ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2627/KH-UBND | Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2015 |
1. Mục đích
Tiếp tục xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong việc yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), góp phần thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tạo chuyển biến, đem lại kết quả cụ thể trên tất cả các lĩnh vực cải cách hành chính, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) đồng bộ, đảm bảo thời gian, chất lượng, đúng nội dung nhiệm vụ phân công, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, nâng cao chất lượng công tác tham mưu, tổng hợp.
Tiếp tục rà soát, cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, trọng tâm là các TTHC liên quan đến người dân và doanh nghiệp. Các TTHC liên quan đến cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp được đưa ra phải đơn giản, gọn nhẹ, rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị.
Nâng cao chất lượng trong tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị, nhân rộng mô hình một cửa hiện đại tại UBND các huyện, thành phố; Thực hiện nghiêm túc việc công khai, minh bạch, tiếp nhận và giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo quy định của Chính phủ, UBND tỉnh.
Chú trọng công tác chỉ đạo, điều hành ở cơ quan, đơn vị, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai CCHC.
Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác CCHC, tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh kịp thời việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Ban hành Kế hoạch xây dựng VBQPPL của HĐND, UBND tỉnh năm 2016. Tổ chức thực hiện tuân thủ quy định của pháp luật, trong đó chú trọng khâu tổ chức lấy ý kiến của người dân và các đối tượng chịu sự tác động của văn bản trước khi ban hành.
- Ban hành Kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2016; ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra VBQPPL năm 2016. Báo cáo mức độ thực hiện các kế hoạch trên theo quy định.
- Nâng cao chất lượng thẩm định VBQPPL, chú trọng tới tính khả thi, tính hợp lý của dự thảo văn bản, nhất là các VBQPPL nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tham mưu triển khai có trọng tâm, trọng điểm Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật. Tăng cường hoạt động kiểm tra, tập trung vào lĩnh vực trọng tâm: Xử lý vi phạm hành chính, an toàn thực phẩm, chế độ chính sách.
- Tiếp tục quan tâm chỉ đạo sát nhiệm vụ rà soát văn bản quy phạm pháp luật phải sửa đổi, bổ sung phù hợp với Hiến pháp 2013 và các văn bản Luật, Bộ luật khi Quốc hội sửa đổi, bổ sung bảo đảm các nội dung mới được cập nhật đáp ứng yêu cầu quản lý phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương.
2. Cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính
- Triển khai Đề án thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính; Đề án liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế; Tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ cơ sở. Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh.
- Kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo tinh thần Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện TTHC đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh khi được các Bộ, ngành công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính.
- Áp dụng thực hiện đề án “Kiềng 3 chân” trong việc cấp phiếu Lý lịch tư pháp nhằm giảm thời gian giải quyết tạo điều kiện thuận lợi cho công dân.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương.
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra về công tác kiểm soát thủ tục hành chính; kế hoạch truyền thông về TTHC; Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính một số lĩnh vực trọng tâm trên địa bàn tỉnh đặc biệt các thủ tục hành chính hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
- Đôn đốc các đơn vị thường xuyên rà soát văn bản để sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
- Tham gia cho ý kiến đối với văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; cho ý kiến thẩm định đối với các bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành.
- Tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC. Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giúp tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục hoàn chỉnh việc kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND cấp huyện.
- Tham mưu việc kiện toàn và thành lập Văn phòng đăng ký đất đai; Trung tâm phát triển quỹ đất một cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Triển khai Đề án xác định vị trí việc làm sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt và HĐND tỉnh thông qua.
- Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp sau khi được UBND tỉnh phê duyệt Đề án.
- Tham mưu, giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử đại biểu HĐND các cấp năm 2016.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” ban hành theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện tốt quy định phân cấp của tỉnh về công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường quản lý công chức, viên chức trên cơ sở xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, sắp xếp, bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
- Rà soát cơ cấu tổ chức, bộ máy của ngành Giáo dục (Các Trường THPT, THCS, Tiểu học và Mầm non), xác định số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã theo tiêu chuẩn ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND, ngày 11/3/2009 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn; Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 23/4/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 86/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh) nhằm thu hút, tuyển dụng những sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại UBND cấp xã.
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tập trung xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP; rà soát tham mưu hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước, quản lý tài sản công....
- Tiếp tục rà soát, phân loại các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, trên cơ sở đó đề xuất chuyển đổi cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính cho phù hợp.
- Từng bước nghiên cứu đề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm thực hiện việc xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn hóa thể dục thể thao; tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục.
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với UBND cấp xã theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP.
- Triển khai hướng dẫn và thực hiện về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học Công nghệ và Kiểm định, kiểm nghiệm Hà Nam.
- Tiếp tục triển khai Dự án quản lý ngân sách Tài chính - Kho bạc (Tabmis).
- Tiếp tục thực hiện bán vốn nhà nước tại các Doanh nghiệp như: Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng công trình Hà Nam, Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Hà Nam, Công ty Cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn Hà Nam.
- Triển khai tư nhân hóa việc quản lý, khai thác các công trình dịch vụ do các đơn vị sự nghiệp công lập quản lý như Bến xe trung tâm tỉnh, Nghĩa trang nhân dân thành phố Phủ Lý và một số công trình thuộc lĩnh vực văn hóa thể thao.
- Triển khai đấu thầu một số dịch vụ công ích như dịch vụ tưới tiêu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Bảng, các dịch vụ môi trường đô thị thành phố Phủ Lý.
- Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 để tổ chức thực hiện từ năm 2016.
- Trình HĐND ban hành các Nghị quyết: Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương; Nghị quyết về việc quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2016 cho các cơ quan tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn; Nghị quyết về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các Hội nghị, chế độ tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
- Đôn đốc các cơ quan thực hiện quy định về gửi nhận văn bản trên môi trường mạng trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam nhằm tăng cường trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhanh chóng, hiệu quả.
- Đôn đốc, hỗ trợ các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố thực hiện xử lý, điều hành trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành theo quy trình khép kín.
- Tiếp tục triển khai phần mềm mã nguồn mở thực hiện Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tới các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát việc phối hợp triển khai chương trình nộp thuế điện tử giữa các đơn vị theo Công văn số 2394/UBND-KTTH ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc đẩy mạnh triển khai chương trình nộp thuế điện tử.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước, trọng tâm xây dựng Chính phủ điện tử tỉnh.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của cơ quan hành chính, giữa các cơ quan hành chính trong tỉnh
- Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành: Tham mưu nâng cấp phiên bản mới và triển khai cho tất cả các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và mở rộng đến xã, phường và kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản của tỉnh Hà Nam với trục liên thông Quốc gia theo nội dung Công văn số 7816/VPCP-TTĐT ngày 30/9/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản.
- Hệ thống thư điện tử: Đôn đốc các cơ quan tăng cường sử dụng hộp thư công vụ; tiếp tục mở rộng bổ sung danh mục cán bộ công chức đến cấp xã.
- Xây dựng và triển khai các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với từng cơ quan đơn vị.
- Thực hiện số hóa các văn bản giấy chưa ở dạng số để lưu trữ quản lý trên hệ thống máy tính, phục vụ cho việc lưu trữ, tra cứu nhanh chóng, thuận tiện.
c) Công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến
- Rà soát các dịch vụ công đã cung cấp với 1.525 dịch vụ trực tuyến. Trong đó 12 dịch vụ mức độ 3, còn lại là mức độ 1 và 2
- Đôn đốc cập nhật và phát huy hiệu quả sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức 3.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra cải cách hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, công tác chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tạo sự thống nhất, quyết tâm cao giữa cấp ủy Đảng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính; Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính mà theo quy định thuộc thẩm quyền cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; phân công, giao cụ thể trách nhiệm cho cán bộ, công chức, phòng, ban chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách.
- Tăng cường thanh tra công vụ định kỳ hoặc đột xuất; kiểm tra các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao, nhất là công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Đưa nội dung cải cách hành chính vào tiêu chí xét thi đua, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức, phong phú, sinh động giúp cho nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức hiểu và tham gia tích cực công tác cải cách hành chính; các cơ quan, đơn vị tăng cường phối hợp chặt chẽ với cơ quan Báo Hà Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nam, Đài Truyền thanh cấp huyện trong công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
- Triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC cấp tỉnh; đồng thời, xây dựng và triển khai Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC của các sở, ban ngành và UBND cấp huyện theo quy định tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC (Phụ lục kèm theo)
1. Các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố, căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của UBND tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan, đơn vị, địa phương và triển khai thực hiện:
+ Các nhiệm vụ phải được xác định cụ thể, phân công cơ quan, đơn vị, phòng, ban chủ trì, phối hợp, thời gian hoàn thành và bố trí kinh phí thực hiện.
+ Chủ động tuyên truyền về công tác cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện.
2. Sở Nội vụ: Là cơ quan thường trực, tham mưu UBND tỉnh tổ chức, triển khai Kế hoạch, cụ thể:
- Quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2016.
- Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2016;
- Chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2016.
- Triển khai đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2016 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá Chỉ số CCHC năm 2016 đối với các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh chuẩn bị nội dung để tổ chức các cuộc họp, hội nghị theo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, thực hiện Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ liên quan cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; cải cách tư pháp; cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, thực hiện: Kế hoạch thực hiện cải cách tài chính công; hướng dẫn các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện:
- Đẩy mạnh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT trong toàn tỉnh nhằm phục vụ đắc lực cho công tác triển khai ứng dụng CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính nhà nước ở địa phương.
- Hỗ trợ các đơn vị lựa chọn tư vấn cung cấp phần mềm, phần cứng đưa vào ứng dụng CNTT tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và các sở, ban, ngành tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thực hiện Kế hoạch ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Thanh tra: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện tổ chức đối thoại định kỳ hằng quý, đột xuất với người dân, tổ chức, doanh nghiệp về các quy định, TTHC có liên quan đến các vấn đề đầu tư; đất đai, y tế, giáo dục và đào tạo, thanh tra và tiếp nhận, xử lý các vướng mắc của người dân, tổ chức, doanh nghiệp theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền thì đề xuất UBND tỉnh có phương án xử lý kịp thời.
8. Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, với các hình thức, như: đăng tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên Báo, Đài...
9. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo:
- Các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị đúng thời gian quy định về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Các sở được UBND tỉnh giao chủ trì các nhiệm vụ của công tác CCHC (Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ): Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao chủ trì theo định kỳ, gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Sở Nội vụ: Tổng hợp và xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên phạm vi toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Hà Nam. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2627/KH-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT | Nội dung | Kết quả thực hiện | Phân công thực hiện | Thời gian |
1 |
|
|
| |
1.1 | Xây dựng Chương trình ban hành văn bản QPPL năm 2016. | - Quyết định của UBND tỉnh ban hành Chương trình ban hành văn bản QPPL | - Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2016 |
1.2 | Ban hành Kế hoạch rà soát văn bản QPPL năm 2016 | 1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra | Quý I/2016 | |
1.3 | Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành VB QPPL | Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành (sửa đổi, bổ sung, ban hành mới) thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự | Thường xuyên trong năm | |
1.4 | Triển khai có trọng tâm, trọng điểm Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Thường xuyên trong năm | |
2 | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
2.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh năm 2016 | 1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá | - Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | - Quý I/2016 - Quý IV/2016 |
2.2 | Triển khai Đề án thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; Hệ thống Quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính; Đề án liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế. | Quyết định phê duyệt Đề án | Trong năm | |
2.3 | Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh. | Quyết định của UBND tỉnh |
| |
2.4 | Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
| Thường xuyên trong năm |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2015 đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố sát với thực tế, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị |
| - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2015 |
3 | Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
3.1 | Sắp xếp, tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. | - Các quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy. - Hướng dẫn UBND cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố. | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm |
3.2 | Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND cấp huyện. | Quyết định của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm |
3.3 | Triển khai Đề án xác định vị trí việc làm sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt và HĐND tỉnh thông qua. | Danh mục VTVL và số lượng biên chế công chức, số lượng người làm việc ở từng đơn vị | Sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt và HĐND tỉnh thông qua | |
3.4 | Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp sau khi được UBND tỉnh phê duyệt Đề án | Quyết định của UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp | Trong năm | |
4 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
4.1 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB,CC VC năm 2016 | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2016 |
4.2 | Thực hiện quản lý thống nhất thông tin hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; tiếp tục thực hiện tốt quy định phân cấp của tỉnh về công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức. | Quyết định của UBND tỉnh | Quý II đến Quý IV/2016 | |
4.3 | Kế hoạch rà soát đội ngũ viên chức ngành giáo dục, xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục | 1. Kế hoạch của các đơn vị 2. Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III/2016 | |
4.4 | Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã theo tiêu chuẩn ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp. | Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch | Trong năm 2016 | |
4.5 | Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức (việc tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước cấp trên về TCBM, tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện...) | Kế hoạch thanh tra năm 2016 của Sở Nội vụ. | Thường xuyên trong năm | |
5 | Cải cách tài chính công |
|
|
|
5.1 | Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc quy định việc tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | - Các văn bản đôn đốc thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện; | - Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố
| Trong năm 2016 |
5.2 | Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP; rà soát tham mưu hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước, quản lý tài sản công.... | Văn bản hướng dẫn | ||
5.3 | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 để tổ chức thực hiện từ năm 2016. | Quyết định của UBND tỉnh | ||
5.4 | Trình HĐND ban hành các Nghị quyết: Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương; Nghị quyết về việc quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2016 cho các cơ quan tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn; Nghị quyết về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các Hội nghị, chế độ tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Nghị quyết về việc quy định định mức chi thực hiện các nhiệm vụ CCHC. | 1. Nghị quyết của HĐND tỉnh; 2. Quyết định của UBND tỉnh | ||
5.5 | Hướng dẫn đối với việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam | Văn bản hướng dẫn | Quý I/2016 | |
6 | Hiện đại hóa hành chính. |
|
|
|
6.1 | - Triển khai thực hiện Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước, trọng tâm xây dựng Chính phủ điện tử tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị phối hợp: Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố. | Trong năm 2016 |
6.2 | - Nâng cấp phiên bản mới của Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, triển khai cho tất cả các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và mở rộng đến xã, phường và kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản của tỉnh Hà Nam với trục liên thông Quốc gia theo nội dung Công văn số 7816/VPCP-TTĐT ngày 30/9/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản. | Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả | Trong năm 2016 | |
6.3 | Đôn đốc, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị thực hiện xử lý, điều hành trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành theo quy trình khép kín; Tiếp tục triển khai phần mềm mã nguồn mở thực hiện Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tới các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả | Trong năm 2016 | |
6.4 | Mở rộng mô hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan trên địa bàn tỉnh. | Các quy trình ISO được áp dụng chặt chẽ và thường xuyên được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu. | - Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và công nghệ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên trong năm |
7 | Công tác chỉ đạo, điều hành |
|
|
|
7.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2016 | Kế hoạch của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2016 |
7.2 | Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2016 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2016 đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Kế hoạch của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý III và Quý IV/2016 |
7.3 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam sát với thực tế, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị | Quyết định của UBND tỉnh | Quý I/2016 |
- 1 Kế hoạch 1283/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Báo cáo 102/BC-UBND kết quả thực hiện cải cách hành chính nhà nước 06 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ thực hiện 06 tháng cuối năm 2016 của thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 834/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Công văn 7816/VPCP-TTĐT năm 2015 về kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính tỉnh Hà Nam
- 6 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 86/2013/QĐ-UBND
- 12 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 13 Quyết định 86/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14 Hiến pháp 2013
- 15 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 16 Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam
- 17 Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18 Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 20 Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 21 Quyết định 50/2009/QĐ-TTg về Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 23 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 24 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 1 Kế hoạch 1283/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Báo cáo 102/BC-UBND kết quả thực hiện cải cách hành chính nhà nước 06 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ thực hiện 06 tháng cuối năm 2016 của thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 834/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang