Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 262/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025

Thực hiện Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại văn bản số 42/TTr-SKHCN ngày 31/8/2022 về việc đề nghị ban hành kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025; văn bản số 554/BC-SKHCN ngày 24/10/2022 báo cáo tổng hợp, giải trình ý kiến của các sở, ngành, đơn vị; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai đồng bộ, hiệu quả các quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020; Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Phát triển Doanh nghiệp khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng về tăng trưởng kinh tế, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và quá trình hội nhập kinh tế.

2. Yêu cầu

Cụ thể hóa các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh được quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP thành các mục tiêu nhiệm vụ để thực hiện đạt kết quả thiết thực trong việc phát triển của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ triển khai, ứng dụng, nhân rộng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất kinh doanh, thúc đẩy hoạt động thương mại, đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm hàng hóa từ nghiên cứu khoa học.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu:

Phấn đấu đến năm 2025, hỗ trợ để hình thành và phát triển ít nhất 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, nâng tổng số doanh nghiệp khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 có trên 15 doanh nghiệp.

2. Nhiệm vụ và giải pháp.

2.1. Công tác thông tin, tuyên truyền

- Tuyên truyền Luật doanh nghiệp năm 2020; Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ, kế hoạch của tỉnh Vĩnh Phúc về phát triển Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ trên địa bàn giai đoạn 2022-2025.

- Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; các chương trình, kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tới các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tổ chức các hội thảo cung cấp tài liệu, chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ, trưng bày các sản phẩm khoa học và công nghệ có khả năng thương mại hóa.

- Rà soát các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn có đủ điều kiện được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ để chủ động tuyên truyền về các chính sách ưu đãi phát triển loại hình doanh nghiệp này.

2.2. Hỗ trợ hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các nội dung liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hoạt động doanh nghiệp khoa học công nghệ. Thông tin về doanh nghiệp khoa học công nghệ, cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp khoa học công nghệ, xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Tổ chức hỗ trợ các doanh nghiệp sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, tạo sản phẩm có tính cạnh tranh để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu ươm tạo, nhân rộng, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định.

- Lựa chọn kết quả khoa học và công nghệ hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện ứng dụng vào sản xuất kinh doanh theo quy định tại điều 15 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

- Hướng dẫn các doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ tiếp cận, tham gia các đề án, chương trình khoa học và công nghệ quốc gia để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học.

- Tư vấn cho doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

2.3. Triển khai, thực hiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ

- Thực hiện miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều 12, Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ;

- Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Điều 13, Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh quy định tại điều 14 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.

- Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ; theo Điều 16 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.

- Hướng dẫn các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ theo Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

- Hướng dẫn các nội dung thực hiện Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện Đề án Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để tạo lập các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo.

- Hướng dẫn các nội dung hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Kế hoạch số 115/KH- UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

- Hướng dẫn doanh nghiệp thành lập và sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp theo Thông tư liên tịch số 12/TTLT/ BKHCN - BTC ngày 28/6/2016 của liên Bộ: Khoa học và Công nghệ - Tài chính, hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ Phát triển KH&CN của doanh nghiệp, và các văn bản sửa đổi, bổ sung, nhằm đẩy mạnh phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo tại doanh nghiệp.

- Hướng dẫn Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp cận các nội dung ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.

3. Kinh phí thực hiện

- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách Nhà nước, nguồn vốn lồng ghép các chương trình, đề tài, dự án liên quan và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Kinh phí cụ thể: Hàng năm căn cứ vào nội dung kế hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Tổ chức tuyên truyền, tiếp nhận hồ sơ đăng ký, hướng dẫn hỗ trợ hình thành Doanh nghiệp khoa học và công nghệ; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; hàng năm, tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, đơn vị xây dựng dự trù kinh phí thực hiện kế hoạch. Tổ chức đào tạo tập huấn, khảo sát các doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Phối hợp các sở, ngành, đơn vị hướng dẫn các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp cận, tham gia các đề án, chương trình khoa học và công nghệ quốc gia.

- Tổ chức rà soát, đánh giá, phân loại các doanh nghiệp để tư vấn, hướng dẫn và làm các thủ tục công nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Hướng dẫn các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tài sản trí tuệ; giúp doanh nghiệp tiếp cận các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ theo Nghị quyết 89/2019/NQ- HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh; Nghị quyết 18/2020/NQ- HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh và Kế hoạch của UBND tỉnh về chiến lược sở hữu trí tuệ và chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, có liên quan thẩm định dự toán kinh phí và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong Kế hoạch.

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ rà soát, đánh giá, phân loại các doanh nghiệp để tư vấn, hướng dẫn và làm các thủ tục công nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

4. Cục thuế tỉnh

Phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ thực hiện miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật có liên quan.

5. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ chức năng nhiệm vụ chủ trì, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật liên quan.

6. Các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp

Căn cứ nhu cầu thực tế của doanh nghiệp và nội dung của kế hoạch phối hợp với các Sở, ban, ngành để được hỗ trợ, tham gia thực hiện nội dung của Kế hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến các doanh nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.

(Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể có phụ lục kèm theo)

Trên đây là Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025; Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch;
- Các PCT;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP (t/h);
- Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số      /KH-UBND ngày      /      /2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; các chương trình, kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tới các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

2

Thực hiện miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều 12, Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ;

Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo điều 13, Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ; điều 60, nghị định 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Sở Khoa học và Công nghệ

Cục Thuế tỉnh, Sở Tài Nguyên môi trường

Hàng năm

3

Ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh; theo điều 14, Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

- Quỹ Phát triển KH&CN

Quỹ bảo lãnh tín dụng

 

4

- Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ;

- Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ theo Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019; Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh về một số nội dung, mức chi để thực hiện đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

- Hằng năm