ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 255/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 05 năm 2020 |
Thực hiện Kế hoạch số 1308/KH-BVHTTDL ngày 31 tháng 3 năm 7020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 và Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2020 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Chiến lược) và Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 444/QĐ-UBND) nhằm đánh giá những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế, từ đó đề ra các giải pháp khắc phục kịp thời để nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện trong thời gian tới, đảm bảo phù hợp với thực tế và yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 và Quyết định số 444/QĐ-UBND được triển khai từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh, từ cơ quan quản lý nhà nước đến các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan đến hoạt động thể dục thể thao.
- Báo cáo tổng kết phải phản ánh đúng thực tế, khách quan, trung thực, toàn diện, sâu sắc và số liệu đánh giá cụ thể.
Tổ chức tổng kết bằng hình thức xây dựng báo cáo theo đề cương gửi kèm Kế hoạch này, không tiến hành tổ chức hội nghị tổng kết, cụ thể:
- Các Sở, ngành liên quan, Liên đoàn Quần vợt, Liên đoàn cầu lông tỉnh tổ chức rà soát, đánh giá và xây dựng báo cáo thực hiện Chiến lược và Quyết định số 444/QĐ-UBND tại đơn vị.
- UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch tổng kết Chiến lược và Quyết định số 444/QĐ-UBND tại địa phương, đồng thời chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tiến hành đánh giá, xây dựng báo cáo tổng kết, trên cơ sở đó tổng hợp báo cáo, phân tích, đánh giá tổng kết thực hiện Chiến lược và Quyết định số 444/QĐ-UBND tại địa phương.
- Căn cứ kết quả tổng kết Chiến lược và Quyết định số 444/QĐ-UBND của các đơn vị, địa phương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành báo cáo tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 và Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2020.
(Lưu ý: Nội dung báo cáo tổng kết yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương cần tập trung làm rõ các vấn đề sau:
+ Chỉ rõ các kết quả đã đạt được, những mặt chưa làm được so với yêu cầu, nhiệm vụ đề ra; khó khăn, hạn chế, nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thành công, hạn chế trong quá trình tổ chức thực hiện; từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng kế hoạch phát triển thể thao giai đoạn tiếp theo.
+ Đề xuất các nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng, giải pháp và sáng kiến để tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược giai đoạn tiếp theo).
2. Thời gian và tiến độ thực hiện:
- UBND các xã, phường, thị trấn hoàn thiện báo cáo tổng kết gửi UBND các huyện, thành phố trước ngày 30 tháng 6 năm 2020.
- Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các Liên đoàn thể thao tỉnh hoàn thiện báo cáo tổng kết gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp trước ngày 15 tháng 8 năm 2020.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thiện nội dung báo cáo tổng kết và trình UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm 2020.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thiện báo cáo tổng kết theo đúng tiến độ yêu cầu; tổng hợp, hoàn thiện nội dung báo cáo tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 và Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2020 trình UBND tỉnh ban hành.
2. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Tỉnh đoàn Bắc Kạn; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Nhà báo, Hội Nông dân tỉnh; Liên đoàn Quần vợt, Cầu lông tỉnh và UBND các huyện, thành phố
Căn cứ các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 444/QĐ-UBND và Kế hoạch này, thực hiện việc tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược và Quyết định số 444/QĐ-UBND theo đề cương yêu cầu và hoàn thiện nội dung báo cáo đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ thời gian đã đề ra.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 và Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2020 của UBND tỉnh. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp triển khai thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để được hướng dẫn, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỂ DỤC THAO TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh)
Căn cứ nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 444/QĐ-UBND, nêu khái quát tình hình chung về thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương. Trong đó cần nêu rõ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Việc tham mưu ban hành chủ trương, chính sách để thực hiện Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Kạn: Liệt kê các văn bản, số, ngày ban hành...
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành: Liệt kê các văn bản, số, ngày ban hành...
- Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 444/QĐ-UBND.
Các đơn vị, địa phương tiến hành rà soát, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển TDTT tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2020 cụ thể như sau:
* Đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển các môn thể thao trọng điểm, mũi nhọn trên cơ sở phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Việc xây dựng và phát triển hệ thống tuyển chọn, đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao ở tất cả các tuyến trong tỉnh.
- Việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và nâng cao trình độ cho lực lượng huấn luyện viên, hướng dẫn viên các cấp, đội ngũ trọng tài có ở các môn thể thao.
- Việc xây dựng và thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và chế độ chính sách trong tổ chức các hoạt động TDTT trong tỉnh.
- Việc xây dựng và thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 để làm cơ sở triển khai thực hiện một cách đồng bộ, thống nhất giữa các cấp, ngành trong toàn tỉnh.
- Việc hoàn thiện hệ thống các thiết chế thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện… Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị TDTT, bể bơi, sân vận động, nhà tập luyện một số môn thể thao, nhà ở nội trú cho các vận động viên cấp tỉnh...
- Công tác xã hội hóa lĩnh vực TDTT, phát triển hệ thống các câu lạc bộ thể dục, thể thao cơ sở, các tổ chức hội, liên đoàn thể thao cấp tỉnh.
- Việc xây dựng chương trình phối hợp giữa ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch với các ngành, đoàn thể chính trị - xã hội.
- Kết quả thực hiện chỉ tiêu (có số liệu cụ thể hàng năm và so sánh với chỉ tiêu tại Quyết định số 444/QĐ-UBND):
+ Đánh giá TDTT quần chúng giai đoạn 2012 - 2020 trong toàn tỉnh.
+ Vị trí thứ trong 19 tỉnh miền núi, vị trí tại các kỳ Đại hội TDTT toàn quốc.
+ Đánh giá việc đào tạo VĐV số môn thể thao, số lượng vận động viên tập trung ở tuyến tỉnh, vận động viên bán tập trung tại tuyến huyện, thị.
+ Tham gia thi đấu các giải thể thao cấp khu vực và toàn quốc hằng năm.
+ Số vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia (kiện tướng, cấp I); số huy chương đã dành được.
+ Số các giải thể thao cấp khu vực và toàn quốc được tỉnh đăng cai tổ chức.
* Đối với các đơn vị: Sở Nội vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Tỉnh đoàn Bắc Kạn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Nhà báo; Hội Nông dân tỉnh
Căn cứ các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 444/QĐ-UBND, các đơn vị tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ (có số liệu cụ thể từng năm; có đánh giá, so sánh việc thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2012- 2020).
* Đối với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh:
- Việc duy trì và thực hiện quy định về rèn luyện thân thể, hoạt động thể thao bắt buộc trong lực lượng vũ trang. Định kỳ kiểm tra, đánh giá tiêu chuẩn rèn luyện thân thể đối với cán bộ, chiến sỹ trong đội tuổi quy định.
- Việc phát triển hệ thống các câu lạc bộ thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang, tạo điều kiện, tạo môi trường cho cán bộ, chiến sĩ tiếp cận với các hoạt động thể dục, thể thao.
- Việc xây dựng hệ thống thi đấu thể thao của lực lượng vũ trang.
- Việc tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý thể dục thể thao, đầu tư cơ sở vật chất, sân bãi cho thể dục, thể thao ở các đơn vị.
- Kết quả thực hiện chỉ tiêu (có số liệu cụ thể hàng năm và so sánh với chỉ tiêu tại Quyết định số 444/QĐ-UBND): Tỷ lệ % số cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang kiểm tra đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực.
* Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Việc xây dựng, ban hành kế hoạch phối hợp về chỉ đạo, phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường, tăng cường chất lượng dạy và học thể dục chính khoá.
- Việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, sân tập, trang thiết bị phục vụ cho công tác giáo dục thể chất trong các nhà trường.
Phát triển hoạt động thể dục, thể thao ngoại khóa: Việc xây dựng các loại hình câu lạc bộ TDTT trường học, các lớp năng khiếu thể thao. Việc phát triển hệ thống thi đấu thể dục, thể thao với từng cấp học.
Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu (có số liệu cụ thể hàng năm và so sánh với kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND):
+ Tỷ lệ % số trường phổ thông thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục thể chất theo quy định.
+ Tỷ lệ % số trường học tổ chức tốt hoạt động thể thao ngoại khóa; Tỷ lệ % số học sinh đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định.
* Đối với UBND các huyện, thành phố:
- Việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển các môn thể thao trọng điểm, mũi nhọn đơn vị.
- Việc xây dựng hệ thống tuyển chọn, bồi dưỡng vận động viên năng khiếu. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng huấn luyện viên, hướng dẫn viên, trọng tài.
- Việc thực hiện chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và chế độ chính sách trong tổ chức các giải thể thao.
- Việc quy hoạch đất đai, công trình thể thao, trang thiết bị phục vụ nhu cầu tập luyện và thi đấu của quần chúng nhân dân trên địa bàn cấp xã, cấp huyện.
- Việc phát triển các câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở hoạt động ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường và thị trấn.
- Việc xây dựng chương trình phối hợp giữa ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch với các ngành, đoàn thể chính trị - xã hội.
- Việc xây dựng hệ thống tổ chức thi đấu các giải thể thao, hội thi thể thao cho mọi người từ cơ sở. Phát triển các môn thể thao dân tộc, các trò chơi vận động dân gian.
- Kết quả thực hiện chỉ tiêu (có số liệu cụ thể hàng năm và so sánh với chỉ tiêu tại Quyết định số 444/QĐ-UBND):
+ Thống kê, so sánh số liệu TDTT quần chúng:
TT | Nội dung | Số lượng năm 2012 | Số lượng năm 2019 | Dự báo năm 2020 | Tỷ lệ so sánh 2012-2020 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (3):(4)x100% |
I | Người tập luyện TDTT thường xuyên |
|
|
|
|
| Tỷ lệ % số người tập luyện TDTT thường xuyên trên tổng số dân trên địa bàn |
|
|
|
|
II | Số gia đình thể thao |
|
|
|
|
| Tỷ lệ % số gia đình thể thao trên tổng số gia đình trên địa bàn |
|
|
|
|
III | Số cộng tác viên thể dục, thể thao |
|
|
|
|
1 | Số lượng cộng tác viên thể dục, thể thao |
|
|
|
|
2 | Số lớp bồi dưỡng nghiệp vụ TDTT cho hướng dẫn viên, cộng tác viên được tổ chức |
|
|
|
|
IV | Số câu lạc bộ thể thao |
|
|
|
|
1 | Số câu lạc bộ thể thao ở khu dân cư; |
|
|
|
|
2 | Số câu lạc bộ thể thao ở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; |
|
|
|
|
3 | Số câu lạc bộ thể thao ở cơ sở kinh doanh hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn. |
|
|
|
|
V | Số công trình thể thao |
|
|
|
|
1 | Số nhà tập luyện, nhà thi đấu thể thao: |
|
|
|
|
| Số nhà tập luyện, thi đấu thể thao đa năng |
|
|
|
|
Số nhà tập luyện, thi đấu thể thao đơn môn |
|
|
|
| |
2 | Số bể bơi: |
|
|
|
|
| Số bể bơi có chiều dài > 25mét |
|
|
|
|
Các loại bể bơi khác |
|
|
|
| |
3 | Số sân tập luyện, thi dấu thể thao ngoài trời: |
|
|
|
|
| Số sân vận động đơn giản |
|
|
|
|
Số sân bóng đá mini |
|
|
|
| |
Số sân bóng chuyền, bóng chuyền hơi |
|
|
|
| |
Số sân cầu lông |
|
|
|
| |
Số sân tennis |
|
|
|
| |
Các loại sân tập khác |
|
|
|
| |
VI | Số giải thể thao tổ chức hàng năm |
|
|
|
|
1 | Số giải thể thao cấp huyện (bao gồm cả giải của các ngành trong huyện). |
|
|
|
|
2 | Số giải thể thao cấp xã, phường |
|
|
|
|
+ Số liệu Thể thao thành tích cao: Số vận động viên năng khiếu được tuyển chọn, bồi dưỡng. Số vận động viên tham gia các giải thể thao thành tích cao của tỉnh.
* Đối với Liên đoàn cầu lông, Liên đoàn Quần vợt tỉnh:
- Việc thực hiện quy định của pháp luật về đối với các tổ chức xã hội về thể dục, thể thao. Thực hiện các chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài...
- Việc Phát triển các tổ chức thành viên, hội viên, duy trì phong trào tập luyện, hướng dẫn chuyên môn các tổ chức thành viên.
- Ban hành điều lệ các giải thể thao. Tổ chức thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh.
- Việc huy động nguồn lực để phát triển phong trào TDTT, xây dựng công trình thể thao, trang thiết bị phục vụ tập luyện và thi đấu.
3.1. Những mặt đạt được
3.2. Hạn chế, yếu kém
3.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
5.1. Mục tiêu đến năm 2030
5.2. Định hướng, giải pháp thực hiện.
1. Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2. Đối với UBND tỉnh
3. Đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 1 Kế hoạch 84/KH-UBND tổng kết Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Kế hoạch 456/KH-UBND năm 2017 về phát triển thể dục thể thao quần chúng tỉnh An Giang giai đoạn đến năm 2020
- 3 Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phát triển Thể dục thể thao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 -2025 và định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015
- 1 Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 -2025 và định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phát triển Thể dục thể thao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017-2020
- 3 Kế hoạch 456/KH-UBND năm 2017 về phát triển thể dục thể thao quần chúng tỉnh An Giang giai đoạn đến năm 2020
- 4 Kế hoạch 84/KH-UBND tổng kết Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 6 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025