- 1 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án "Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/KH-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (sau gọi tắt là Đề án 468), Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 468 của Chính phủ, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước để khai thác sử dụng hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và khai thác kết quả giải quyết TTHC điện tử của các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Số hóa toàn bộ kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của các cơ quan nhà nước của Thành phố; hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
1. Rà soát, tổng hợp kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
a) Hướng dẫn xác định kết quả giải quyết TTHC từ văn bản giấy còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị từ ngày 31/12/2021 trở về trước theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành.
- Thời gian hoàn thành: Trước tháng 02/2022.
b) Rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng và tổng hợp khối lượng kết quả giải quyết TTHC từ văn bản giấy còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị từ ngày 31/12/2021 trở về trước.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Trước tháng 4/2022.
2. Chuẩn bị điều kiện thực hiện số hóa
Trên cơ sở số liệu rà soát kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực, các cơ quan, đơn vị chủ động bố trí kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất cần thiết phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của cơ quan, đơn vị đảm bảo kế thừa, tiết kiệm chi phí.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2022.
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
Thời gian hoàn thành: Sau khi có hướng dẫn triển khai Đề án 468 của Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND Thành phố
Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
Thời gian hoàn thành: Trước tháng 01/2022.
Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND Thành phố
Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
Thời gian hoàn thành: 15 ngày sau khi có hướng dẫn triển khai Đề án 468 của Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
Thời gian hoàn thành: Trước tháng 02/2022.
7. Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo khoản 2, 3 Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và quy định của pháp luật chuyên ngành, lộ trình như sau:
- Năm 2022: Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 30% và 25% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố, cấp huyện và cấp xã.
- Năm 2023-2025: Tăng tỷ lệ hóa kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công mỗi năm tăng tối thiểu thêm 25% đối với mỗi cấp hành chính, đảm bảo đạt tỷ lệ 100% trước năm 2025.
Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình nêu trên.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp UBND Thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
Đầu mối thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định.
2. Văn phòng UBND Thành phố
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện công tác số hóa kết quả giải quyết TTHC tại các đơn vị theo lộ trình Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND Thành phố.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở đề xuất của các đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
- Tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện số hóa, báo cáo theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch số hóa theo lộ trình chung của Thành phố, phù hợp tình hình thực tế tại mỗi cơ quan, đơn vị, khuyến khích việc hoàn thành sớm hơn lộ trình Kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện số hóa theo quy định tại khoản 8, Điều 27 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP gửi Văn phòng UBND Thành phố để tổng hợp báo cáo theo quy định, đồng gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương đang còn hiệu lực thi hành theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 3 Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 191/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 5 Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6 Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2022
- 7 Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum