Điều 30, Luật bảo vệ môi trường. - Điều 34, Luật bảo vệ môi trường |
4 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | Sở tài nguyên và môi trường các tỉnh/Thành phố | Ban QLDA, Tư vấn, các Sở/ngành quận huyện và đơn vị liên quan | Hồ sơ báo cáo thẩm định | 4/12/2022 | 30/12/2022 | 26 |
|
5 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho các quận/huyện | Ban QLDA Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường | Biên bản bàn giao mốc giới GPMB ngoài thực địa cho các địa phương | 3/8/2022 | 30/10/2022 | 88 |
|
6 | Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi | UBND các tỉnh/Thành phố | Ban QLDA và các đơn vị có liên quan | Quyết định | 30/12/2022 | 9/1/2023 | 10 |
|
II.4 | NHÓM DỰ ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG SONG HÀNH (ĐƯỜNG ĐÔ THỊ) - DỰ ÁN THÀNH PHẦN 2.1, 2.2, 2.3 |
|
|
| 5/9/2022 | 9/1/2023 | 126 |
|
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tư vấn thẩm tra | Ban QLDA | Tư vấn đấu thầu | Hợp đồng với đơn vị tư vấn | 5/9/2022 | 19/10/2022 | 44 | Áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn (theo điểm c, mục 1, Điều 3 Nghị Quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai 4 |
2 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi | Ban QLDA và Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Tư vấn và các đơn vị liên quan | Hồ sơ khảo sát và hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi | 19/10/2022 | 18/12/2022 | 60 | Điều 52, 56, Luật xây dựng số 50/2014 và Luật xây dựng dựng sửa đổi bổ sung số 62/2020/QH14 |
3 | Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường | Ban QLDA và Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Hồ sơ báo cáo Quyết định phê duyệt. | 19/10/2022 | 30/12/2022 | 72 | - Điều 30, Luật bảo vệ môi trường. - Điều 34, Luật bảo vệ môi trường |
4 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thành phần 2.1, 2,2, 2,3 | Sở Giao thông Vận tải Hà Nội | Tư vấn, các Sở/ngành quận huyện và đơn vị liên quan | Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi | 4/12/2022 | 30/12/2022 | 26 | - Điều 57, 58 Luật xây dựng sửa đổi bổ sung sổ 62/2020/QH14. |
5 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thành phần 2.2, 2.3 | Bộ Giao thông Vận tải | Tư vấn, các Sở/ngành quận huyện và đơn vị liên quan | Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi | 4/12/2022 | 30/12/2022 | 26 | - Điều 57, 58 Luật xây dựng sửa đổi bổ sung số 62/2020/QH14. |
6 | Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi | UBND các tỉnh/Thành phố | Ban QLDA và các đơn vị có liên quan |
| 30/12/2022 | 9/1/2023 | 10 | Điều 60, Luật xây dựng sửa đổi bổ sung số 62/2020/QH14. |
II.5 | DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ |
|
|
| 5/9/2022 | 9/1/2023 | 126 |
|
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần 3, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tư vấn thẩm tra,... | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Tư vấn đấu thầu | Hợp đồng với các đơn vị tư vấn | 5/9/2022 | 19/10/2022 | 44 | Áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn (theo điểm c, mục 1, Điều 3 Nghị Quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai 4 |
2 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | - Các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng; Nông nghiệp Phát triển nông thôn.. - Các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội. - UBND tỉnh Bắc Ninh và các Sở ngành liên quan - UBND tỉnh Hưng Yên và các Sở Ngành liên quan | Hồ sơ khảo sát và hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi | 19/10/2022 | 18/12/2022 | 60 |
|
3 | Thỏa thuận phương án thiết kế với Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn liên quan đến ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ dòng sông | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Phương án thiết kế được thống nhất | 19/10/2022 | 28/11/2022 | 40 |
|
4 | Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA và các đơn vị có liên quan | Hồ sơ báo cáo Quyết định phê duyệt. | 19/10/2022 | 30/12/2022 | 72 |
|
5 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | Hội đồng thẩm định nhà nước | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Báo cáo thẩm định | 4/12/2022 | 30/12/2022 | 26 |
|
6 | Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi | UBND Thành phố Hà Nội | Ban QLDA và các đơn vị liên quan. Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Quyết định | 30/12/2022 | 9/1/2023 | 10 |
