BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2586/KH-BKHCN-UBDT | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2012 |
Căn cứ vào Chương trình phối hợp hoạt động số: 1894/CTr-BKHCN-UBDT đã được ký kết ngày 10 tháng 7 năm 2012 giữa Ủy ban Dân tộc với Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc;
Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc thống nhất Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp số 1894/CTr-BKHCN-UBDT, như sau:
1. Xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ và trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc và Bộ Khoa học và Công nghệ, từ đó tổ chức triển khai các hoạt động nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp đã ký; nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học, công nghệ và công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương; góp phần phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số trong cả nước.
2. Làm cơ sở để Ủy ban Dân tộc, Bộ Khoa học và Công nghệ tập trung chỉ đạo theo ngành dọc, có sự phối hợp thống nhất, chặt chẽ giữa các bên; đảm bảo việc thực hiện một cách sáng tạo và có hiệu quả những nội dung, nhiệm vụ đã được ký kết trong Chương trình phối hợp.
3. Từng nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch được xác định rõ cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính và thời gian, tiến độ thực hiện trên cơ sở phù hợp với các nội dung đã ký kết trong Chương trình phối hợp và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của mỗi cơ quan.
1. Nội dung
1.1. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu phục vụ xây dựng chính sách dân tộc
Hỗ trợ cho Ủy ban Dân tộc trong giải quyết các vấn đề phục vụ nhu cầu nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc: các vấn đề lý luận công tác dân tộc; xác định thành phần dân tộc; dự báo các vấn đề dân tộc, công tác dân tộc; giải đáp các vấn đề thực tiễn đang đặt ra ở vùng dân tộc thiểu số; tái định cư vùng dân tộc thiểu số; mối quan hệ dân tộc, đề xuất giải pháp đổi mới chính sách dân tộc trong tình hình mới; nghiên cứu, xây dựng các mô hình phát triển bền vững ở các vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn về kinh tế - xã hội, vùng biên giới, vùng căn cứ địa cách mạng; điều tra, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế, xã hội vùng dân tộc và từng dân tộc thiểu số, cung cấp cơ sở dữ liệu cho các cơ quan, tổ chức phục vụ công tác xây dựng, thực hiện chính sách dân tộc...
Đẩy mạnh sự tham gia của các bộ, ngành, cơ quan nghiên cứu khoa học và công nghệ có liên quan trong nghiên cứu khoa học về lĩnh vực công tác dân tộc thông qua các nhiệm vụ khoa học cấp nhà nước theo đặt hàng của Ủy ban Dân tộc.
1.2. Tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ cho các đơn vị nghiên cứu thuộc Ủy ban Dân tộc và hệ thống cơ quan công tác dân tộc
Tập trung triển khai các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ vùng dân tộc và miền núi. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác nghiên cứu khoa học của Ủy ban Dân tộc và trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc đảm bảo về phẩm chất chính trị và trình độ, năng lực chuyên môn, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Tập trung các hoạt động đầu tư, hỗ trợ Ủy ban Dân tộc trong việc xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung tăng cường trang thiết bị đủ năng lực phục vụ các hoạt động khoa học và công nghệ.
1.3. Thực hiện hiệu quả công tác nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ cho vùng dân tộc thiểu số
Hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức cá nhân tham gia nghiên cứu chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ nhằm phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục an ninh chính trị ở cơ sở vùng dân tộc thiểu số.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015 và Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết định số 1831/QĐ-TTg và Quyết định số 2204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1.4. Phối hợp chặt chẽ trong hoạt động thông tin khoa học công nghệ và tuyên truyền, nâng cao nhận thức
Xây dựng cơ chế thông tin hai chiều giữa lĩnh vực công tác dân tộc và khoa học công nghệ, trong đó chú trọng: Thông tin các kết quả nghiên cứu khoa học, các tiến bộ khoa học công nghệ mới có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; Tăng cường sự tham gia của Ủy ban Dân tộc trong các hoạt động nghiệm thu, hội thảo, tọa đàm trao đổi thông tin hoạt động khoa học công nghệ trong và ngoài nước liên quan đến công tác dân tộc.
Tuyên truyền sâu rộng tới cán bộ trong hệ thống các cơ quan làm công tác dân tộc, cho đồng bào các dân tộc, nâng cao nhận thức về vai trò của khoa học và công nghệ đối với quản lý nhà nước về công tác dân tộc, giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc.
Vận động các dân tộc thiểu số ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, xây dựng, nhân rộng các điển hình về ứng dụng thành công các tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất, sinh hoạt và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, giảm nghèo bền vững.
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, xuất bản trực thuộc; các báo, tạp chí cấp không thu tiền cho vùng dân tộc đặc biệt khó khăn; phối hợp với các cơ quan truyền thông của Đảng, Nhà nước, các tổ chức đoàn thể xã hội, để tổ chức thông tin các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, các tiến bộ khoa học, các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
Để triển khai nội dung phối hợp, Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc tập trung tổ chức thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
(Có danh mục chi tiết các nhiệm vụ kèm theo)
1.1. Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học, xây dựng chính sách.
1.2. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến tăng cường tiềm lực khoa học (xây dựng nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị) cho các đơn vị nghiên cứu khoa học thuộc Ủy ban Dân tộc, vùng dân tộc và miền núi.
1.3. Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ.
1.4. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến thông tin khoa học; tuyên truyền, nâng cao nhận thức.
1.5. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến chỉ đạo các địa phương, triển khai thực hiện Chương trình phối hợp.
1.6. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến chỉ đạo, kiểm tra sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp.
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch, Ủy ban Dân tộc, Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo các vụ, đơn vị trực thuộc có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật; Ủy ban Dân tộc giao cho Vụ Kế hoạch - Tài chính, Viện Dân tộc là các đơn vị thường trực, phối hợp tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo hai cơ quan trong việc tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ đã được xác định, các đơn vị thường trực Chương trình của 2 cơ quan có trách nhiệm phối hợp xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể hàng năm, trình Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, thống nhất quyết định.
3. Căn cứ Kế hoạch này, Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm triển khai, phổ biến đến các đơn vị theo ngành dọc; chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào nội dung Chương trình phối hợp và Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của địa phương.
4. Kế hoạch có hiệu lực thi hành kể từ ngày kí. Trong quá trình tổ chức thực hiện, hàng năm hai bên sẽ cùng nhau xem xét đánh giá kết quả và đề xuất bổ sung điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ỦY BAN DÂN TỘC |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp hoạt động)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Nguồn kinh phí |
1 | Bố trí nguồn lực hàng năm đảm bảo điều kiện cho Ủy ban Dân tộc thực hiện: Một số Chương trình khoa học trọng điểm cấp bộ giai đoạn 2012-2016; Chương trình khoa học trọng điểm giai đoạn 2016-2020; một số nhiệm vụ khoa học độc lập cấp bộ khác. | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
2 | Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học cấp nhà nước trong lĩnh vực công tác dân tộc để Bộ Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định | Hàng năm (từ 2012- 2020) | UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của UBDT |
3 | Nghiên cứu đề xuất tổ chức, cá nhân thuộc Ủy ban Dân tộc tham gia các Hội đồng thẩm định, tuyển chọn nhiệm vụ khoa học cấp nhà nước, Chương trình khoa học trọng điểm giai đoạn 2012- 2016; Chương trình khoa học trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và các nhiệm vụ khoa học độc lập trọng điểm khác trong lĩnh vực công tác dân tộc | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN |
4 | Nghiên cứu đề xuất các tổ chức, cá nhân thuộc Ủy ban Dân tộc chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp nhà nước hoặc tham gia phối hợp thực hiện các nhiệm vụ cấp nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN |
TT | Nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Nguồn kinh phí |
1 | Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường bổ sung biên chế cho các đơn vị nghiên cứu khoa học trực thuộc Ủy ban Dân tộc (Viện Dân tộc). | Hàng năm (từ 2012-2020) | UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của UBDT |
2 | Cấp chỉ tiêu hàng năm cho cán bộ nghiên cứu khoa học của Ủy ban Dân tộc và cơ quan công tác dân tộc các địa phương được cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước theo các chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì quản lý. | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
3 | Bố trí đủ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm để Viện Dân tộc thuê trụ sở làm việc đủ điều kiện cho công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ về dân tộc đạt chất lượng cao. | Hàng năm (từ 2012-2020) | Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
4 | Bố trí kinh phí để Ủy ban Dân tộc xây dựng Thư viện Điện tử (3 năm: năm 2013 thiết kế Dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; 2014-2015 thực hiện dự án) | Năm 2013 - 2015 | Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
III. Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến tăng cường, đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học
TT | Nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Nguồn kinh phí |
1 | Cung cấp định hướng nhu cầu, các điều kiện để Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan tập trung thực hiện chuyển giao tiến bộ khoa học và kỹ thuật nhằm phát triển toàn diện kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi. | Hàng năm (từ 2012- 2020) | UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của UBDT |
2 | Đảm bảo kinh phí để Ủy ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các đơn vị khoa học xây dựng và triển khai hiệu quả một số mô hình ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học và kỹ thuật cho đồng bào dân tộc thiểu số. | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
3 | Tổng kết, đánh giá các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật phù hợp, hiệu quả trong từng vùng, từng dân tộc để đề xuất với Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo nhân rộng | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của 2 cơ quan |
TT | Nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiệu | Cơ quan chủ trì | Nguồn kinh phí |
1 | Cung cấp hoặc giới thiệu các kết quả nghiên cứu khoa học có liên quan đến dân tộc thiểu số, vùng dân tộc và miền núi để phục vụ công tác quản lý nhà nước về công tác dân tộc | Hàng Quí (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN |
2 | Cung cấp thông tin về tiến bộ khoa học kỹ thuật, địa chỉ cung cấp dịch vụ khoa học kỹ thuật mới phù hợp với đồng bào dân tộc thiểu số...cho các cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến rộng rãi. | Hàng Quí (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN |
3 | Cung cấp thông tin về các vấn đề đang đặt ra cần nghiên cứu giải quyết ở vùng dân tộc, để Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo, hướng dẫn trong nhiệm vụ kế hoạch khoa học hàng năm, 5 năm và trong các chương trình, chiến lược khoa học của cả nước | Hàng năm (từ 2012- 2020) | UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của UBDT |
4 | Bố trí để Ủy ban Dân tộc với tư cách đại biểu đại diện cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc tham gia trong các hội đồng nghiệm thu, hội thảo, tọa đàm trao đổi thông tin hoạt động khoa học công nghệ trong và ngoài nước liên quan đến công tác dân tộc. | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
5 | Chỉ đạo các báo, tạp chí thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động tuyên truyền về Chương trình phối hợp, kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm triển khai chương trình phối hợp. | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN |
6 | Chỉ đạo các báo, tạp chí thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc (gồm cả Chương trình cấp không thu tiền một số báo, tạp chí cho vùng dân tộc và miền núi) xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động tuyên truyền về Chương trình phối hợp, kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của chương trình phối hợp. | Hàng Quí (từ 2012- 2020) | UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của UBDT |
7 | Tuyên truyền các mô hình, gương điển hình trong việc áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, đời sống, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường phát triển bền vững | Thường xuyên (từ 2012-2020) | Bộ KH&CN UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của 2 cơ quan |
8 | In các tờ rơi, thông tin tuyên truyền bằng tiếng dân tộc thiểu số; dịch các thông tin khoa học ra tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với trình độ nhận thức, sản xuất, đời sống của đồng bào | Hàng năm (từ 2012- 2020) | UBDT Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
9 | Xây dựng các chương trình truyền hình trên Internet (truyền hình Online) phát trên trang tin điện tử của Ủy ban Dân tộc (www.cema.sov.vn), trang tin điện tử Viện Dân tộc (www.viendantoc.org.vn) về lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất, đời sống | Hàng tháng (từ 2012- 2020) | UBDT | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
10 | Bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm tạo điều kiện để xuất bản Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc (Viện Dân tộc) góp phần tăng cường cung cấp thông tin kết quả khoa học cho các tổ chức cá nhân liên quan trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc ở Trung ương và địa phương. | Hàng năm (từ 2012- 2020) | Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
TT | Nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Nguồn kinh phí |
1 | Chỉ đạo hướng dẫn các Sở Khoa học và Công nghệ địa phương triển khai thực hiện Chương trình phối hợp trong cả giai đoạn 2011 - 2020; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp với Ban Dân tộc. | Năm 2012 | Bộ KH&CN | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN |
2 | Chỉ đạo hướng dẫn các Ban Dân tộc địa phương triển khai thực hiện Chương trình phối hợp trong cả giai đoạn 2011- 2020 xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ. | Năm 2012 | UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của UBDT |
3 | Chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Khoa học và Công nghệ địa phương xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình phối hợp theo hướng tập trung ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ: đẩy mạnh hỗ trợ các Ban Dân tộc nghiên cứu khoa học và chuyển giao ứng dụng công nghệ; xây dựng nhân lực khoa học công nghệ vùng dân tộc và miền núi của các địa phương; các hoạt động thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức... | Hàng năm (từ năm 2013 trở đi) | Bộ KH&CN | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
4 | Chỉ đạo hướng dẫn các Ban Dân tộc địa phương xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình phối hợp theo hướng tập trung ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ: tăng cường đề xuất các nhiệm vụ khoa học cung cấp thông tin vùng dân tộc cho Sở KH&CN; các hoạt động thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức... | Hàng năm (từ 2013- 2020) | UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của UBDT |
VI. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến kiểm tra sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp
TT | Nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Nguồn kinh phí |
1 | Hướng dẫn, đôn đốc các Sở Khoa học và Công nghệ địa phương triển khai thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp trong cả giai đoạn 2011 - 2020 | Năm 2012 | Bộ KH&CN | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN |
2 | Hướng dẫn, đôn đốc các Ban Dân tộc địa phương triển khai thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp trong cả giai đoạn 2011 - 2020 | Năm 2012 | UBDT | Tự bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của UBDT |
3 | Lập và tổ chức trao giải thưởng định kỳ (về lĩnh vực khoa học và công nghệ; lĩnh vực công tác dân tộc) cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ có giá trị, chuyển giao tiến bộ khoa học và kỹ thuật hiệu quả, góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi. | Từ năm 2013 trở đi | Bộ KH&CN UBDT | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
4 | Hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phối hợp giữa Bộ KH&CN và UBDT ở cấp trung ương và các Sở KH&CN và Ban Dân tộc ở cấp địa phương | Năm 2013, 2014, 2015, 2017, 2018, 2019 | Bộ KH&CN UBDT | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
5 | Tổng kết 5 năm thực hiện chương trình phối hợp (giai đoạn 2012 - 2016); Tổng kết Chương trình phối hợp giai đoạn 2012-2020 | Năm 2016 2020 | Bộ KH&CN UBDT | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học |
- 1 Thông tư liên tịch 25/2012/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn phối hợp thực hiện quản lý nhà nước giữa Bộ Quốc phòng với Bộ Tài chính về hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển và việc phối hợp hoạt động giữa lực lượng Cảnh sát biển với lực lượng Hải quan trên vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 8842/BGDĐT-CTHSSV triển khai phối hợp hoạt động giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với đơn vị của Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1831/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt “Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi” giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 04/2008/QĐ-BNN Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (SPS) của Việt Nam với mạng lưới các điểm Thông báo và hỏi đáp về SPS thuộc các Bộ, ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 04/2008/QĐ-BNN Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (SPS) của Việt Nam với mạng lưới các điểm Thông báo và hỏi đáp về SPS thuộc các Bộ, ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 8842/BGDĐT-CTHSSV triển khai phối hợp hoạt động giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với đơn vị của Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 25/2012/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn phối hợp thực hiện quản lý nhà nước giữa Bộ Quốc phòng với Bộ Tài chính về hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển và việc phối hợp hoạt động giữa lực lượng Cảnh sát biển với lực lượng Hải quan trên vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành