UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2545 /KH-UBND | Cao Bằng, ngày 14 tháng 9 năm 2015 |
Thực hiện Công văn số 12/BCĐTW-VPĐP ngày 11/8/2015 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hướng dẫn tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, UBND tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2015 như sau:
1. Đánh giá kết quả đạt được sau 5 năm thực hiện (những mặt được, chưa được, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm); trên cơ sở đó, xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
2. Đề xuất cơ chế, chính sách và cách làm phù hợp, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
3. Động viên, khen thưởng kịp thời những cá nhân và tập thể đạt thành tích xuất sắc trong phong trào xây dựng nông thôn mới trên cơ sở kết quả phong trào thi đua “Cao Bằng chung sức xây dựng nông thôn mới" theo Kế hoạch số 2488/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng;
4. Việc tổng kết phải đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, có hiệu quả, tránh hình thức; tập trung làm rõ các bài học giúp triển khai hiệu quả Chương trình trong giai đoạn tới.
Chi tiết như Đề cương kèm theo (đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh).
1. Cấp xã: UBND các huyện, thành phố chọn 02 xã (01 xã điểm chỉ đạo của tỉnh, của huyện, thành phố và 01 xã có nỗ lực phấn đấu cao thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới và huy động nguồn lực) tổ chức tổng kết. Các xã còn lại không tổ chức tổng kết, chỉ thực hiện báo cáo theo Đề cương hướng dẫn và tổ chức họp BCĐ xã đánh giá kết quả đạt được sau 5 năm thực hiện và xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm giai đoạn 2015-2020. Thời gian tổng kết xong trước ngày 30/9/2015.
2. Các huyện, thành phố
- Tổ chức Hội nghị tổng kết cấp huyện hoàn thành trước ngày 15/10/2015.
- Các huyện, thành phố hoàn chỉnh báo cáo tổng kết gửi về Ban chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối tỉnh) trước ngày 20/10/2015.
3. Cấp tỉnh
- Văn phòng Điều phối tỉnh xây dựng dự thảo báo cáo trình Ban chỉ đạo tỉnh trước ngày 31/10/2015.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết cấp tỉnh, dự kiến trong tháng 11/2015.
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
- Bố trí kinh phí tổ chức hội nghị cấp tỉnh.
- Hướng dẫn, đôn đốc BCĐ các huyện, thành phố thực hiện Kế hoạch tổng kết.
- Xây dựng báo cáo, in ấn hoàn chỉnh tài liệu phục vụ Hội nghị tổng kết cấp tỉnh.
- Xây dựng nội dung chương trình Hội nghị tổng kết cấp tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ tổ chức Hội nghị.
- Phối hợp với Ban thi đua-Khen thưởng tỉnh rà soát, lập danh sách các tập thể, cá nhân tiêu biểu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ban thi đua-Khen thưởng tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh tổng hợp, thẩm định hồ sơ khen thưởng, lựa chọn các tập thể, cá nhân tiêu biểu giai đoạn 2011-2015 trình UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng. Đối tượng, tiêu chuẩn, số lượng khen thưởng thực hiện theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định nội dung thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
3. Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện nhiệm vụ tổ chức Hội nghị tổng kết.
4. Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh-truyền hình Cao Bằng: Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh và các địa phương tuyên truyền kết quả 5 năm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
5. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo xã điểm và lựa chọn 01 xã có nỗ lực phấn đấu cao trong thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới và huy động nguồn lực tổ chức Hội nghị tổng kết.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết cấp huyện, thành phố và gửi báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới về Văn phòng Điều phối tỉnh đúng thời gian quy định.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các xã lựa chọn cá nhân, tập thể và lập hồ sơ đề nghị cấp:
+ Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện (căn cứ tình hình cụ thể về kết quả thực hiện phong trào “Chung sức xây dựng nông thôn mới của huyện và sự nỗ lực phấn đấu, đóng góp của tập thể, cá nhân trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng).
+ Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh (thực hiện theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định nội dung thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo kịp thời về Văn phòng Điều phối tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015
(kèm theo Kế hoạch số: 2545 /UBND-NL ngày 14 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác tuyên truyền, vận động
a. Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò trong quá trình triển khai thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
b. Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Cao Bằng chung sức xây dựng nông thôn mới”; cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới” ...
c. Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
d. Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tháo gỡ để nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động giai đoạn 2016-2020.
2. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình
a. Mô hình tổ chức bộ máy chỉ đạo Chương trình từ cấp huyện đến xã, thôn:
- Thời gian thành lập; phân công nhiệm vụ; tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả chỉ đạo của các cấp…
- Những thay đổi trong 5 năm qua (nếu có) và đánh giá hiệu quả của các mô hình tổ chức.
b. Kết quả kiện toàn bộ máy giúp việc cho Ban chỉ đạo các cấp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối cấp huyện.
c. Đánh giá chung về những thuận lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình; sự phối hợp giữa các Sở, Ban ngành, các chương trình, dự án trên địa bàn phục vụ cho xây dựng NTM. Các nguyên nhân chủ yếu; đề xuất giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình tại địa phương trong thời gian tới.
3. Ban hành các cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện
a. Đánh giá việc ban hành các văn bản để hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của Trung ương.
b. Kết quả ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương, trong đó tập trung vào một số nội dung trọng tâm:
- Cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn;
- Cơ chế giao quyền chủ động cho người dân và cộng đồng trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;
- Cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông; thu gom, xử lý rác thải, chất thải; chính sách hỗ trợ lãi vay tín dụng phục vụ phát triển sản xuất…
- Cơ chế chính sách để huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước, nhất là huy động từ người dân.
- Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
- Chính sách khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp và đầu tư sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
- Chính sách liên kết hợp tác đa dạng giữa hộ nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
- Cơ chế chính sách đối với xã, huyện chỉ đạo điểm của Trung ương và địa phương.
c. Đánh giá hiệu quả các cơ chế chính sách đã ban hành, đề xuất những nội dung cần sửa đổi để thúc đẩy thực hiện Chương trình trong giai đoạn tới.
(bổ sung số liệu cụ thể theo Mẫu biểu số 01/TK gửi kèm)
4. Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ thực hiện Chương trình
a. Kết quả tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình ở các cấp.
b. Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện và kiến nghị giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.
(bổ sung số liệu cụ thể theo Mẫu biểu số 07/TK gửi kèm)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng NTM
a. Lập quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng NTM:
- Kết quả chung về triển khai xây dựng quy hoạch (chung và chi tiết), công bố và cắm mốc quy hoạch.
- Kết quả rà soát bổ sung các quy hoạch gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
- Đánh giá chung về kết quả thực hiện: chất lượng, tiến độ; thuận lợi và khó khăn; nguyên nhân chậm trễ; giải pháp tháo gỡ.
b. Lập đề án xây dựng NTM:
- Kết quả triển khai công tác xây dựng đề án NTM theo quy định của Trung ương.
- Đánh giá chung về kết quả thực hiện: chất lượng, tiến độ; thuận lợi và khó khăn; nguyên nhân chậm trễ; giải pháp tháo gỡ.
2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân
a. Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất theo hướng phát triển hàng hóa gắn với liên kết, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đảm bảo tiêu thụ sản phẩm bền vững nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân nông thôn.
b. Đánh giá kết quả xây dựng, nhân rộng một số mô hình hiệu quả trong 5 năm qua trên địa bàn (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề...)
c. Kết quả thực hiện công tác đào tạo nghề, chuyển giao khoa học kỹ thuật; tỷ lệ lao động trong nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
d. Đánh giá kết quả rà soát quy hoạch, xây dựng đề án, dự án phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
e. Những khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị trong giai đoạn tới.
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu
a. Kết quả chung toàn tỉnh về xây dựng cơ sở hạ tầng: theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch…)
b. Tổng vốn huy động và vốn đã thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng: phân theo tiêu chí và nguồn vốn.
c. Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.
d. Đề xuất, kiến nghị về những giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.
4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hoá và bảo vệ môi trường
a. Kết quả chung toàn tỉnh về thực hiện các nội dung về phát triển giáo dục, y tế, văn hoá và bảo vệ môi trường.
b. Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.
c. Đề xuất, kiến nghị về những giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.
5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội
a. Kết quả chung toàn tỉnh về thực hiện các nội dung về hệ thống tổ chức chính trị xã hội.
b. Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; kiến nghị về những giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.
6. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực
a. Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:
- Vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp
- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân và quốc tế (nếu có).
(bổ sung số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 02/TK gửi kèm)
b. Kết quả phân bổ, sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 và 2015.
(bổ sung số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 03 và 04/TK gửi kèm)
c. Kết quả thực hiện vốn cụ thể hàng năm và lũy kế 5 năm, bao gồm vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp; theo nội dung đầu tư hỗ trợ.
(bổ sung số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 05/TK gửi kèm)
d. Kết quả thực hiện quy định của Thủ tướng Chính phủ về phân cấp đầu tư cho xã, thôn, cộng đồng dân cư thực hiện các công trình trên địa bàn theo quy định tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013.
đ. Đánh giá chung về công tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên nhân và kiến nghị đề xuất.
7. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM
Số huyện, xã đạt chuẩn; số xã đạt theo nhóm tiêu chí; số xã đạt tiêu chí cơ bản (thu nhập, việc làm, hộ nghèo, môi trường).
(bổ sung số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 06A/TK và 06B/TK gửi kèm)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật đã đạt được khi triển khai Chương trình giai đoạn 2011-2015.
2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân (nhất là vùng khó khăn, vùng đặc thù).
3. Các bài học kinh nghiệm (cơ chế chính sách, chỉ đạo điều hành, huy động nguồn lực…).
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỐI CẢNH
Dự báo các thuận lợi, khó khăn, thách thức khi triển khai Chương trình trong giai đoạn 2016-2020.
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới từng năm và đến năm 2020.
- Bình quân tiêu chí/xã, các tiêu chí sẽ hoàn thành, số xã đạt dưới 05 tiêu chí.
- Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn: Thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế, môi trường…
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. Trong đó làm rõ các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện ở các vùng đặc thù, địa bàn khó khăn...
2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình, trong đó đề xuất cụ thể đối với các xã vùng đặc thù (các xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc tiểu số; các xã miền núi, hải đảo, bãi ngang...).
III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng mức vốn
2. Cơ cấu nguồn lực
a. Ngân sách Nhà nước: Trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;
b. Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp;
c. Vốn tín dụng;
d. Vốn doanh nghiệp;
đ. Vốn quốc tế;
e. Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.
3. Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện (từng năm và 5 năm).
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ: Tập trung vào công tác chỉ đạo; tổ chức quản lý, điều hành Chương trình; bố trí cán bộ chuyên trách ở các cấp; phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; huy động và bố trí nguồn lực; cơ chế chính sách cụ thể đối với từng địa bàn và vùng đặc thù và văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020
- 4 Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020
- 2 Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 3 Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam