- 1 Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2 Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Viễn thông 2023
- 4 Quyết định 8/2023/QĐ-TTg về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2 Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Viễn thông 2023
- 4 Quyết định 8/2023/QĐ-TTg về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1236/QĐ-TTg ngày 22/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-BTTTT ngày 18/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông Việt Nam giai đoạn 2024-2025;
Căn cứ Quyết định số 1512/QĐ-BTTTT ngày 10/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung phát triển Hạ tầng số Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1110/QĐ-BTTTT ngày 02/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch nâng cao chất lượng mạng viễn thông di động Việt Nam đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra tại Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (Sau đây gọi là Quyết định số 1132/QĐ-TTg); Quyết định số 1236/QĐ-TTg ngày 24/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Sau đây gọi là Quyết định số 1236/QĐ-TTg) trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hạ tầng số bao gồm 4 thành phần chính: Hạ tầng viễn thông và internet; Hạ tầng dữ liệu; Hạ tầng vật lý - số; Hạ tầng tiện ích số và Công nghệ số như dịch vụ phải có dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng, phổ cập, bền vững, xanh, thông minh, mở và an toàn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, Chính phủ số, góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Phát triển hạ tầng số của tỉnh góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương và các doanh nghiệp liên quan tổ chức thực hiện, tăng cường công tác quản lý, phối hợp chặt chẽ triển khai phát triển hạ tầng số đồng bộ, hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
- Hạ tầng số được ưu tiên phát triển, bảo vệ và được triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
- Phát triển hạ tầng số đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể. Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ hạ tầng.
- Phát triển dịch vụ hạ tầng số nhanh, bền vững trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong việc phát triển hạ tầng số.
- Nâng cao nhận thức, xác định cụ thể trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc thực hiện mục tiêu phát triển hạ tầng số, ứng dụng và phát triển công nghệ blockchain trên địa bàn tỉnh.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu đến năm 2025
- Phổ cập mạng cáp quang đến 80% các hộ gia đình.
- 100% trung tâm thị xã, thành phố, Khu kinh tế Nghi Sơn có dịch vụ di động 5G.
- 100% hệ thống thông tin mạng nội bộ tại các cơ quan quản lý nhà nước triển khai đầy đủ các phương án an toàn thông tin theo Hồ sơ cấp độ an toàn thông tin được phê duyệt và đủ năng lực kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Trung bình mỗi người dân có 01 kết nối Internet vạn vật (IoT - Internet of Things).
- Tỷ lệ dân số trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) có tài khoản định danh điện tử đạt 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử đạt trên 50%.
- Ứng dụng công nghệ chuỗi khối (Blockchain) trong các ngành, lĩnh vực như tài chính - ngân hàng, giao thông - vận tải, y tế, giáo dục và đào tạo, thương mại, logistic, bưu chính - chuyển phát, sản xuất công nghiệp, năng lượng, du lịch, nông nghiệp, cung cấp dịch vụ công và các lĩnh vực khác.
3.2. Mục tiêu đến năm 2030
- 100% người sử dụng có khả năng truy nhập cáp quang với tốc độ 1Gb/s trở lên.
- 100% trung tâm các xã, phường, thị trấn được phủ sóng mạng băng rộng di động 5G. Xây dựng hạ tầng viễn thông, bảo đảm năng lực sẵn sàng triển khai thử nghiệm mạng di động 6G.
- Đầu tư, nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh ứng dụng nền tảng điện toán đám mây, hỗ trợ các ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI Data Center) đáp ứng yêu cầu lưu trữ các cơ sở dữ liệu (CSDL) chung của tỉnh. Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện toán đám mây vào các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Nâng cấp nền tảng Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh đáp ứng cung cấp, kết nối các dịch vụ dữ liệu trong và ngoài tỉnh.
- Số lượng kết nối IoT đạt mức trung bình cao của toàn quốc.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử đạt trên 70%.
- Củng cố và mở rộng Hạ tầng chuỗi khối phục vụ ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong hoạt động quản lý và trao đổi dữ liệu các lĩnh vực tài chính, thương mại, truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm và hàng hoá… theo hướng dẫn, triển khai của các cơ quan liên quan.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phát triển Hạ tầng viễn thông và Internet
a) Phát triển, mở rộng hạ tầng băng rộng cố định tốc độ cao, độ trễ thấp đến các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, các doanh nghiệp, các khu công nghiệp cao, bệnh viện, trường học, các khu du lịch…; đặc biệt là tại các thôn, bản chưa có hạ tầng mạng, sẵn sàng kết nối mạng cáp quang băng rộng đến 100% hộ gia đình có nhu cầu.
b) Đầu tư mở rộng hạ tầng băng rộng di động 5G tại các khu vực trọng điểm: khu vực hành chính công; khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu du lịch trọng điểm; cơ sở y tế; các Trường Đại học, Cao đẳng; đầu mối giao thông; dọc tuyến đường bộ, đường sắt và đường thủy; các trung tâm thương mại; khu dân cư phức hợp; khu vực tập trung đông dân cư; các tòa nhà thương mại, khách sạn; các thị trấn và khu vực trọng điểm ở nông thôn.
c) Chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật dùng chung, hạ tầng mạng dùng chung giữa các doanh nghiệp viễn thông để mở rộng vùng phủ sóng mạng di động 4G, 5G cũng như giảm thiểu chi phí đầu tư, bảo đảm mỹ quan đô thị và an toàn cho người dân.
2. Phát triển Hạ tầng dữ liệu
a) Đầu tư, nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh ứng dụng công nghệ điện toán đám mây đủ năng lực cung cấp môi trường cài đặt, duy trì hoạt động các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung của tỉnh và ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị theo công nghệ điện toán đám mây.
b) Đầu tư, nâng cấp, duy trì, hoạt động một cách thường xuyên, ổn định nền tảng Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh nhằm kết nối các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh.
c) Triển khai xây dựng CSDL chuyên ngành, lĩnh vực, vùng miền, địa phương quản lý theo ngành dọc; thực hiện lưu trữ theo công nghệ điện toán đám mây tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh để thực hiện chia sẻ, công khai theo quy định. Lựa chọn một số CSDL quan trọng của tỉnh để lưu trữ dự phòng tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
d) Tiếp tục duy trì hoạt động Cổng dữ liệu mở của tỉnh, đảm bảo kết nối với CSDL của các ngành, lĩnh vực, địa phương nhằm chia sẻ, khai thác CSDL phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và công khai, minh bạch thông tin của các cơ quan chính quyền cho người dân, doanh nghiệp.
3. Phát triển Hạ tầng vật lý - số
a) Nâng cấp, xây dựng hệ thống thông tin mạng nội bộ tại các cơ quan quản lý nhà nước đúng theo hồ sơ cấp độ an toàn thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; đồng thời đủ năng lực kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng theo Quyết định số 8/2023/QĐ-TTg ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tiếp tục bảo đảm an toàn thông tin mạng phục vụ cung cấp hạ tầng dùng chung cho các cơ quan nhà nước; tích hợp, đồng bộ, lưu trữ, khai thác, chia sẻ, phân tích và điều phối dữ liệu của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
c) Triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
d) Thúc đẩy phát triển hạ tầng vật lý - số trong các lĩnh vực có tác động lớn như giao thông thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông minh, nhà máy thông minh, nông nghiệp thông minh, du lịch thông minh… để nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế.
e) Tận dụng cơ sở hạ tầng mạng di động 4G, 5G cho các giải pháp IoT, khai thác sức mạnh của điện toán đám mây và tích hợp các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI) để phát triển các ngành công nghiệp.