|
B | BƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
| 30/8/2022 | 31/12/2027 | 1949 | Cơ bản hoàn thành năm 2026 và đưa vào khai thác từ năm 2027, hoàn thiện toàn bộ dự án trong năm 2027 |
I | NHÓM DỰ ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1.1, 1.2, 1.3 |
|
|
| 30/9/2022 | 31/12/2023 | 457 |
|
1 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thành lập tổ công tác | UBND các quận huyện | Ban QLDA | Quyết định | 30/8/2022 | 30/11/2022 | 92 |
|
2 | Kiểm đếm, xác nhận hồ sơ kỹ thuật thửa đất, lập, thẩm định phương án bồi thường | UBND các quận huyện | Tổ công tác thực hiện GPMB | Biên bản | 15/10/2022 | 8/6/2023 | 236 |
|
3 | Phê duyệt phương án bồi thường, chi trả chi phí bồi thường hỗ trợ Tái định cư và thu hồi mặt bằng đối với các hộ không phải thực hiện tái định cư | UBND các quận huyện | Các hộ dân có đất nằm trong chỉ giới GPMB | Quyết định | 29/11/2022 | 30/9/2023 | 305 |
|
4 | Bàn giao mặt bằng phục vụ khởi công của các gói thầu xây lắp | UBND các quận huyện | Ban QLDA | Biên bản bàn giao mặt bằng | 15/4/2023 | 30/4/2023 | 15 |
|
5 | Bàn giao 70% diện tích mặt bằng của các gói thầu xây lắp | UBND các quận huyện | Ban QLDA | Biên bản bàn giao mặt bằng | 30/4/2023 | 30/6/2023 | 61 |
|
6 | Phê duyệt phương án, chi trả tiền bồi thường hỗ trợ, tái định cư, bàn giao nhà đất phục vụ tái định cư đối với các hộ thuộc diện tái định cư | UBND các quận huyện | Các hộ dân có đất nằm trong chỉ giới GPMB | Quyết định | 30/8/2023 | 20/12/2023 | 112 | Thực hiện sau khi hoàn thành hạ tầng kỹ thuật dự án xây dựng khu tái định cư |
7 | Bàn giao toàn bộ mặt bằng còn lại | UBND các quận huyện | Ban QLDA | Biên bản bàn giao mặt bằng | 30/8/2023 | 31/12/2023 | 123 |
|
8 | Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán; Lựa chọn nhà thầu và thực hiện di chuyển công trình ngầm nổi | UBND các quận huyện; Các nhà thầu liên quan | - Các Sở, ban ngành của các tỉnh/Thành phố liên quan đến các công trình ngầm nổi cần di chuyển, GPMB. - Các Chủ sở hữu các công trình ngầm nổi cần di chuyển | Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán | 9/1/2023 | 31/12/2023 | 356 |
|
II | NHÓM DỰ ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG SONG HÀNH (ĐƯỜNG ĐÔ THỊ) - DỰ ÁN THÀNH PHẦN 2.1, 2.2, 2.3 |
|
|
| 9/1/2023 | 31/12/2027 | 1817 |
|
II.1 | Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán |
|
|
| 9/1/2023 | 31/5/2023 | 142 | Điều 78, 82, 83, Luật xây dựng dựng số 50/2014 và Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung số 62/2020/QH14. |
1 | Lập và trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện đầu tư. | UBND các tỉnh/Thành phố, Sở KHĐT các tỉnh/Thành phố, Ban QLDA | Các đơn vị liên quan | Quyết định | 9/1/2023 | 29/1/2023 | 20 |
|
2 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Thiết kế kỹ thuật; tư vấn đấu thầu; tư vấn thẩm tra; đơn vị rà phá bom mìn,... | Ban QLDA | Tư vấn đấu thầu | Hợp đồng với các đơn vị tư vấn | 29/1/2023 | 24/2/2023 | 26 |
|
3 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện thiết kế kỹ thuật - dự toán | Nhà thầu tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA và các đơn vị có liên quan | Hồ sơ thẩm tra thiết kế kỹ thuật - dự toán | 24/2/2023 | 15/5/2023 | 80 | Tổ chức lập riêng cho các gói thầu theo tiến độ thực hiện theo khoản 6 Điều 35 Nghị định 15/2021/NĐ-CP |
4 | Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng công trình | Sở Giao thông vận tải | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Báo cáo thẩm định; Quyết định phê duyệt | 25/4/2023 | 30/5/2023 | 35 | Thực hiện thẩm định từng phần theo tiến độ lập TKKT |
5 | Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu | Ban QLDA; Nhà thầu tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA, tư vấn và các đơn vị có liên quan | Báo cáo thẩm định; Quyết định phê duyệt | 25/5/2023 | 31/5/2023 | 6 | Phê duyệt cho từng gói thầu |
II.2 | Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp, tư vấn giám sát, bảo hiểm công trình | Ban QLDA | Nhà thầu tư vấn được lựa chọn | Hợp đồng với các nhà thầu | 15/5/2023 | 19/8/2023 | 96 | Riêng gói khởi công hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu trước ngày 30/6/2023 |
II.3 | Khởi công xây dựng và thi công hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng | Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan | Đơn vị có liên quan |
| 30/6/2023 | 31/12/2027 | 1645 | Cơ bản hoàn thành 2026 |
1 | Khởi công công trình | Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan | Đơn vị có liên quan | Lệnh khởi công (lễ khởi công) | 30/6/2023 |
|
| Điều 107, Luật Xây dựng |
2 | Thi công hoàn thành cơ bản dự án | Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan | Đơn vị có liên quan | Hoàn thành các hạng mục công trình | 30/6/2023 | 31/12/2026 | 1280 |
|
3 | Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng | Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan | Đơn vị có liên quan | Đưa vào khai thác, sử dụng | 1/1/2027 | 31/12/2027 | 364 | Hoàn thành các hạng mục phụ trợ còn lại của dự án |
III | DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ |
|
|
| 9/1/2023 | 31/12/2027 | 1817 |
|
1 | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án | Cơ quan có thẩm quyền | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hợp đồng với các đơn vị tư vấn | 9/1/2023 | 15/6/2023 |
|
|
1.1 | Khảo sát sự quan tâm (trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi) | Cơ quan có thẩm quyền | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Sở Kế hoạch và Đầu tư | Danh sách nhà đầu tư quan tâm | 01/09/2022 | 31/10/2022 | 60 | Điều 25 Luật PPP (Thông báo khảo sát trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
1.2 | Lựa chọn danh sách ngắn | Cơ quan có thẩm quyền | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Danh sách ngắn | 31/10/2022 | 10/01/2023 | 71 |
|
1.3 | Lập thẩm định, phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán | Sở Giao thông Vận tải Hà Nội | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt | 09/01/2023 | 14/03/2023 | 64 | Cơ quan có thẩm quyền tổ chức việc lập, thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán làm cơ sở để phê duyệt đồng thời với HSMT theo quy định Khoản 4 Điều 49 Nghị định 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 |
1.4 | Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư (lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu) | Cơ quan có thẩm quyền | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Quyết định phê duyệt HSMT | 09/03/2023 | 22/03/2023 | 13 |
|
1.5 | Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư | Cơ quan có thẩm quyền | Bên mời thầu; Nhà đầu tư; Tổ chuyên gia | Hồ sơ dự thầu | 22/03/2023 | 24/05/2023 | 63 |
|
1.6 | Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật, tài chính - thương mại | Cơ quan có thẩm quyền | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Hồ sơ dự thầu | 24/05/2023 | 06/06/2023 | 13 |
|
1.7 | Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn Nhà đầu tư | Cơ quan có thẩm quyền | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Báo cáo thẩm định; Quyết định phê duyệt | 06/06/2023 | 09/06/2023 | 3 |
|
1.8 | Đàm phán hoàn thiện, ký kết hợp đồng, công khai thông tin hợp đồng dự án PPP, thành lập doanh nghiệp dự án PPP | Cơ quan có thẩm quyền | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án | 09/06/2023 | 15/06/2023 | 6 |
|
2 | Lựa chọn nhà thầu tư vấn, thi công xây lắp, bảo hiểm công trình,... | Doanh nghiệp dự án PPP Nhà thầu thi công |
| Quyết định | 15/06/2023 | 30/06/2023 | 15 | Nhà đầu tư được lựa chọn thành lập doanh nghiệp dự án PPP phải ban hành quy định về lựa chọn nhà thầu để áp dụng thống nhất trong doanh nghiệp trên cơ sở |
3 | Khởi công xây dựng và thi công hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng | Nhà đầu tư | Doanh nghiệp dự án PPP | Lệnh khởi công (lễ khởi công) | 30/6/2023 | 31/12/2027 | 1645 | Hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2027 |
3.1 | Khởi công công trình | Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan | Đơn vị có liên quan | Lệnh khởi công (lễ khởi công) | 30/6/2023 |
|
| Điều 107, Luật Xây dựng |
3.2 | Thi công hoàn thành cơ bản dự án | Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan | Đơn vị có liên quan | Hoàn thành các hạng mục công trình | 30/6/2023 | 31/12/2026 | 1280 |
|
3.3 | Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng | Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan | Đơn vị có liên quan | Đưa vào khai thác, sử dụng | 1/1/2027 | 31/12/2027 | 364 | Hoàn thành các hạng mục phụ trợ còn lại của dự án |
- 1 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 2 Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4 Công văn 3853/VPCP-CN năm 2022 triển khai Nghị quyết về dự án đường giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2022 bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành