Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 258/KH-UBND

Long An, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 1 (2020-2025)

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (viết tắt là Nghị định số 71/2020/NĐ-CP); Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) như sau:

I. Mục đích yêu cầu

- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, đạt và vượt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.

- Làm căn cứ để chỉ đạo, thực hiện kế hoạch lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm.

II. Đối tượng thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo

Giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục (gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục và còn trong độ tuổi theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, cụ thể:

- Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên.

- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên.

- Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên.

III. Nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào của giáo viên

1. Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của cơ sở giáo dục trong tỉnh; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.

2. Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước.

3. Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.

4. Giáo viên được cử tham dự đào tạo nâng chuẩn trình độ đào tạo phải hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không trong thời gian xem xét kỷ luật.

IV. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở

1. Các đơn vị mầm non, tiểu học, trung học cơ Sở công lập

1.1. Về số lượng đội ngũ

Tổng số nhà giáo cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập: 14.504 người. Trong đó, mầm non: 3.243 người (cán bộ quản lý: 414 người; giáo viên 2.829 người); Tiểu học: 6.608 người (cán bộ quản lý: 462 người; giáo viên: 6.146 người); Trung học cơ sở: 4.653 người (cán bộ quản lý: 285 người; giáo viên: 4.368 người).

1.2. Về trình độ chuyên môn

a) Mầm non

Cán bộ quản lý: 414 người (trình độ trung cấp: 02 người, cao đẳng: 03 người, đại học: 403 người, sau đại học: 06 người); giáo viên: 2.829 người (trình độ trung cấp: 404 người, cao đẳng: 379, đại học: 2.043, sau đại học: 03 người).

b) Tiểu học

- Cán bộ quản lý: 462 người (trình độ trung cấp: 02 người, cao đẳng: 22, đại học: 431, sau đại học: 07 người); giáo viên: 6.146 người (trình độ trung cấp: 253 người, cao đẳng: 1065 người, đại học: 4.818 người, sau đại học: 10 người).

c) Trung học cơ sở

- Cán bộ quản lý: 285 người (trình độ trung cấp: 0 người, cao đẳng: 11, đại học: 267 người, sau đại học: 07 người); giáo viên: 4.368 người (trình độ trung cấp: 0 người, cao đẳng: 865, đại học: 3.475, sau đại học: 27 người).

1.3. Số cán bộ quản lý, giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn theo quy định

a) Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn theo quy định: 2.624 người (cán bộ quản lý: 37 người; giáo viên: 2.587 người). Phân theo cấp học như sau:

- Mầm non: 406 người (cán bộ quản lý: 02 người; giáo viên: 404 người).

- Tiểu học: 1.342 người (cán bộ quản lý: 24 người; giáo viên: 1.318 người).

- Trung học cơ sở: 876 người (cán bộ quản lý: 11 người; giáo viên: 865 người).

b) Số cán bộ quản lý, giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn không thuộc đối tượng phải đào tạo nâng trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP: 744 người (cán bộ quản lý: 12 người; giáo viên: 732 người). Phân theo cấp học như sau:

- Mầm non: 105 người (cán bộ quản lý: 02 người; giáo viên: 103 người).

- Tiểu học: 378 người (cán bộ quản lý: 07 người; giáo viên: 371 người).

- Trung học cơ sở: 261 người (cán bộ quản lý: 03 người; giáo viên: 258 người).

c) Số cán bộ quản lý, giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn thuộc đối tượng phải đào tạo nâng trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP: 1.880 người (cán bộ quản lý: 25 người; giáo viên: 1.855 người). Phân theo cấp học như sau:

- Mầm non: 301 người (cán bộ quản lý: 00; giáo viên: 301 người).

- Tiểu học: 964 người (cán bộ quản lý: 17 người; giáo viên: 947 người).

- Trung học cơ sở: 615 người (cán bộ quản lý: 08 người; giáo viên: 607 người).

2. Các đơn vị mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ngoài công lập

Tổng số nhà giáo cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ngoài công lập: 578 người. Phân theo cấp học như sau:

- Mầm non: 498 người (cán bộ quản lý: 73 người; giáo viên: 425 người). Số người chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn 276 người (cán bộ quản lý: 10 người; giáo viên: 266 người).

- Tiểu học: 26 người (cán bộ quản lý: 03 người; giáo viên: 23 người), số người chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn 12 người (cán bộ quản lý: 01 người; giáo viên: 11 người).

- Trung học cơ sở: 54 người (cán bộ quản lý: 07 người; giáo viên: 47 người). Số người chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn: 00 người.

(Đính kèm Phụ lục 1, 2, 3)

V. Chỉ tiêu cụ thể

Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 bảo đảm đạt ít nhất:

- 80% số giáo viên mầm non công lập đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tương đương khoảng 241 người được đào tạo nâng trình độ chuẩn.

- 70% số giáo viên tiểu học công lập đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân, tương đương khoảng 675 người được đào tạo nâng trình độ chuẩn.

- 80% số giáo viên trung học cơ sở công lập đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân, tương đương khoảng 492 người được đào tạo nâng trình độ chuẩn.

VI. Thời gian, chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo

1. Thời gian, chương trình đào tạo[1]

- Đào tạo từ trung cấp lên cao đẳng: 1,5 năm

- Đào tạo từ trung cấp lên đại học: Khoảng 80 tín chỉ, thời gian đào tạo dự kiến trong 03 năm.

- Đào tạo từ cao đẳng lên đại học: Khoảng 50 tín chỉ, thời gian đào tạo dự kiến trong 02 năm.

2. Chọn cơ sở đào tạo

- Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo phương thức đấu thầu giữa cơ quan quản lý ngành giáo dục và cơ sở đào tạo giáo viên.

- Việc lựa chọn cơ sở đào tạo theo hình thức đấu thầu theo các quy định hiện hành về đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

- Cơ sở đào tạo là các trường sư phạm có khả năng đáp ứng yêu cầu đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên theo quy định.

VII. Kinh phí thực hiện

- Kinh phí thực hiện theo lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật. Riêng đối với giáo viên các cơ sở giáo dục ngoài công lập việc tham gia dự học đào tạo nâng trình độ chuẩn sẽ tự túc về kinh phí.

- Đơn giá thực hiện đấu thầu việc đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên được xác định bằng mức hỗ trợ tiền đóng học phí đối với sinh viên sư phạm theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Dự trù kinh phí thực hiện kế hoạch trên cơ sở Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh và tham vấn từ Quyết định số 2401/QĐ-ĐHSP ngày 14/10/2015 của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Hằng năm, nếu có thay đổi về học phí thì sẽ điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.

Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) ước tính khoảng 42.433.400.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi hai tỉ, bốn trăm ba mươi ba triệu, bốn trăm ngàn đồng).

Phân kỳ thực hiện như sau:

- Năm 2021: 10.019.200.000 đồng.

- Năm 2022: 8.321.000.000 đồng.

- Năm 2023: 8.321.000.000 đồng.

- Năm 2024: 7.930.600.000 đồng.

- Năm 2025: 7.841.600.000 đồng.

(Đính kèm Phụ lục 4).

VIII. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch giai đoạn 1 theo lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên. Hằng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể và dự trù kinh phí cho việc thực hiện kế hoạch theo lộ trình.

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.

- Chủ động liên kết với các cơ sở đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch. Hình thức đào tạo bồi dưỡng tổ chức đa dạng, phong phú theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hằng năm, tiến hành sơ kết tiến độ thực hiện lộ trình, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh về lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 -2025).

2. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.

3. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Tài chính phân bổ nguồn lực thực hiện Kế hoạch này.

5. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Ban hành kế hoạch thực hiện cụ thể và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ và các cơ quan liên quan: Triển khai kế hoạch bồi dưỡng, cân đối đội ngũ, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham dự các lớp đào tạo theo kế hoạch. Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với người học theo quy định từ dự toán được giao hằng năm theo phân cấp ngân sách.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025). Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo, tham mưu đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT.UBND tỉnh (vx);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh Văn phòng;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, lvt.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Tấn Hòa

 

PHỤ LỤC 1A

TỔNG HỢP THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Tổng số

Trình độ chuyên môn CBQL

Trình độ chuyên môn giáo viên

T.Cấp

ĐH

Sau ĐH

Tổng

T.cấp

ĐH

Sau ĐH

Tổng

 

 

(1)=(6) (11)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(2) (3) (4) (5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)=(7) (8) (9) (10)

1

Huyện Tân Hưng

154

0

0

27

0

27

33

17

77

0

127

2

Huyện Vĩnh Hưng

193

0

0

23

0

23

11

68

91

0

170

3

Thị xã Kiến Tường

138

0

1

16

0

17

17

9

95

0

 121

4

Huyện Mộc Hóa

76

0

0

14

0

14

12

2

48

0

62

5

Huyện Tân Thạnh

215

0

0

30

1

31

35

16

133

0

184

6

Huyện Thạnh Hóa

193

0

0

26

0

26

15

14

138

0

167

7

Thành phố Tân An

239

0

0

28

4

32

11

15

178

3

207

8

Huyện Tân Trụ

188

0

0

23

0

23

28

15

122

0

165

9

Huyện Châu Thành

269

1

0

30

0

31

13

0

225

0

238

10

Huyện Thủ Thừa

230

0

0

26

0

26

19

35

150

0

204

11

Huyện Cần Giuộc

307

1

0

34

1

36

58

41

172

0

______ 271

12

Huyện Cần Đước

297

0

2

31

0

33

66

37

161

0

264

13

Huyện Bến Lức

237

0

0

26

0

26

19

18

174

0

211

14

Huyện Đức Hòa

331

0

0

43

0

43

48

84

156

0

288

15

Huyện Đức Huệ

176

0

0

26

0

26

19

8

123

0

150

Tổng cộng

3243

2

3

403

6

414

404

379

2.043

3

2.829

 

PHỤ LỤC 1B

TỔNG HỢP THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Tổng số

Trình độ chuyên môn CBQL

Trình độ chuyên môn giáo viên

T.cấp

ĐH

Sau ĐH

Tổng

T.cấp

ĐH

Sau ĐH

Tổng

 

 

(1)=(6) (11)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(2) (3) (4) (5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)=(7) (8) (9) (10)

1

Huyện Tân Hưng

254

0

0

22

0

22

6

33

193

0

232

2

Huyện Vĩnh Hưng

314

0

0

19

0

19

6

19

269

1

295

3

Thị xã Kiến Tường

229

0

7

12

0

19

4

41

165

0

210

4

Huyện Mộc Hóa

165

0

3

12

0

15

4

20

126

0

150

5

Huyện Tân Thạnh

449

0

1

32

3

36

20

50

342

1

413

6

Huyện Thạnh Hóa

310

0

0

23

0

23

18

22

246

1

287

7

Thành phố Tân An

524

0

1

28

2

31

6

54

432

1

493

8

Huyện Tân Trụ

302

0

2

20

0

22

1

82

197

0

280

9

Huyện Châu Thành

445

0

1

28

0

29

9

62

345

0

416

10

Huyện Thủ Thừa

394

0

1

30

0

31

18

42

302

1

363

11

Huyện Cần Giuộc

639

0

0

44

0

44

42

112

440

1

595

12

Huyện Cần Đước

685

2

2

40

0

44

60

124

454

3

641

13

Huyện Bến Lức

595

0

3

36

0

39

14

95

446

1

556

14

Huyện Đức Hòa

928

0

1

57

1

59

23

225

621

0

869

15

Huyện Đức Huệ

346

0

0

26

1

27

20

79

220

0

319

16

Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật

29

0

0

2

0

2

2

5

20

0

27

Tổng cộng

6.608

2

22

431

7

462

253

1.065

4.818

10

6.146

 

PHỤ LỤC 1C

TỔNG HỢP THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Tổng số

Trình độ chuyên môn CBQL

Trình độ chuyên môn giáo viên

T.Cấp

ĐH

Sau ĐH

Tổng

T.Cấp

ĐH

Sau ĐH

Tổng

 

 

(1)=(6) (11)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(2) (3) (4) (5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)=(7) (8) (9) (10)

1

Huyện Tân Hưng

171

0

1

18

0

19

0

32

119

1

152

2

Huyện Vĩnh Hưng

177

0

0

13

0

13

0

10

153

1

164

3

Thị xã Kiến Tường

172

0

3

8

1

12

0

40

119

1

160

4

Huyện Mộc Hóa

63

0

0

6

0

6

0

6

51

0

57

5

Huyện Tân Thạnh

260

0

0

20

0

20

0

27

210

3

240

6

Huyện Thạnh Hóa

164

0

0

16

0

16

0

45

102

1

148

7

Thành phố Tân An

454

0

0

18

1

19

0

63

368

4

435

8

Huyện Tân Trụ

212

0

1

11

0

12

0

27

173

0

200

9

Huyện Châu Thành

347

0

1

17

0

18

0

52

277

0

329

10

Huyện Thủ Thừa

290

0

1

16

0

17

0

67

205

1

273

11

Huyện Cần Giuộc

450

0

1

27

1

29

0

102

315

3

421

12

Huyện Cần Đước

449

0

0

22

2

24

0

107

315

3

425

13

Huyện Bến Lức

401

0

2

22

0

24

0

63

310

4

377

14

Huyện Đức Hòa

679

0

1

29

1

31

0

169

475

4

648

15

Huyện Đức Huệ

153

0

0

14

0

14

0

20

119

0

139

16

Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

211

0

0

10

1

11

0

35

164

1

200

Tổng cộng

4.653

0

11

267

7

285

0

865

3475

27

4.368

 

PHỤ LỤC 1D

THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁC TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Cấp học

Tổng số

Trình độ chuyên môn CBQL

Trình độ chuyên môn giáo viên

T.cấp

ĐH

Sau ĐH

Tổng

T.cấp

ĐH

Sau ĐH

Tổng

 

 

(1)=(6) (11)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(2) (3) (4) (5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)=(7) (8) (9) (10)

1

Mầm non

498

10

49

13

1

73

266

115

44

0

425

2

Tiểu học

26

0

1

2

0

3

2

9

12

0

23

3

THCS

54

0

0

3

4

7

0

0

41

6

47

Tổng cộng

578

10

50

18

5

83

268

124

97

6

495

 

PHỤ LỤC 2A

TỔNG HỢP THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Tổng số nhà giáo - chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo

Chia theo độ tuổi

Tổng số

Trong đó

Dưới 30 tuổi

Từ 30 tuổi đến 39 tuổi

Từ 40 tuổi đến 49 tuổi

Từ 50 tuổi đến 55 tuổi

Trên 55 tuổi

Tổng Số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

1

Huyện Tân Hưng

33

0

33

29

0

29

2

0

2

1

0

1

1

0

1

0

0

0

2

Huyện Vĩnh Hưng

11

0

11

9

0

9

1

0

1

1

0

1

0

0

0

0

0

0

3

Thị xã Kiến Tường

17

0

17

10

0

10

4

0

4

1

0

1

2

0

2

0

0

0

4

Huyện Mộc Hóa

12

0

12

9

0

9

0

0

0

3

0

3

0

0

0

0

0

0

5

Huyện Tân Thạnh

35

0

35

25

0

25

7

0

7

2

0

2

1

0

1

0

0

0

6

Huyện Thạnh Hóa

15

0

15

5

0

5

6

0

6

1

0

1

3

0

3

0

0

0

7

Thành phố Tân An

11

0

11

4

0

4

3

0

3

0

0

0

4

0

4

0

0

0

8

Huyện Tân Trụ

28

0

28

18

0

18

2

0

2

1

0

1

7

0

7

0

0

0

9

Huyện Châu Thành

14

0

14

10

0

10

1

0

1

2

0

2

1

0

1

0

0

0

10

Huyện Thủ Thừa

19

0

19

6

0

6

1

0

1

2

0

2

10

0

10

0

0

0

11

Huyện Cần Giuộc

59

0

59

25

0

25

8

0

8

2

0

2

24

0

24

0

0

0

12

Huyện Cần Đước

66

0

66

41

0

41

6

0

6

1

0

1

18

0

18

0

0

0

13

Huyện Bến Lức

19

0

19

6

0

6

0

0

0

1

0

1

12

0

12

0

0

0

14

Huyện Đức Hòa

48

0

48

17

0

17

4

0

4

1

0

1

26

0

26

0

0

0

15

Huyện Đức Huệ

19

0

19

13

0

13

1

0

1

 

0

 

5

0

5

0

0

0

TỔNG CỘNG

406

0

406

227

0

227

46

0

46

19

0

19

114

0

114

0

0

0

 

PHỤ LỤC 2B

TỔNG HỢP THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Tổng số nhà giáo chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo

Chia theo độ tuổi

Tổng số

Trong đó

Dưới 30 tuổi

Từ 30 tuổi đến 39 tuổi

Từ 40 tuổi đến 49 tuổi

Từ 50 tuổi đến 55 tuổi

Trên 55 tuổi

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

1

Huyện Tân Hưng

39

17

22

11

4

7

13

7

6

11

2

9

3

3

0

1

1

0

2

Huyện Vĩnh Hưng

25

10

15

8

1

7

7

3

4

6

2

4

4

4

0

0

0

0

3

Thị xã Kiến Tường

52

21

31

2

1

1

8

1

7

17

5

12

24

13

11

1

1

0

4

Huyện Mộc Hóa

27

15

12

5

2

3

4

3

1

12

6

6

5

3

2

1

1

0

5

Huyện Tân Thạnh

71

21

50

25

4

21

12

3

9

18

3

15

12

7

5

4

4

0

6

Huyện Thạnh Hóa

40

22

18

8

4

4

19

9

10

8

4

4

5

5

0

0

0

0

7

Thành phố Tân An

61

27

34

2

0

2

9

1

8

23

10

13

23

12

11

4

4

0

8

Huyện Tân Trụ

85

31

54

3

0

3

10

5

5

17

4

13

50

17

33

5

5

0

9

Huyện Châu Thành

72

40

32

1

0

1

14

5

9

17

6

11

31

20

11

9

9

0

10

Huyện Thủ Thừa

61

35

26

5

0

5

10

3

7

15

9

6

21

14

7

10

10

0

11

Huyện Cần Giuộc

154

49

105

55

11

44

23

4

19

29

12

17

36

11

25

11

11

0

12

Huyện Cần Đước

188

56

132

67

5

63

12

3

9

24

8

16

61

16

45

24

24

0

13

Huyện Bến Lức

112

41

71

30

4

26

6

2

4

26

9

17

48

25

23

2

2

0

14

Huyện Đức Hòa

249

73

176

88

8

80

24

6

18

28

9

19

93

34

59

16

16

0

15

Huyện Đức Huệ

99

38

61

4

1

3

17

6

11

36

6

30

35

18

18

7

7

0

16

Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật

7

1

6

5

1

4

1

0

1

0

0

0

1

0

1

0

0

0

Tổng cộng

1.342

497

845

319

46

274

189

61

128

287

95

192

452

202

251

95

95

0

 

PHỤ LỤC 2C

TỔNG HỢP THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Tổng số nhà giáo chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo

Chia theo độ tuổi

Tổng số

Trong đó

Dưới 30 tuổi

Từ 30 tuổi đến 39 tuổi

Từ 40 tuổi đến 49 tuổi

Từ 50 tuổi đến 55 tuổi

Trên 55 tuổi

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

1

Huyện Tân Hưng

33

15

17

12

3

9

15

8

7

3

2

1

3

2

1

0

0

0

2

Huyện Vĩnh Hưng

10

8

2

0

0

0

8

6

2

2

2

0

0

0

0

0

0

0

3

Thị xã Kiến Tường

43

13

30

3

1

2

3

0

3

11

4

7

24

6

18

2

2

0

4

Huyện Mộc Hóa

6

2

4

1

0

1

3

0

3

2

2

0

0

0

0

0

0

0

5

Huyện Tân Thạnh

27

9

18

4

1

3

16

6

10

4

0

4

2

1

1

1

1

0

6

Huyện Thạnh Hóa

45

17

28

6

1

5

17

5

12

15

10

5

7

1

6

0

0

0

7

Thành phố Tân An

63

23

40

3

1

2

11

4

7

24

7

17

24

10

14

1

1

0

8

Huyện Tân Trụ

28

18

10

0

0

0

10

4

6

9

5

4

3

3

0

6

6

0

9

Huyện Châu Thành

53

25

28

1

0

1

12

3

9

18

6

12

18

13

6

4

3

0

10

Huyện Thủ Thừa

68

25

43

15

2

13

14

2

12

8

3

5

26

13

13

5

5

0

11

Huyện Cần Giuộc

103

41

62

21

5

16

19

6

13

10

2

8

39

14

25

14

14

0

12

Huyện Cần Đước

107

36

71

24

3

21

13

4

9

23

4

19

33

11

22

14

14

0

13

Huyện Bến Lức

65

24

41

18

4

14

13

3

10

15

6

9

12

6

6

7

7

0

14

Huyện Đức Hòa

170

75

95

26

8

18

24

9

15

28

9

19

67

24

43

25

25

0

15

Huyện Đức Huệ

20

14

6

2

2

0

7

5

2

4

2

2

7

5

2

0

0

0

16

Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

35

11

22

3

2

1

5

1

3

8

1

7

17

5

12

2

2

0

Tổng cộng

876

356

517

139

33

106

190

66

123

184

65

119

282

114

169

81

80

0

 

PHỤ LỤC 3

ĐỀ XUẤT SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 1 (2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Cấp học

Tổng số (Giai đoạn 2021-2025)

Chia từng năm

Ghi chú

2021

2022

2023

2024

2025

1

Mầm non

301

60

60

60

60

61

 

2

Tiểu học

964

200

200

200

184

180

 

3

Trung học cơ sở

615

135

120

120

120

120

 

Tổng cộng

1.880

395

380

380

364

361

 

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP KINH PHÍ NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 1 (2020 -2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

Cấp học

Tổng số người phải đào tạo nâng trình độ chuẩn GDI (2020- 2025)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng kinh phí đào tạo nâng trình độ chuẩn GDI (2020-2025)
(Triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí/ người
(Triệu đồng)

Thành tiền
(Triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí/ người
(Triệu đồng)

Thành tiền
(Triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí/ người
(Triệu đồng)

Thành tiền
(Triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí/ người
(Triệu đồng)

Thành tiền
(Triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí/ người
(Triệu đồng)

Thành tiền
(Triệu đồng)

1

Mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung cấp lên cao đẳng

301

60

8,55

513

60

8,55

513

60

8,55

513

60

8,55

513

61

8,55

522

2.574

2

Tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung cấp lên đại học

91

91

39,04

3.553

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.553

Cao đẳng lên đại học

873

109

24,4

2.660

200

24,4

4.880

200

24,4

4.880

184

24,4

4.490

180

24,4

4.392

21.301

3

THCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cao đẳng lên đại học

615

135

24,4

3.294

120

24,4

2.928

120

24,4

2.928

120

24,4

2.928

120

24,4

2.928

15.006

Tổng cộng

1.880

395

 

10.019

380

 

8.321

380

 

8.321

364

 

7.931

361

 

7.842

42.433

 



[1] (Cơ sở xác định thời gian, chương trình đào tạo tham vấn từ Công văn số 2555/ĐHSP-ĐT ngày 21/10/2020 của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về việc thông tin đào tạo liên thông vừa làm vừa học).