4. Phát triển Hạ tầng tiện ích số và Công nghệ số như dịch vụ
a) Tiếp tục xây dựng và ứng dụng có hiệu quả các nền tảng số như: tài khoản định danh điện tử; xác thực số; thanh toán số, hóa đơn số tích hợp, chia sẻ dữ liệu; xác thực văn bản số; chữ ký số và chứng thực chữ ký số. Quản lý, tích hợp, chia sẻ CSDL quốc gia như: CSDL quốc gia về dân cư, CSDL căn cước công dân, CSDL quốc gia về xuất nhập cảnh và CSDL chữ ký số để cung cấp dịch vụ xác thực điện tử, khẳng định giá trị sử dụng của tài khoản định danh điện tử.
b) Ứng dụng các nền tảng cung cấp công nghệ số như dịch vụ sử dụng ít dữ liệu hơn, cần ít sức mạnh tính toán hơn và tiêu thụ ít năng lượng hơn cung cấp công nghệ AI, blockchain, IoT như dịch vụ.
c) Sử dụng dịch vụ công nghệ AI, blockchain, IoT để thông minh hoá, tự động hóa các hoạt động kinh tế, xã hội.
d) Phát triển, ứng dụng công nghệ blockchain
- Nghiên cứu, đề xuất tham gia các hoạt động xây dựng, hình thành Hạ tầng blockchain; xây dựng cơ chế quản lý, sử dụng và phát triển nền tảng quản trị, vận hành hạ tầng blockchain trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất tham gia các hoạt động ứng dụng công nghệ blockchain trong bảo vệ chủ quyền quốc gia trên không gian mạng, tăng cường khả năng an ninh mạng, an toàn thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật quân sự trên địa bàn tỉnh. Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa Bộ Quốc phòng và tỉnh Thanh Hóa theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
- Nghiên cứu, tham mưu các giải pháp để đẩy mạnh tích hợp, ứng dụng công nghệ blockchain, đồng thời phát huy vai trò của blockchain trong việc thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, giảm chi phí vận hành, nâng cao hiệu quả các hoạt động phối hợp liên thông và xây dựng các nền tảng, dịch vụ công nghệ số tin cậy trên địa bàn tỉnh. Đề xuất các giải pháp để tham gia xây dựng chính sách thúc đẩy các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phát triển và ứng dụng blockchain thông qua việc ưu tiên các sản phẩm, dịch vụ được ứng dụng và phát triển công nghệ blockchain được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên triển khai các đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học có tính ứng dụng cao, đăng ký bảo hộ sáng chế độc quyền cho các giải pháp, sản phẩm trên cơ sở khai thác công nghệ blockchain trong các ngành, lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội. Triển khai các cuộc thi để tìm ra các ứng dụng tiềm năng và tạo động lực để nghiên cứu, phát triển các giải pháp, sản phẩm áp dụng blockchain.
- Triển khai đầy đủ các nội dung về ứng dụng công nghệ blockchain trong chuyển đổi số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ blockchain trong hoạt động của các cơ quan quản lý cũng như sản xuất kinh doanh, truy xuất nguồn gốc của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
III. GIẢI PHÁP
1. Chấp hành thể chế
- Nghiên cứu, triển khai có hiệu quả các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Viễn thông theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cung cấp dịch vụ viễn thông băng rộng với giá cước phù hợp; bảo đảm cạnh tranh lành mạnh; xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên hạ tầng viễn thông; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Rà soát, triển khai, tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan trong việc phát triển hạ tầng, cung cấp dịch vụ viễn thông đảm bảo chất lượng, an toàn, áp dụng các công nghệ xanh, thân thiện với môi trường, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.
- Triển khai các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm, công nghệ, dịch vụ liên quan công nghệ blockchain để thúc đẩy sự phát triển an toàn, tin cậy của công nghệ blockchain trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, triển khai các chính sách và tiêu chuẩn về nền tảng, sản phẩm, ứng dụng và dịch vụ blockchain đảm bảo tính liên thông, tính mở thúc đẩy sự phát triển an toàn, tin cậy của công nghệ blockchain.
2. Tuyên truyền, nâng cao năng lực khai thác hạ tầng số
- Tổ chức các Hội nghị về hạ tầng số, kết hợp với cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển hạ tầng số, khuyến khích các doanh nghiệp tập trung đầu tư phát triển hạ tầng số đáp ứng yêu cầu phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến những đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng băng rộng cố định, băng rộng di động chất lượng cao (5G, 6G) để các tổ chức, cá nhân nắm bắt, xác định nhu cầu (về tốc độ, độ trễ, …) theo từng mục đích sử dụng (y tế, giáo dục, thương mại điện tử,…).
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lợi ích của chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ thông tin sang điện toán đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám mây của doanh nghiệp trong nước; về blockchain cho tổ chức, cá nhân… về nền tảng, dịch vụ trên nền tảng blockchain trên địa bàn tỉnh. Rà soát các chương trình đào tạo tại các trường Đại học, Cao đẳng để bổ sung nội dung về công nghệ blockchain (nếu cần).
- Truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho tổ chức, người dân bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
3. Ưu tiên phát triển Hạ tầng số
- Ưu tiên phát triển, duy trì hạ tầng số như hạ tầng giao thông, năng lượng; Trong quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị, quy hoạch của khu vực, của từng địa phương phải sẵn sàng cho phát triển Hạ tầng số (ưu tiên không gian, vị trí, tạo
điều kiện để phát triển hạ tầng băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm chuyển mạch, trạm viễn thông, cột ăng ten…).
- Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động, chỉnh trang, ngầm hóa mạng cáp đồng bộ với hạ tầng ngành khác (giao thông, xây dựng, cấp thoát nước, chiếu sáng, năng lượng) theo nguyên tắc tăng cường chia sẻ, dùng chung, đảm bảo hiệu quả, giảm chi phí đầu tư.
- Tăng cường, phối hợp, thúc đẩy chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của các doanh nghiệp viễn thông bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương án chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động, tích cực)…
- Phối hợp đề xuất, hỗ trợ các Doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng, phủ sóng các thôn, bản còn lõm sóng băng rộng di động và chưa có kết nối Internet cáp quang băng rộng đến nhà văn hóa thôn, bản đặc biệt khó khăn (khu vực III) theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021.
- Nghiên cứu, triển khai sử dụng thông tin liên lạc vệ tinh để phủ sóng các khu vực đặc biệt khó khăn thuộc miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư, nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh; nâng cấp mạng LAN tại trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước theo hồ sơ cấp độ an toàn thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng theo đúng quy định.
- Bảo đảm an toàn thông tin mạng phục vụ cung cấp hạ tầng dùng chung cho các cơ quan nhà nước; tích hợp, đồng bộ, lưu trữ, khai thác, chia sẻ, phân tích và điều phối dữ liệu của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Phát triển hạ tầng blockchain đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật phục vụ các mục tiêu về an toàn, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân; cơ chế vận hành, khai thác và tương tác, liên thông giữa các loại hình mạng blockchain.
- Các ngành, lĩnh vực, địa phương ưu tiên tích hợp, ứng dụng công nghệ blockchain, đồng thời phát huy vai trò của blockchain để từng bước cùng với quốc gia hình thành hệ sinh thái phát triển công nghiệp blockchain gắn với chính sách phát triển công nghiệp công nghệ số, chuyển đổi số tạo động lực đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tích hợp ứng dụng công nghệ blockchain và các công nghệ tiên tiến của cuộc Cách mạng lần thứ tư như: trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, Internet vạn vật,… đồng thời, thúc đẩy phát triển và ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ tích hợp ứng dụng công nghệ blockchain.
4. Huy động nguồn lực, bảo đảm kinh phí, nguồn nhân lực thực hiện
- Xây dựng kế hoạch đầu tư công, dự toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp viễn thông bảo đảm kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này do doanh nghiệp triển khai. Có phương án nghiên cứu chuyển đổi thành doanh nghiệp hạ tầng số, chuyển đổi nguồn nhân lực, nâng cao tỷ trọng chuyên gia công nghệ số.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng, phát triển hạ tầng số, các nền tảng số, ứng dụng công nghệ blockchain cho các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Triển khai các cơ chế, chính sách ưu đãi về thuế, phí (nếu có) để thu hút, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain.
- Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về công nghệ số, đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain cho đội ngũ cán bộ, công chức, doanh nghiệp và người dân; Tạo mối liên kết về nhân lực giữa cơ sở giáo dục, các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn với các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số.
5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người dùng
- Thực thi văn bản quy phạm pháp luật, chính sách và văn bản hướng dẫn thi hành về bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong phát triển hạ tầng số, bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật và không để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng hạ tầng của mình.
- Bảo vệ quyền lợi người sử dụng, ứng phó, xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên hạ tầng viễn thông.
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng khi cung cấp các dịch vụ trên nền tảng số cho tổ chức, cá nhân; có phương án, hệ thống dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các tình huống xấu nhất.
6. Đo lường, quản lý, giám sát
- Triển khai các hệ thống đo lường, giám sát, quản lý nhà nước về hạ tầng số, công nghệ blockchain.
- Thực hiện khảo sát, thu thập số liệu, công bố kết quả triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ tỉnh Thanh Hóa.
7. Hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm
Hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước để thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số; triển khai các sáng kiến về hạ tầng số, công nghệ blockchain để góp phần xây dựng các khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về hạ tầng số phù hợp với mục tiêu và lợi ích của Việt Nam.
(Phân công chi tiết thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn kinh phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án liên quan; nguồn huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ, xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.
2. Đối với các nội dung nhiệm vụ tại Kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị; cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Các doanh nghiệp có liên quan bố trí kinh phí và các nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, các nhân có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhóm dự án hạ tầng thông tin và truyền thông ưu tiên đầu tư theo quy định lại mục II phụ lục kèm theo Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; Tham mưu hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain; tăng cường dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của các ngành khác…
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí thông tin, tuyên truyền về nội dung Kế hoạch này và kết quả phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain phục vụ chuyển đổi số của tỉnh. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giám sát, đo kiểm chất lượng dịch vụ mạng băng rộng về trải nghiệm của người dân.
- Hướng dẫn và thực hiện phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, tạo sự đồng thuận để phát triển nhanh, an toàn, bền vững hạ tầng số, công nghệ blockchain trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác quản lý nhà nước về viễn thông, chuyển đổi số; triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp trong việc triển khai phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai đảm bảo phù hợp với tiến trình thực hiện chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ được giao.
- Phát triển, tích hợp các thành phần hạ tầng số trong quy hoạch, công trình xây dựng dân dụng, hạ tầng giao thông, điện, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của từng lĩnh vực, địa phương.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng số với hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành. Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong phát triển hạ tầng số.
- Phối hợp, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của pháp luật về xây dựng.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng số, cắt giảm thủ tục hành chính, bố trí không gian, địa điểm để lắp đặt thiết bị, nhà trạm, công trình viễn thông, hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn thông với các hạ tầng kỹ thuật khác.
- Tuyên truyền trên Cổng/trang thông tin điện tử của các đơn vị nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của hạ tầng số trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng, nâng cao kỹ năng số cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; các vụ việc phá hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng các công trình viễn thông trên địa bàn.
- Đẩy mạnh và đề xuất các giải pháp thúc đẩy các hoạt động ứng dụng công nghệ blockchain trong các dịch vụ của cơ quan nhà nước. Nghiên cứu, tham mưu các giải pháp để tích hợp, ứng dụng công nghệ blockchain, đồng thời phát huy vai trò của blockchain trong việc thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, giảm chi phí vận hành, nâng cao hiệu quả các hoạt động phối hợp liên thông và xây dựng các nền tảng, dịch vụ công nghệ số tin cậy trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về công nghệ số, đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain cho đội ngũ cán bộ, công chức, doanh nghiệp và người dân.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí theo các nội dung tại mục 2 phần IV của Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp thu hút các nguồn vốn đầu tư để triển khai thực hiện kế hoạch này. Tiếp tục phối hợp nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục dự án để phù hợp với nhu cầu và tình hình thực tế.
5. Sở Xây dựng
- Phối hợp triển khai tích hợp các thành phần hạ tầng số trong công trình xây dựng dân dụng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Sở Giao thông Vận tải
Cung cấp kịp thời thông tin liên quan về quy hoạch, dự án, nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh để các doanh nghiệp viễn thông biết, thực hiện kế hoạch xây dựng, lắp đặt các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông. Chấp thuận, cấp phép thi công cho các doanh nghiệp viễn thông xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền quy định.
7. Các doanh nghiệp viễn thông, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Trên cơ sở những nội dung định hướng của tỉnh nêu tại Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; các quy định trong xây dựng, ứng dụng công nghệ blockchain; chấp hành các quy định và tăng cường việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông, hạ tầng kỹ thuật liên ngành. Xác định giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để quản lý giá.
- Bảo đảm kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch này do doanh nghiệp triển khai. Có phương án nghiên cứu chuyển đổi thành doanh nghiệp hạ tầng số, chuyển đổi nguồn nhân lực, nâng cao tỷ trọng chuyên gia công nghệ số.
8. Các cơ quan báo chí trong tỉnh
Tăng cường thông tin tuyên truyền tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain, chung tay cùng các cấp chính quyền phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
Trên đây là nội dung Kế hoạch phát triển hạ tầng số hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm chủ động thực hiện và phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được giao; định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần bổ sung, sửa đổi nội dung Kế hoạch, các sở, ngành, địa phương chủ động có văn bản đề xuất, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Kế hoạch số: 253/KH-UBND ngày 24/12/2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Chấp hành thể chế |
|
|
|
1 | Nghiên cứu, triển khai có hiệu quả các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Viễn thông theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cung cấp dịch vụ viễn thông băng rộng với giá cước phù hợp; bảo đảm cạnh tranh lành mạnh; xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên hạ tầng viễn thông; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Rà soát, triển khai, tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan trong việc phát triển hạ tầng, cung cấp dịch vụ viễn thông đảm bảo chất lượng, an toàn, áp dụng các công nghệ xanh, thân thiện với môi trường, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. | Doanh nghiệp viễn thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Triển khai các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm, công nghệ, dịch vụ liên quan công nghệ blockchain để thúc đẩy sự phát triển an toàn, tin cậy của công nghệ blockchain trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
4 | Triển khai các tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm, công nghệ, dịch vụ liên quan đến chuỗi khối trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
II | Tuyên truyền, nâng cao năng lực khai thác hạ tầng số |
|
|
|
1 | Tổ chức các Hội nghị về hạ tầng số, kết hợp với cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển hạ tầng số, vận động, khuyến khích các doanh nghiệp tập trung đầu tư phát triển hạ tầng số đáp ứng yêu cầu phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
2 | Tuyên truyền, phổ biến những đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng băng rộng cố định, băng rộng di động chất lượng cao (5G, 6G) trong thúc đẩy chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về về lợi ích của chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ thông tin đơn lẻ sang điện toán đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám mây của doanh nghiệp trong nước; ứng dụng và sử dụng nền tảng blockchain trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
4 | Truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
III | Ưu tiên phát triển hạ tầng số |
|
|
|
1 | Phát triển, duy trì hạ tầng số như hạ tầng giao thông, năng lượng; Trong quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị, quy hoạch của khu vực, của từng địa phương phải sẵn sàng cho phát triển hạ tầng số. | Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải; UBND cấp huyện; Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
2 | Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động, chỉnh trang, ngầm hóa mạng cáp đồng bộ với hạ tầng ngành khác (giao thông, xây dựng, cấp thoát nước, chiếu sáng, năng lượng) theo nguyên tắc tăng cường chia sẻ, dùng chung, đảm bảo hiệu quả, giảm chi phí đầu tư. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Doanh nghiệp viễn thông | Thường xuyên |
3 | Tăng cường, phối hợp, thúc đẩy chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương án chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động, tích cực)… | Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4 | Phối hợp đề xuất, hỗ trợ các Doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng, phủ sóng các thôn, bản còn lõm sóng băng rộng di động và chưa có kết nối Internet cáp quang băng rộng đến nhà văn hóa thôn, bản đặc biệt khó khăn (khu vực III) theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp viễn thông | Thường xuyên |
5 | Nghiên cứu, triển khai sử dụng thông tin liên lạc vệ tinh để phủ sóng các khu vực đặc biệt khó khăn thuộc miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh. | Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
6 | Đầu tư, nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, nền tảng trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp | Thường xuyên |
7 | Nâng cấp hệ thống thông tin mạng nội bộ (LAN) tại trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước đáp ứng đầy đủ các phương án an toàn thông tin theo Hồ sơ cấp độ an toàn thông tin được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2025 |
8 | Bảo đảm an toàn thông tin mạng phục vụ cung cấp hạ tầng dùng chung cho các cơ quan nhà nước; tích hợp, đồng bộ, lưu trữ, khai thác, chia sẻ, phân tích và điều phối dữ liệu của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp. | Thường xuyên |
9 | Ưu tiên tích hợp, ứng dụng công nghệ blockchain và các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, Internet vạn vật,…; phát triển và ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ tích hợp ứng dụng công nghệ blockchain, từng bước hình thành hệ sinh thái blockchain gắn với chính sách phát triển công nghiệp công nghệ số, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
10 | Đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong các dịch vụ của cơ quan nhà nước. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
11 | Triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong các hệ thống phục vụ chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa Bộ Quốc phòng và tỉnh Thanh Hóa theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
12 | Triển khai các biện pháp, công tác phòng, chống lợi dụng công nghệ chuỗi khối xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
IV | Huy động nguồn lực, bảo đảm kinh phí, nguồn nhân lực thực hiện |
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch đầu tư công, dự toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
2 | Doanh nghiệp viễn thông bảo đảm kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch này do doanh nghiệp triển khai. Có phương án nghiên cứu chuyển đổi thành doanh nghiệp hạ tầng số, chuyển đổi nguồn nhân lực, nâng cao tỷ trọng chuyên gia công nghệ số. | Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
3 | Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng, phát triển hạ tầng số, các nền tảng số, ứng dụng công nghệ blockchain cho các ngành, lĩnh vực, địa phương. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4 | Triển khai các cơ chế, chính sách ưu đãi về thuế, phí (nếu có) để thu hút, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng số, công nghệ blockchain. | Sở Tài chính | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về công nghệ số, đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng số. Rà soát các chương trình đào tạo để đề xuất bổ sung nội dung về công nghệ chuỗi khối (nếu cần). Tạo mối liên kết về nhân lực giữa cơ sở giáo dục, các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn với các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số. | Trường Đại học Hồng Đức | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
V | Bảo đảm an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người dùng |
|
|
|
1 | Thực thi văn bản quy phạm pháp luật, chính sách và văn bản hướng dẫn thi hành về bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong phát triển hạ tầng số, bảo vệ dữ liệu cá nhân. | Doanh nghiệp VT, CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật và không để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng hạ tầng của mình. | Doanh nghiệp VT, CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Triển khai các biện pháp, công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ quyền lợi người sử dụng, ứng phó, xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên hạ tầng viễn thông. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
5 | Bảo đảm an toàn, an ninh mạng khi cung cấp các dịch vụ trên nền tảng số cho tổ chức, cá nhân; có phương án, hệ thống dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các tình huống xấu nhất. | Doanh nghiệp VT, CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
VI | Đo lường, quản lý, giám sát |
|
|
|
1 | Triển khai các hệ thống đo lường, giám sát, quản lý nhà nước về hạ tầng số, công nghệ blockchain. | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
2 | Đo lường, đánh giá tốc độ truy nhập của mạng Internet băng rộng thông qua ứng dụng I-Speed trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp viễn thông | Thường xuyên |
3 | Thực hiện khảo sát, thu nhập số liệu, công bố kết quả triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ tỉnh Thanh Hóa. | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông | Theo hướng dẫn của Bộ TT&TT |
VII | Báo cáo, thống kê |
|
|
|
1 | Thực hiện tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | 30/11 hàng năm |
- 1 Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2 Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Viễn thông 2023
- 4 Quyết định 8/2023/QĐ-TTg về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành