ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 265/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 11 tháng 11 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Đề án); Quyết định số 612/QĐ-BNV ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích:
- Quán triệt và nghiêm túc thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước; Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước của Bộ Nội vụ.
- Kế thừa cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh và thực hiện các giải pháp chuẩn hóa, chuyển đổi, tích hợp, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức; góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
2. Yêu cầu:
Xác định cụ thể đối tượng, phạm vi và các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện; phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể và thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo đảm hiệu quả và đúng tiến độ đề ra.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng:
- Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước của Tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật Viên chức năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019; cán bộ, công chức đang công tác được điều động, luân chuyển giữ các chức danh chủ chốt trong các hội;
- Người được ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ- CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
2. Phạm vi:
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân các cấp; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập của Tỉnh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Đính kèm Phụ lục - Nhiệm vụ, giải pháp và phân công thực hiện)
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục được ban hành kèm theo Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ đề ra.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo về Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Sở Thông tin vá Truyền thông
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục được ban hành kèm theo Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ đề ra.
4. Các sở và cơ quan ngang sở; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục được ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời báo cáo về Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 265/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì/phối hợp thực hiện hoặc tham mưu UBND Tỉnh thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | a) Triển khai, phổ biến các nội dung cơ bản của Đề án, Kế hoạch triển khai Đề án của Bộ Nội vụ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh đến các ngành, địa phương. b) Triển khai thực hiện Thông tư quy định về mẫu phiếu thông tin đầu vào sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả mẫu phiếu điện tử) thống nhất trong toàn hệ thống chính trị thay thế mẫu 2C-BNV/2008 của Bộ Nội vụ và mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức Trung ương; Thông tư quy định danh mục chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật chia sẻ, tích hợp dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức (thay thế Quyết định số 4223/QĐ-BNV ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); quy định về an toàn bảo mật thông tin đối với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư quy định về mã định danh cán bộ, công chức, viên chức; sơ yếu lý lịch điện tử, lưu trữ điện tử đối với hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử. | Sở Nội vụ | Ngay sau khi các văn bản được ban hành |
2 | Nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ; chuẩn bị cho việc kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia. | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
3 | Rà soát hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh theo quy định danh mục chuẩn thông tin, tiêu chuẩn kỹ thuật về phần mềm, cơ sở dữ liệu do Bộ Nội vụ ban hành. | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
4 | Chuyển đổi, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu của Tỉnh và tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức; cập nhật, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia ngay khi có sự thay đổi về thông tin cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành, địa phương | Năm 2021 |
5 | Công bố kịp thời các quy định, thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ để bảo đảm khai thác hiệu quả dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Năm 2021 |
6 | Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện kết nối cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh với các cơ sở dữ liệu khác do Tỉnh xây dựng, bảo đảm việc liên thông, chia sẻ dữ liệu và đúng thẩm quyền quản lý. | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 |
7 | Quản lý, vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh; thường xuyên cập nhật dữ liệu, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia. | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 |
8 | Phối hợp với Bộ Nội vụ triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch thực hiện Đề án được ban hành kèm theo Quyết định số 612/QĐ-BNV ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. | Sở Nội vụ | Năm 2020 - 2022 |
9 | Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện các giải pháp an ninh, an toàn bảo mật thông tin cho cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình chuyển đổi, liên thông, tích hợp và đồng bộ dữ liệu. | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ | Năm 2021 |
- 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2 Luật cán bộ, công chức 2008
- 3 Luật viên chức 2010
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Quyết định 4223/QĐ-BNV năm 2016 Danh mục chuẩn thông tin và Quy định kỹ thuật về dữ liệu dùng cho phần mềm, cơ sở dữ liệu cán bộ, công, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 612/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành