- 1 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 43/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Công văn 4301/BNV-ĐT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 43/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 25 tháng 01 năm 2022 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
Căn cứ Công văn số 4301/BNV-ĐT ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022; Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 và trên nhu cầu thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia học tập, bảo đảm các quy định về tiêu chuẩn chức danh hiện hành; đồng thời trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức, có bản lĩnh chính trị và năng lực trong thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân, xây dựng sự nghiệp chính trị và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
b) Cân đối nguồn lực đảm bảo cho cả công tác đào tạo và công tác bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đào tạo, bồi dưỡng có trọng tâm, trọng điểm theo từng đối tượng, các nội dung mới, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu theo quy định, đảm bảo chất lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng, không dàn trải, thiếu hiệu quả. Đào tạo, bồi dưỡng gắn với yêu cầu của hội nhập quốc tế của Tỉnh.
c) Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để phối hợp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
d) Thực hiện hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nữ, trẻ đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh trong thời kỳ mới.
1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và huyện.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026.
III. NỘI DUNG, MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Về đào tạo
- Đào tạo trình độ lý luận chính trị: Đào tạo trung cấp, cao cấp lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng đối tượng, phù hợp với quy hoạch nhằm trang bị kiến thức, trình độ lý luận chính trị, tư duy khoa học, góp phần nâng cao bản lĩnh chính trị để phục vụ tốt hơn vị trí đang công tác.
- Đào tạo trình độ chuyên môn:
Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí công tác cho cán bộ, công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng trở lên theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; kết hợp khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo, tự học.
Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đối với cán bộ, công chức cấp xã (vùng biên giới) và viên chức ngành y tế nhằm hoàn thiện, nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
b) Về bồi dưỡng
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý (lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương, cấp huyện, cấp phòng và tương đương);
- Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm;
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
- Bồi dưỡng kiến thức về quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức;
- Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2. Số lượng đào tạo, bồi dưỡng
Tổng số đào tạo, bồi dưỡng trong năm 2022 là 13.164 lượt cán bộ, công chức, viên chức (trong đó, có 40% cán bộ, công chức, viên chức là nữ được đào tạo, bồi dưỡng), cụ thể:
a) Đào tạo
- Trình độ lý luận chính trị: 750 cán bộ, công chức, viên chức.
- Trình độ sau đại học: 137 công chức, viên chức.
- Trình độ cao đẳng, đại học: 112 công chức, viên chức.
b) Bồi dưỡng: 12.165 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
(Đính kèm phụ lục I, II, III)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Chế độ, chính sách: Thực hiện theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Quy định định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; các văn bản quy định của Trung ương và các văn bản sửa đổi, bổ sung các văn bản hiện hành (nếu có).
2. Kinh phí:
Kinh phí thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 khoảng 43.363 triệu đồng, trong đó:
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Thực hiện theo quy định hiện hành.
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị Tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tiếp tục hướng dẫn, tập huấn về công tác đào tạo, bồi dưỡng cho các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; thông báo chiêu sinh, nhập học và dự toán kinh phí đối với những lớp bồi dưỡng mà Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức, thực hiện.
b) Rà soát, phân bổ chỉ tiêu các lớp bồi dưỡng và thẩm định, tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
c) Tiếp tục thực hiện, đổi mới phương thức điều tra, đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
d) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, hoàn thiện dự thảo Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức”.
đ) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cân đối, bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị và địa phương để bảo đảm thực hiện Kế hoạch; rà soát, các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức từ các chương trình, đề án, dự án quốc gia đang thực hiện trên địa bàn tỉnh để tham mưu kết hợp, lồng ghép vào nguồn kinh phí đối ứng.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đúng quy định hiện hành.
3. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, cử các đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan hoàn thiện, trình Thường trực Tỉnh ủy xem xét, ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức”.
c) Theo dõi, tổng hợp kết quả đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng, nội dung thuộc thẩm quyền quản lý, gửi Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức chung trên địa bàn Tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ.
4. Các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quán triệt, triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị; rà soát, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đúng với vị trí việc làm, phù hợp với nhu cầu thực tế tại đơn vị, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 11 năm 2022.
b) Quản lý, sử dụng thanh quyết toán nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 theo đúng quy định.
c) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị quản lý, gửi Sở Nội vụ thẩm định và có ý kiến thống nhất trước khi thực hiện (nếu có); tiếp tục quán triệt cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện nghiêm Công văn số 382/UBND-THVX ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh.
đ) Tăng cường trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức trong việc bảo đảm các chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ; cử và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia học tập đầy đủ, đúng đối tượng theo các văn bản chiêu sinh của Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác.
e) Sử dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng theo đúng mục tiêu, nội dung Kế hoạch đơn vị đề ra.
g) Tăng cường sử dụng phân hệ phần mềm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, nhất là các tính năng mới như: đăng ký nhu cầu, dự toán kinh phí, báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng hằng năm.
h) Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai, thực hiện bảo đảm nội dung, lộ trình bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 tại Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về tập huấn, bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
5. Đề nghị Trường Chính trị Tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng có liên quan, đồng thời báo cáo kết quả, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng về Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 năm 2022.
b) Thực hiện công tác chiêu sinh, thẩm định, phê duyệt danh sách học viên (theo phân bổ chỉ tiêu các lớp bồi dưỡng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương của Sở Nội vụ), thông báo nhập học, quản lý và xác nhận kết quả học tập của học viên trên phân hệ phần mềm quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các lớp bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân bảo đảm các nội dung, lộ trình được xác định tại Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về tập huấn, bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
d) Tiếp tục thực hiện rà soát, thẩm định, phát triển chương trình, tài liệu trước khi đưa vào giảng dạy đối với các lớp bồi dưỡng mà đơn vị tổ chức thực hiện; phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên cơ hữu, đồng thời có biện pháp hữu hiệu để quản lý chất lượng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng.
đ) Tiếp tục phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện điều tra, khảo sát đối với những khóa đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức tại Trường.
e) Sắp xếp bố trí phòng học, chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị theo lịch mở lớp; đánh giá, rút kinh nghiệm đối với công tác mở lớp bồi dưỡng để bổ sung, cải tiến cho những năm tiếp theo.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trong xác định, phân bổ chỉ tiêu, tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức Quốc phòng và An ninh đối tượng 3 cho các cơ quan, đơn vị và địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tham mưu thực hiện các nhiệm vụ năm 2022 theo Quyết định số 24/QĐ-UBND-HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025”.
c) Lập dự toán kinh phí, tổ chức thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả các nội dung đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị quản lý hoặc trực tiếp tổ chức.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện điều tra, khảo sát đối với những khóa bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng và An ninh được tổ chức tại đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG, KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Stt | Tên lớp | Đối tượng | Số lượng | Thời gian/lớp bồi dưỡng | Kinh phí ước tính (triệu đồng) | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
I | ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CHÍNH TRỊ | ||||||
1 | Cao cấp lý luận chính trị | Cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 120 | 08 tháng | 3.000 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Gồm: từ nguồn ngân sách nhà nước; tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và cá nhân viên chức tự túc |
2 | Trung cấp lý luận chính | 630 | 06 tháng | 10.710 | |||
TỔNG I: | 750 |
| 13.710 |
|
| ||
II | ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | ||||||
1 | Đào tạo trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | Cán bộ, công chức tại các sở và cơ quan ngang sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện và viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo | 21 | 03 - 04 năm | 1.680 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Gồm: từ nguồn ngân sách nhà nước; tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và cá nhân viên chức tự túc |
2 | Đào tạo trình độ thạc sĩ, chuyên khoa I | 116 | 02 năm | 8.120 | |||
3 | Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học | Cán bộ, công chức cấp xã và viên chức ngành y tế | 112 | 02 năm | 5.530 | ||
TỔNG II: | 249 |
| 15.330 |
|
| ||
TỔNG CỘNG (I) (II): | 999 |
| 29.040 |
|
|
SỐ LƯỢNG, KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Stt | Tên lớp | Đối tượng | Số lượng | Thời gian/lớp bồi dưỡng | Kinh phí ước tính (triệu đồng) | Nguồn kinh phí | Cơ sở liên kết đào tạo hoặc giảng viên tham gia giảng dạy |
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC | |||||||
1 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên cao cấp | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tại các sở và cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện | 10 | 08 tuần/lớp | 190 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Cử cán bộ, công tham gia tại Học viện Hành chính Quốc gia |
2 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên chính (01 lớp) | Công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện | 115 | 6 tuần/lớp | 805 | Trường Chính trị Tỉnh hoặc các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác | |
3 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình thanh tra viên chính | Công chức đang giữ ngạch thanh tra viên tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 20 | 06 tuần/lớp | 220 | Cử học viên tham gia tại Trường Cán bộ Thanh tra Chính phủ | |
4 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên (02 lớp) | 140 | 04 tuần/lớp | 980 | Trường Chính trị Tỉnh | ||
5 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình thanh tra viên | 10 | 04 tuần/lớp | 100 | Cử học viên tham gia tại Trường Cán bộ Thanh tra Chính phủ | ||
6 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch kế toán viên | Công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 7 | 04 tuần/lớp | 70 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc viên chức tự túc | Cử học viên tham gia tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính |
7 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I, II | Viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh; các sở và cơ quan ngang sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện | 60 | 06 tuần/lớp | 660 | Các cơ sở đào tạo thuộc bộ, ngành Trung ương | |
8 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III | 473 | 04 tuần/lớp | 4.730 | |||
TỔNG I: | 835 |
| 7.755 |
|
| ||
1 | Bồi dưỡng chức vụ lãnh đạo cấp sở và tương đương | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tại các sở và cơ quan ngang sở; công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ nêu trên | 20 | 04 tuần/lớp | 320 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Cử tham gia tại Học viện Hành chính Quốc gia |
2 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp huyện | Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; cán bộ, công chức được quy hoạch các chức vụ nêu trên | 9 | 04 tuần/lớp | 144 | ||
3 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, UBND huyện và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND Tỉnh (03 lớp) | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Công chức, viên chức được quy hoạch chức danh nêu trên | 230 | 04 tuần/lớp | 1.150 | Trường Chính trị Tỉnh hoặc các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác | |
TỔNG II: | 259 |
| 1.614 |
|
| ||
1 | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh cho đối tượng 02 | Đối tượng thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và các chức danh khác theo Công văn số 90/HD-HĐGDQPAN | 50 | 03 tuần/lớp | 200 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Trường Quân sự Quân khu 9 |
2 | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh cho đối tượng 3 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 100 | 03 tuần/lớp | 100 | Trung đoàn Bộ binh 320 | |
3 | Cập nhật kiến thức Quốc phòng - An ninh cho đối tượng 3 | 100 | 03 ngày/lớp | 100 | Trung đoàn Bộ binh 321 | ||
4 | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh cho đối tượng 4 | Công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 100 | 04 ngày/lớp | 100 | Trung tâm Chính trị cấp huyện | |
| TỔNG III: |
| 350 |
| 500 |
|
|
IV | BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT KIẾN THỨC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 4.420 | - | - |
| Sở ngành, tỉnh và UBND cấp huyện |
V | BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH DO CÁC SỞ, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN TỔ CHỨC | 1.400 | 01 - 03 ngày/lớp | 1.260 | Kinh phí hoạt động thường xuyên cấp cho sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||
VI | BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUNG | ||||||
1 | Bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về văn hóa công vụ | Cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 120 | 02 ngày/lớp | 125 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP. HCM |
2 | Bồi dưỡng kiến thức về Hội nhập quốc tế | Cán bộ, công chức tại Ủy ban nhân dân cấp xã | 120 | 01 ngày/lớp | 125 | Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh | |
3 | Bồi dưỡng kiến thức về Chính phủ điện tử | Công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 120 | 02 ngày/lớp | 125 | Cơ sở đào tạo bồi dưỡng thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông | |
4 | Tuyên truyền, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về phòng chống tham nhũng | 120 | 02 ngày/lớp | 125 | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Thanh tra Chính phủ | ||
5 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng | Lãnh đạo và công chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Sở Nội vụ và một số sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 15 | 02 ngày/lớp | 150 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ và Bộ Nội vụ |
6 | Triển khai, tập huấn các văn liên quan đến công tác tổ chức - cán bộ | Lãnh đạo và công chức phụ trách công tác tổ chức - cán bộ tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 120 | 02 ngày/lớp | 65 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ và Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
TỔNG VI: | 615 |
| 715 |
|
| ||
VII | BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (02 LỚP) | Cán bộ, công chức cấp xã | 160 | 03 - 05 ngày | 500 | Kinh phí hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có) hoặc Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Trường Chính trị Tỉnh |
Tổng VII: | 160 |
| 500 |
|
| ||
VIII | BỒI DƯỠNG ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ NHIỆM KỲ 2021 - 2026 | Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 | 4.126 | 03 ngày/lớp | 1.929 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ; Trường Chính trị Tỉnh; UBND cấp huyện và các đơn vị khác có liên quan |
Tổng VIII: | 4.126 |
| 1.929 |
|
| ||
IX | THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022 | Công chức, viên chức phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Sở Nội vụ và cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 |
|
| 50 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ và Trường Chính trị Tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh; các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
TỔNG IX: |
|
| 50 |
|
| ||
TỔNG CỘNG (I) (II) (III) (IV) (V) (VI) (VII) (VIII) (IX): | 12.165 |
| 14.323 |
|
|
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỬ THAM GIA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn | Dự kiến cử đi học | Dự kiến bố trí sau đào tạo | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | Trường | Lớp/ngành | ||||||
I | TIẾN SĨ |
| |||||||
Sở Xây dựng |
| ||||||||
1 | Nguyễn Hoài Vũ | 1986 |
| Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản | Thạc sĩ Quản lý xây dựng | Trường Đại học Bách khoa TP. HCM | Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng | Trưởng phòng Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||||||||
2 | Trần Duy Tân | 1980 |
| Giáo viên Trường THPT Trường Xuân | Thạc sĩ Lý | Trường Đại học Vinh | Tiến sĩ chuyên ngành Quang học | Hội đồng bộ môn |
|
II | THẠC SĨ |
| |||||||
Sở Khoa học và Công nghệ |
| ||||||||
1 | Trần Thanh Cường | 1982 |
| Phó Chánh Văn phòng | Đại học Luật | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Luật | Chánh Văn phòng Sở |
|
Sở Tài chính |
| ||||||||
2 | Huỳnh Thị Mỹ Dung |
| 1987 | Phó Trưởng phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp | Đại học Kế toán | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | Thạc sĩ Quản lý Tài chính công |
|
|
3 | Huỳnh Thị Xuân Liên |
| 1987 | Công chức Phòng Tài chính - Đầu tư | Đại học Kế toán | Phó Trưởng phòng |
| ||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| ||||||||
4 | Nguyễn Thị Ngọc Phận |
| 1992 | Thanh tra viên - Thanh tra Sở | Đại học Luật | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Luật | Phó Chánh Thanh tra Sở |
|
5 | Trần Hoàng Thúc | 1990 |
| Công chức Phòng Quản lý Thể dục Thể thao | Đại học Giáo dục thể chất | Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TPHCM | Thạc sĩ Giáo dục học (Ngành giáo dục thể chất) | Phó Trường Phòng Quản lý Thể dục Thể thao |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||||||||
6 | Nhữ Thị Hoa |
| 1982 | Giáo viên Trường THPT Thành phố Sa Đéc | Đại học Sư phạm Toán | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán | Hội đồng bộ môn |
|
7 | Nguyễn Tuấn Anh | 1993 |
| Giáo viên Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu | Đại học Sư phạm Toán | Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP.HCM | Thạc sĩ Lý thuyết Xác suất và Thống kê Toán học |
|
|
8 | Võ Thị Thúy Hằng |
| 1992 | Giáo viên Trường THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu | Đại học Sư phạm Vật lý | Trường Đại học Đồng Tháp | Thạc sĩ Vật lý lý thuyết và tính toán |
|
|
Huyện Lai Vung |
| ||||||||
9 | Nguyễn Công Chánh | 1982 |
| Công chức Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đại học Phát triển nông thôn, hệ chính quy | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Phát triển nông thôn | Phó Trưởng Phòng |
|
* Lưu ý: Sở Y tế căn cứ Kế hoạch Đào tạo nhân lực y tế giai đoạn 2021 - 2025, xây dựng và ban hành Kế hoạch đào tạo năm 2022; trình Hội đồng Giáo dục và Phát triển nguồn nhân lực Tỉnh xem xét, quyết định cử đi học từng trường hợp cụ thể.
- 1 Quyết định 5380/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Kế hoạch 28/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức khối nhà nước và chính quyền cơ sở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2026
- 4 Quyết định 367/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Kế hoạch 567/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2026
- 6 Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025