ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN DU LỊCH - DỊCH VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-TW của Bộ Chính trị về phát triển du lịch Việt Nam thành ngành kinh tế mũi nhọn; Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chương trình hành động triển khai Nghị quyết số 08-NQ/TW; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XV về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 08/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến 2030; Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 13/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy gắn với Nghị quyết 08/NQ-TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu:
Tiếp tục phát triển ngành du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn xứng tầm là trung tâm du lịch đặc sắc của cả nước và khu vực gắn với phát huy giá trị đô thị di sản trên nền tảng văn hóa, theo hướng xanh và thông minh; từng bước xây dựng thương hiệu du lịch Huế là Kinh đô ẩm thực, là thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam.
2. Chỉ tiêu:
Phấn đấu đạt 5-5,2 triệu lượt khách, tăng khoảng 7,5% so với năm 2019 (trong đó, khách quốc tế chiếm từ 40% - 45%); khách lưu trú ước đạt khoảng 2,4 triệu lượt, tăng khoảng 7% so với cùng kỳ. Doanh thu từ các cơ sở lưu trú dự kiến đạt khoảng 5.300 - 5.400 tỷ đồng, tăng khoảng 10% so với cùng kỳ năm 2019; tổng thu từ du lịch ước đạt khoảng 12.000 tỷ đồng.
1. Phát triển đồng bộ cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng du lịch
- Quyết liệt đôn đốc triển khai để sớm đưa vào hoạt động một số dự án đầu tư chiến lược, mang tính đột phá, tạo ra các sản phẩm thực sự hấp dẫn như các dự án nghỉ dưỡng, khách sạn cao cấp, sân golf của các nhà đầu tư: Ecopark, BRG, FLC, Sun Group, Laguna giai đoạn 2, Minh Viễn, Địa Trung Hải, Gami...
- Tiếp tục kêu gọi các nhà đầu lớn và có thương hiệu nghiên cứu đầu tư các dự án du lịch có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh theo danh mục các dự án kêu gọi đầu tư du lịch trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2020.
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch, đặc biệt nâng cấp, mở rộng và đấu nối các con đường tiếp cận các điểm du lịch như đoạn Phú Mỹ - Thuận An (đường Tự Đức - Thuận An), khởi động dự án xây dựng đường Tố Hữu - sân bay; đường cầu Long Thọ đến Lương Quán (Thủy Biều), các tuyến đường ven biển, đường tiếp cận các điểm sinh thái. Sớm khởi công và hoàn thành trong năm 2020 và các năm tiếp theo một số tuyến đường kết nối các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh đối với Dự án hạ tầng du lịch sông Mê Công mở rộng giai đoạn II; nâng cấp các bến thuyền sông Hương và đầm phá; tiếp tục triển khai dự án nâng cấp Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài; triển khai các hạng mục hạ tầng du lịch về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng phương án, giải pháp kết nối giao thông liên tỉnh, nội tỉnh phục vụ khách du lịch, nhất là phương án khai thác khách du lịch từ sân bay Đà Nẵng đến Huế tham quan và sử dụng dịch vụ du lịch.
- Đầu tư hạ tầng hệ thống du lịch thông minh (Wifi, camera,...) làm nền tảng để triển khai các ứng dụng du lịch thông minh phục vụ phát triển du lịch. Kêu gọi đầu tư xã hội hóa các ứng dụng (app) triển khai các dịch vụ du lịch thông minh.
- Tăng cường tần suất và điều chỉnh giờ phù hợp đối với các đường bay nội địa đến Huế, nghiên cứu mở các đường bay khai thác một số tuyến mới ở nội địa và quốc tế để khai thác các thị trường khách du lịch mới trong và ngoài nước; tạo điều kiện thuận lợi cho du khách tại sân bay như kios làm thủ tục tự động, chế độ về phí vé cho du khách,...
- Ưu tiên quy hoạch và kêu gọi đầu tư xây dựng các điểm bán hàng lưu niệm, đặc sản Huế; hệ thống bảo tàng, nhất bảo tàng tư nhân để hình thành các thiết chế, sản phẩm, điểm đến phục vụ khách du lịch; hậu cần dịch vụ cảng biển tại Chân Mây phục vụ khách du lịch và thủy thủ tàu biển.
2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch
Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương, cụ thể:
- Triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Đề án “Huế-Kinh đô ẩm thực” nhằm hình thành các thiết chế, các điểm đến về ẩm thực phục vụ phát triển du lịch, trong đó tập trung một số nhiệm vụ quan trọng: sưu tập, kiểm kê, số hóa và hướng đến xây dựng từ điển Bách khoa thư ẩm thực Huế; xây dựng nhãn hiệu “Huế - Kinh đô ẩm thực”; quy hoạch không gian phát triển ẩm thực Huế; quy hoạch vùng nguyên liệu, nguồn nhân lực; chiến lược truyền thông và xúc tiến quảng bá; hình thành các bảo tàng, trung tâm ẩm thực... Phát triển và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch văn hóa di sản, tập trung khu vực Đại nội nhằm phục hồi và tái hiện không gian văn hoá Cung đình và vùng phụ cận theo xu hướng xã hội hóa các nguồn lực. Đẩy mạnh xã hội hóa trong việc phát triển các dịch vụ tại di tích để nâng tầm quy mô và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại các điểm đến.
- Đầu tư, nâng cấp các tuyến phố đi bộ, phố đêm, phố ẩm thực gắn với các hoạt động vui chơi, giải trí và mua sắm ở trung tâm đô thị Huế và khu vực xung quanh Đại nội. Khai thác có hiệu quả tuyến đường Nguyễn Đình Chiểu kết nối với không gian văn hóa nghệ thuật đường Lê Lợi, cầu đi bộ trên sông Hương, cầu Tràng Tiền, cồn Dã Viên.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ ca Huế (bến thuyền, thuyền, nhạc công, diễn viên, an ninh trật tự, tour tuyến,...) tạo ra sản phẩm du lịch đặc sắc của Huế về du lịch về đêm trên sông Hương.
- Tiếp tục thu hút các nhà đầu tư xây dựng các khu du lịch, các sản phẩm du lịch cao cấp và hiện đại ở vùng Chân Mây - Lăng Cô - Bạch Mã để làm đối trọng và giảm sức chứa khách du lịch cho thành phố di sản Huế.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Festival 4 mùa (áo dài, ẩm thực, nghệ thuật,...), tiến đến việc hình thành những sản phẩm du lịch định kỳ thường niên của Huế.
- Triển khai các nhiệm vụ của Đề án “Stop and Go” trên địa bàn thành phố Huế để vừa phục vụ nhu cầu trải nghiệm các dịch vụ tại chỗ, đáp ứng nhu cầu vệ sinh công cộng vừa thực hiện công tác cung cấp thông tin và giải quyết những vướng mắc cho khách du lịch khi đến Huế.
- Tập trung phát triển du lịch sinh thái, du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng để khai thác tiềm năng, thế mạnh cảnh quan, văn hóa, làng nghề, nông ngư nghiệp trên địa bàn các địa phương.
3. Đẩy mạnh công tác xúc tiến quảng bá du lịch
- Tập trung đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiệu du lịch Huế thông qua triển khai các ứng dụng du lịch thông minh để tăng sự thu hút, quảng bá, mang lại sự tiện ích, an toàn và đa dạng phương thức tiếp cận văn hóa, cảnh quan của địa phương đối với du khách.
- Thay đổi phương pháp, hình thức quảng bá du lịch với chiến lược tiếp thị quảng bá điểm đến Huế mang tầm quốc gia và quốc tế trên cơ sở các thế mạnh của địa phương về văn hóa di sản, biển, đầm phá, ẩm thực.... Thúc đẩy, tạo điều kiện tổ chức các sự kiện tầm quốc gia và quốc tế tại địa phương, trong các lĩnh vực thế mạnh như: y tế, giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, ẩm thực.
- Triển khai hợp phần Hệ sinh thái du lịch thông minh trong Đề án Du lịch thông minh nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ và phát triển du lịch hiệu quả.
- Chấn chỉnh và nâng cao năng lực của các đơn vị lữ hành trong việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm thông qua các trang mạng xã hội và việc tích cực tham gia các sự kiện du lịch, hội chợ du lịch trong và ngoài nước.
- Hình thành quỹ đất trên các trục đường chính của thành phố Huế với các chính sách ưu đãi nhằm thu hút các hãng lữ hành lớn trong và ngoài nước đặt Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến quảng bá du lịch thông qua các blogger nổi tiếng; tổ chức đón các đoàn Famtrip, Presstrip trong và ngoài nước đến quảng bá, giới thiệu điểm đến, sản phẩm du lịch Huế.
4. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và hoàn thiện môi trường du lịch
- Kiểm soát giá dịch vụ, đảm bảo mặt bằng giá, chống tình trạng phá giá, trốn thuế trong kinh doanh dịch vụ lưu trú nhằm tạo thương hiệu, uy tín của điểm đến, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ trong các cơ sở kinh doanh du lịch.
- Triển khai có hiệu quả Quy chế phối hợp hỗ trợ khách du lịch. Nghiên cứu xây dựng thí điểm một số tuyến phố văn minh, tuyến phố không bán hàng rong trên địa bàn thành phố Huế để làm điểm cho môi trường du lịch an toàn, thành phố thân thiện, văn minh.
- Tiếp tục triển khai Chương trình Ngày Chủ nhật Xanh, chủ động phối hợp với HHDL, các doanh nghiệp du lịch ra quân triển khai và thực hiện thường xuyên nhằm góp phần đảm bảo môi trường du lịch tự nhiên, sinh thái; cùng các doanh nghiệp du lịch triển khai phong trào “Chống rác thải nhựa”, và “Nói không với sản phẩm ni lông và sản phẩm nhựa sử dụng một lần”. Quan tâm vấn đề an toàn, cứu nạn, cứu hộ tại một số khu vực dịch vụ du lịch của các điểm sông, hồ, suối, thác, bãi biển vào mùa hè đã được chính quyền các địa phương giám sát, quản lý chặt chẽ, đảm bảo an toàn cho du khách tham gia các điểm đến suối thác, biển.
- Tổ chức định kỳ Diễn đàn Du lịch Huế, các hội nghị chuyên đề, hội thảo đối thoại giữa cơ quan quản lý nhà nước với các chuyên gia, doanh nghiệp du lịch để trao đổi, lắng nghe và tháo gỡ những vướng mắc nhằm xây dựng phát triển du lịch tỉnh nhà. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện, xử lý, chấn chỉnh môi trường du lịch. Tổ chức hoạt động tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp du lịch để động viên, khuyến khích sự đóng góp cho sự nghiệp phát triển du lịch.
5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Chú trọng công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao (CEO, sale marketing, GM,... ), nguồn nhân lực với các ngành nghề đặc thù (golf, casino... ) để đón đầu các dự án lớn, đảm bảo đủ về số lượng và tốt về chất lượng phục vụ.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 04/5/2018 của UBND tỉnh về đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch đến năm 2020, trong đó chú trọng đến đào tạo nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và bổ sung nhân lực các ngành, nghề chất lượng cao.
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo cụ thể cho các nghiệp vụ, hoạt động du lịch, tập trung cho các khóa đào tạo bồi dưỡng kỹ năng cho các đối tượng phục vụ loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe, các đội ngũ vận chuyển khách du lịch, tiểu thương; lưu ý hợp tác liên kết với các tổ chức quốc tế, các đơn vị lữ hành lớn có kinh nghiệm trong đào tạo ngành du lịch để tranh thủ sự hỗ trợ về chuyên gia giảng dạy, tổ chức tập huấn đào tạo tại chỗ hoặc ngoài tỉnh.
6. Tăng cường các hoạt động hợp tác, liên kết
- Theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các hoạt động do Hội đồng tư vấn du lịch tỉnh đề xuất nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch hợp tác với các đơn vị truyền thông; các trang mạng chuyên cung cấp dịch vụ du lịch tầm cỡ quốc tế; các đơn vị vận chuyển; các hãng lữ hành lớn có thương hiệu.
- Chú trọng liên kết với các địa phương trong nước và quốc tế có thị trường khách lớn và ổn định, phù hợp với định hướng khai thác thị trường khách của địa phương. Duy trì có hiệu quả mối liên kết Huế - Đà Nẵng- Quảng Nam “Ba địa phương - Một điểm đến” và mở rộng liên kết với các tỉnh Bắc Trung bộ, Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Nội, các tỉnh miền Trung Tây Nguyên, các tỉnh miền Tây Nam Bộ và Tây Bắc.
- Đẩy mạnh liên kết và thực hiện có hiệu quả kế hoạch hợp tác với các địa phương của các nước có quan hệ (Nhật Bản, Hàn Quốc,..., các nước trong cộng đồng EU) và các tổ chức quốc tế về phát triển du lịch, đặc biệt hợp tác trong việc đào tạo nguồn nhân lực và xúc tiến quảng bá du lịch.
(Các nhiệm vụ cụ thể được xác định tại Phụ lục kèm theo).
1. Ban Chỉ đạo phát triển Du lịch tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển du lịch năm 2020 của tỉnh.
2. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ của Chương trình, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Hiệp hội Du lịch tỉnh và các địa phương liên quan tập trung triển khai thực hiện; định kỳ hàng quý báo cáo kết quả hoạt động (qua Sở Du lịch) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Du lịch - Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, những khó khăn, vướng mắc, đề xuất những giải pháp để Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch, Ủy ban Nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo, xử lý.
4. Định kỳ 06 tháng, Ban chỉ đạo Phát triển Du lịch tổ chức họp để đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc và xác định công tác tập trung cho thời gian tiếp theo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN DU LỊCH - DỊCH VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nhiệm vụ, hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
| 1. Công tác truyền thông thông tin và xúc tiến quảng bá du lịch (chi tiết Phụ lục 2 đính kèm) | ||||
| 2. Phát triển sản phẩm du lịch | ||||
1 | Tổ chức các lễ hội phục vụ phát triển du lịch (Sen, Hiphop và Lân Quốc tế ) | Sở Du lịch | Sở VH&TT, UBND TP Huế, HHDL, các DNDL. | Cả năm |
|
| 3. Cải cách và tăng cường quản lý nhà nước về du lịch | ||||
2 | Tích hợp Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đến năm 2030, tầm nhìn 2050 vào Quy hoạch tỉnh. | Sở Du lịch | Sở KH&ĐT, các sở, ngành, địa phương liên quan. | 2020 |
|
3 | Triển khai các nhiệm vụ của dự án hệ sinh thái du lịch thông minh (đầu tư hạ tầng; cung cấp thông tin và xây dựng các ứng dụng du lịch thông minh) | Sở Du lịch | Sở VH&TT, Sở TC, Sở KH&ĐT, TTBTDTCĐ Huế, UBND các huyện, Tx, tp Huế, HHDL. | 2020-2021 |
|
4 | Phê duyệt và triển khai một số nhiệm vụ của Đề án “Huế - Kinh đô ẩm thực” (sưu tầm, số hóa; xây dựng nhãn hiệu; quy hoạch, định hướng không gian; đầu tư thiết chế, quy hoạch vùng nguyên liệu; bách khoa thư) | Sở Du lịch | Sở VH&TT, Sở Xây dựng, UBND các địa phương, DNDL. | 2020-2022 |
|
5 | Tổ chức Diễn đàn Du lịch Huế 2020 | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | 2020 |
|
6 | Xây dựng thương hiệu "Ngày hội Lân Quốc tế Huế" | Sở Du lịch | Sở KH&ĐT, KHCN, Sở TC, UBND các huyện, Tx, tp Huế, HHDL. | Quý II |
|
7 | Triển khai những nội dung thuyết minh điểm đến và câu chuyện kể về Huế | Sở Du lịch | Sở VH&TT, Phân viện Văn hóa | Quý IV |
|
8 | Khảo sát, điều tra chi tiêu của khách du lịch đến Huế | Sở Du lịch | HHDL, DNDL | Cả năm |
|
9 | Khảo sát, đánh giá và định hướng phát triển loại hình du lịch lưu trú trong dân (homestay) | Sở Du lịch | Sở UBND các huyện, thị, tp Huế, HHDL, cộng đồng. | Cả năm |
|
10 | Điều tra, khảo sát, đánh giá sự hài lòng của khách du lịch về các sản phẩm du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh | Sở Du lịch | Sở UBND các huyện, thị, tp Huế, HHDL, cộng đồng. | Cả năm |
|
11 | Khảo sát, điều tra đề xuất công nhận khu du lịch, điểm du lịch cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
12 | Tổ chức hội thảo chuyên đề đối thoại với doanh nghiệp, sơ kết hàng quý, 6 tháng, năm với các địa phương và doanh nghiệp DL, chuyên gia về phát triển DL | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
13 | Khảo sát, đánh giá sản phẩm du lịch bổ trợ, sản phẩm mới làm cơ sở cho việc công nhận khu điểm DL và quảng bá sản phẩm điểm đến DL Huế | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL | Cả năm |
|
14 | Chuyên đề ống kính du lịch truyền hình | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL | Cả năm |
|
15 | Liên kết, hợp tác với các đối tác chiến lược như: Vietnamairline, đường sắt, hiệp hội Văn hóa ẩm thực Việt Nam, các doanh nghiệp triển khai về du lịch thông minh: VietsoftPro, CleverAds, Ezcloud, LBP, SHI-Hue, Fayfay- Hue, Phủ Kyoto-Nhật bản, Gifu-Nhật bản, EU, Hàn Quốc... | Sở Du lịch | Các ngành, địa phương, HHDL. | Cả năm |
|
16 | Tổ chức khảo sát cho cộng đồng địa phương trên địa bàn tỉnh học tập mô hình du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái tại các địa phương ngoài tỉnh. | Sở Du lịch | HHDL, các cơ sở đào tạo du lịch, DNDL | Cả năm |
|
17 | Tiếp tục triển khai Chương trình Ngày Chủ nhật Xanh, phong trào “Chống rác thải nhựa”, và “Nói không với sản phẩm ni lông và sản phẩm nhựa sử dụng một lần” trong du lịch. | Sở Du lịch | Sở Công Thương, HHDL, Các DNDL | Cả năm |
|
18 | Các nhiệm vụ, hoạt động khác (Nâng cấp và cập nhật website tiếng Anh; tích hợp CSDL GIS; triển khai Bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch,...) | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
| 4. Phát triển nguồn nhân lực du lịch | ||||
19 | Đào tạo nâng cao năng lực về nghiệp vụ du lịch tại các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Nghị quyết số 05 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. | Sở Du lịch | UBND các huyện, TX, Tp Huế; HHDL; Các Trường đào tạo du lịch; DNDL; cộng đồng. | Cả năm |
|
20 | Tổ chức lớp bồi dưỡng quản lý khách sạn, nghiệp vụ buồng, bàn, bếp, lữ hành, lễ tân, của các DNDL vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh | Sở Du lịch | Trường CĐDL Huế, HHDL | Cả năm |
|
21 | Tuyển chọn thi nghề Quốc gia ngành Du lịch (buồng, bàn, bếp, lễ tân, hướng dẫn viên, thuyết minh viên...) | Sở Du lịch | Các đoàn thể, Tổ chức nghề nghiệp | Cả năm |
|
1. Đầu tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất phát triển du lịch | |||||
1 | Tiếp tục triển khai hoàn thành đoạn từ tỉnh lộ 10 đến Thuận An của tuyến đường Tự Đức - Thuận An nhằm kết nối giao thông đường bộ thành phố Huế về biển Hải Dương, Thuận An, Vinh Thanh, Vinh Xuân và một số bãi biển khác lân cận để gắn du lịch di sản với du lịch biển. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, UBND các địa phương. | 2020-2021 |
|
2 | Khởi động dự án đầu tư xây dựng đường Tố Hữu nối dài - sân bay Phú Bài | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, UBND các địa phương. | 2020 -2023 |
|
3 | Sớm hoàn thiện các thủ tục để khởi công hạng mục xây dựng và nâng cấp hạ tầng giao thông đến điện Hòn Chén thuộc Dự án hạ tầng du lịch sông Mê Công mở rộng giai đoạn II. | Sở KH&ĐT | Sở GTVT; Sở Du lịch; UBND các địa phương. | 2020-2022 |
|
4 | Nâng cấp và mở rộng tuyến đường kết nối điểm du lịch Thủy Biều (đoạn từ cầu Long Thọ đến đường Lương Quán của đường Bùi Thị Xuân); mở rộng tuyến đường từ lăng Khải Định - Cầu Tuần - lăng Minh Mạng; đường vào Phước Tích (không qua chợ Mỹ Chánh). | Sở Giao thông Vận tải | Sở KH&ĐT, Sở Tài Chính; UBND các huyện, thị, TP Huế. | 2020-2021 |
|
5 | Tiếp tục nghiên cứu xây dựng các bãi đỗ xe phục vụ du lịch ở khu vực TP Huế, trước mắt ở khu phía Nam TP. | UBND thành phố Huế | Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng, | 2020-2022 |
|
6 | Quy hoạch các tuyến đường đỗ, đậu xe ô tô du lịch (nhất là khu vực các khách sạn lớn, nơi tổ chức các Hội nghị, Hội thảo) | Sở Giao thông Vận tải | Công an Tỉnh, UBND thành phố Huế, sở Xây dựng. | 2020 |
|
7 | Xây dựng nhà vệ sinh công cộng, nhất là khu vực nội thành phục vụ khách du lịch và người dân. | UBND thành phố Huế | Sở Xây dựng, TTBTDT | 2020 |
|
8 | Tiếp tục làm việc với các hãng hàng không để tăng tần suất chuyến bay, điều chỉnh giờ bay đến Huế và mở một số tuyến mới ở trong nước và quốc tế. | Sở Giao thông Vận tải | Sở KH&ĐT; Sở DL; HHDL | 2020 |
|
9 | Phương án kết nối giao thông để khai thác khách du lịch từ sân bay Đà Nẵng đến Huế. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Du lịch, Sở KH&ĐT Sở Xây dựng | 2020 |
|
10 | Tiếp tục dự án mở rộng và nâng cấp các hạng mục sân bay quốc tế Phú Bài để từng bước đáp ứng nhu cầu phục vụ ngày càng tăng của hành khách đến Huế. | Sở Giao thông Vận tải | Sở KH&ĐT; Sở XD, UBND tx Hương Thủy. | 2020-2021 |
|
12 | Triển khai mô hình xe citytour, xe điện, bus mui trần trên địa bàn thành phố Huế và phụ cận. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Du lịch, UBND thành phố Huế, Doanh nghiệp. | 2020 |
|
13 | Phối hợp với KOICA để triển khai dự án xây dựng thành phố Huế văn hóa và du lịch thông minh. | UBND TP Huế | Sở KH&ĐT, Sở Du lịch, Sở VH&TT. | 2020-2021 |
|
14 | Kêu gọi và triển khai đầu tư nâng cấp một số bến thuyền du lịch dọc sông Hương. | UBND thành phố Huế; Sở KH&ĐT | Sở KH&ĐT, Sở GTVT, Sở XD. | 2020 |
|
15 | Phương án quy hoạch, nạo vét luồng lạch; quy định, quy cách thuyền hoạt động du lịch đầm phá. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Du lịch, Sở VH&TT, UBND các tx, huyện | 2020 |
|
16 | Đốc thúc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư (tập trung vào các dịch vụ sân golf, casino, khu du lịch, nghỉ dưỡng cao cấp, khu vui chơi giải trí). | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu KT, CN tỉnh. | Sở Du lịch, UBND các địa phương. | 2020 |
|
17 | Kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược vào đầu tư các dự án trọng điểm du lịch, nhất là các dự án đầu tư cơ sở vui chơi giải trí. | Sở Kế hoạch và Đầu tư & BQL Khu KT, CN tỉnh. | Sở Du lịch, UBND các địa phương. | 2020 |
|
18 | Hình thành quỹ đất trên các trục đường chính của thành phố Huế để triển khai dự án “Stop and Go” | Sở Tài Chính | Sở Du lịch, Sở XD, UBND TP Huế, DNDL. | 2020 |
|
19 | Triển khai đầu tư một số hạng mục về hạ tầng & cơ sở vật chất phát triển du lịch thuộc NQ 05 về chính sách du lịch cộng đồng ở A Lưới, Hương Thủy. | UBND thị xã Hương Thủy, huyện A Lưới | Sở Du lịch, Sở KH&ĐT, Sở TC. | 2020-2021 |
|
20 | Tổ chức Festival Huế 2020 | TT Festival Huế | Sở VH&TT, TTBTDT Cố đô Huế; Sở DL, UBND tp Huế. | 2020 |
|
21 | Xây dựng và triển khai Festival 4 mùa (Áo dài, Ẩm thực, Nghệ thuật,...) | TT Festival Huế | Sở VH&TT, TTBTDT Cố đô Huế; Sở DL, UBND tp Huế. | Thường xuyên |
|
22 | Tiếp tục hệ thống thuyết minh tự động phục vụ khách du lịch tại Quần thể di tích cố đô Huế (GĐ 2) | TTBTDTCĐ Huế | Công ty Vietsoftpro; Sở VH&TT, Sở DL, HHDL, các DN du lịch | 2020 |
|
23 | Tiếp tục hợp tác, liên doanh liên kết để phát triển các sản phẩm lưu niệm như Ngự tửu, Ngự trà, tăng thêm các dịch vụ trải nghiệm nghề truyền thống tại Phủ Nội Vụ, Lục Bộ, 85 Nguyễn Chí Diễu, Cung An Định... | TTBTDTCĐ Huế | Sở VH&TT, Sở DL, Các DN. | 2020 |
|
24 | Đầu tư Hệ thống xe đạp thông minh | TTBTDTCĐ Huế | Công ty Vietsoftpro, UBND tp Huế, Sở DL, HHDL, DNDL | 2020 |
|
25 | Triển khai phố đi bộ Nguyễn Đình Chiểu kết hợp cầu đi bộ của KOICA hỗ trợ cùng với các thiết chế văn hóa, nghệ thuật ở Lê Lợi; nghiên cứu xây dựng phố đêm, phố ẩm thực trên địa bàn thành phố; phương án khai thác dịch vụ, đi bộ ở cầu Tràng Tiền. | UBND thành phố Huế/ TTBTDTCĐ Huế | Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Nhà đầu tư. | 2020 |
|
26 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác chỉnh trang và khai thác dịch vụ du lịch hai bờ sông Hương. Nghiên cứu khai thác sông Ngự Hà, Đông Ba, An Cựu vào phát triển du lịch. | UBND Tp Huế | Sở Du lịch, TTBTDTCĐ Huế, HHDL | 2020 |
|
27 | Nâng cao chất lượng dịch vụ ca Huế (bến thuyền, thuyền, diễn viên, an ninh trật tự, tour tuyến,...) để có sản phẩm du lịch đặc sắc về đêm phục vụ du lịch trên sông Hương | Sở VH&TT | UBND tp Huế, Sở DL, Sở GTVT | 2020 |
|
28 | Ưu tiên đầu tư hệ thống bảo tàng tư nhân (bảo tàng ẩm thực, bảo tàng văn hóa, nghệ thuật,..) phục vụ du lịch | Sở KH&ĐT/ UBND TP Huế | Sở VH&TT, TTBTTDTCĐ Huế, Sở Du lịch, HHDL, DNDL | 2020-2022 |
|
29 | Ưu tiên xây dựng các điểm mua sắm và xây dựng bộ quà tặng lưu niệm mang thương hiệu Huế hàng lưu niệm, đặc sản Huế. | UBND TP Huế | Sở Công Thương, UBND các huyện, tx. | 2020-2021 |
|
30 | Triển khai các dự án đầu tư hậu cần dịch vụ cảng biển (mua sắm, giải trí, ăn uống tại) tại Chân Mây để phục vụ thủy thủ và khách tàu biển. | BQL Khu KT, CN tỉnh | Sở KH&ĐT; UBND huyện Phú Lộc, Nhà đầu tư. | 2020-2022 |
|
31 | Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái gắn với suối thác, đầm phá; nghề truyền thống; du lịch cộng đồng. | UBND các huyện, tx, tp Huế. | Sở Du lịch, HHDL, các DNDL | 2020 |
|
32 | Tổ chức các hoạt động bổ trợ cho du lịch (Marathone, Coupe De Hue) | Sở VH&TT | Sở Du lịch, HHDL, các DNDL | 2020 |
|
33 | Phê duyệt Quy hoạch phát triển du lịch Bạch Mã để kêu gọi đầu tư. | Sở Xây dựng | Vp UBND tỉnh, Sở KH&ĐT, DL. | 2020 |
|
34 | Quy hoạch chi tiết/phân khu hoặc Đề án khai thác các điểm du lịch sinh thái (suối, thác, hồ) và các bãi biển. | UBND các huyện, TX, Tp Huế | Sở Xây dựng/ Sở KH&ĐT/Sở Du lịch | 2020 |
|
35 | Kế hoạch/Đề án phát triển du lịch các huyện, thị xã, tp Huế | UBND các huyện, TX, Tp Huế | Sở KH&ĐT/Sở Du lịch | 2020 |
|
36 | Đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn, vệ sinh, môi trường các điểm tham quan du lịch, thương mại, khu vui chơi giải trí và khu vực công cộng. | UBND TP Huế, TX và các huyện. | Sở Du lịch, Công an Tỉnh, TTBTDTCĐ Huế, Sở Công Thương | Thường xuyên |
|
37 | Triển khai bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch tại các địa phương, điểm du lịch. | UBND các huyện, tx, Tp; TTBTDT; | HHDL, Các DNDL | 2020 |
|
38 | Tập huấn, đào tạo, cấp chứng chỉ hành nghề thuyền du lịch trên sông, hồ, đầm phá. | Sở GTVT | UBND các huyện, TX, Tp; Sở Du lịch, HHDL, DNDL. | Thường xuyên |
|
NHIỆM VỤ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN VÀ XÚC TIẾN QUẢNG BÁ DU LỊCH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nhiệm vụ, hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
| |||||
1 | Triển khai lắp đặt bảng chỉ dẫn đường dây nóng giai đoạn II | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý I |
|
2 | Duy tu, bảo trì hệ thống bản đồ hướng dẫn du lịch tấm lớn đã được lắp đặt tại các huyện, thị xã | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý II |
|
3 | Truyền thông kênh quảng bá kênh trực tuyến youtube Hue - Food & Travel trên các phương tiện truyền thông trực tuyến facebook và google; báo, tạp chí chuyên ngành nổi tiếng trên thế giới như: CNN, Aribnb, HomeAway, Kayak... để tăng tiếp cận người xem. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý I & II |
|
4 | Sản xuất chuỗi phim mới giới thiệu điểm tham quan, sản phẩm, dịch vụ du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn II. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý II & III |
|
5 | Truyền thông, quảng bá điểm đến, sản phẩm du lịch Thừa Thiên Huế tại các thị trường trọng điểm ngoài nước (thị trường Bắc Á, Đông Nam Á, châu Âu...) trên các kênh trực tuyến giai đoạn II. (quảng cáo facebook & google ads...) | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
6 | Đón KOLs - blogger du lịch quảng bá điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý II & III |
|
7 | Vận hành Trung tâm Thông tin Du lịch và Hỗ trợ Du khách | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
8 | Quản trị trang tiếng Nhật vietnamhuekanko.com. Bao gồm chi phí duy trì tên miền, chi phí quản trị kỹ thuật, chi phí viết tin bài, chi phí cộng tác viên... | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
9 | Quản trị fanpage thông tin quảng bá du lịch T.T.Huế (https://www.facebook.com/huetipc & https://www.facebook.com/HueFoodTravel) | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
10 | Biên tập, thiết kế và xuất bản bộ ấn phẩm xúc tiến quảng bá mới, đa ngôn ngữ hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu các thị trường du lịch tiềm năng. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý I & II |
|
11 | Tiếp tục tái bản một số ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến quảng bá | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý I & II |
|
12 | Lễ đón du khách đến Huế bằng đường hàng không và hàng hải năm 2020. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý l |
|
13 | Duy trì và vận hành hệ thống máy cung cấp thông tin tự động tại sân bay Phú Bài. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương, HHDL, DNDL. | Thường xuyên |
|
14 | Phối hợp quảng bá điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế trên các kênh truyền thông và báo chí trong nước như: VTV1, các đài truyền hình các tỉnh và thành phố lớn trong cả nước, báo và tạp chí chuyên ngành du lịch, đặc san của các cơ quan trung ương. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
15 | Hoạt động của Tổ công tác hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và chi phí khác | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý l | Chuyển tiếp từ năm 2019 |
16 | Xây dựng Đề án mô hình du lịch “Stop and Go” trên địa bàn tỉnh | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý II | Chuyển tiếp từ năm 2019 |
| |||||
| Xúc tiến quảng bá trong nước | ||||
17 | Tham gia Ngày hội Du lịch TP HCM, kết hợp gặp gỡ các DN du lịch tại TP Hồ Chí Minh | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý II |
|
18 | Tham gia các hoạt động hưởng ứng Festival Huế 2020 và các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm 2020 | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
19 | Hưởng ứng năm du lịch quốc gia 2020 tại Ninh Bình và kết hợp tổ chức chương trình xúc tiến, giới thiệu điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế và khảo sát tuyến điểm du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý II |
|
20 | Liên hoan ẩm thực quốc tế Hà Nội 2020 | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý IV |
|
21 | Tổ chức đón đoàn Famtrip các công ty Lữ hành tại thị trường châu Âu (Đức, Anh, Pháp..), Bắc Mỹ (Mỹ, Canada, Úc..) Nhật Bản, Hàn Quốc, Asean đến khảo sát tuyến điểm du lịch tỉnh TT Huế. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
22 | Tổ chức đón đoàn Famtrip các DN du lịch trong nước đến khảo sát sản phẩm du lịch TT Huế, kết hợp tổ chức không gian kết nối các DN. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
23 | Tham gia và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các liên hoan ẩm thực tại các địa phương như: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Phú Yên... | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Cả năm |
|
24 | Tổ chức chương trình gặp gỡ giữa ngành Du lịch Thừa Thiên Huế với các DNDL cả nước nhân Kỷ niệm 60 năm ngày thành lập ngành Du lịch Việt Nam 9/7/2019 | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý III |
|
| Xúc tiến, quảng bá liên kết 04 địa phương (Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Bình) | ||||
25 | Xuất bản tập gấp chương trình, sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch các địa phương Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Bình. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý l |
|
26 | In túi xách du lịch 03 địa phương và quà tặng chung 03 địa phương. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý l |
|
27 | Vận hành và bảo trì website du lịch các địa phương đã được Dự án EU hỗ trợ. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý l |
|
28 | Tham gia hội chợ VITM Hanoi 2020. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý l |
|
29 | Tham gia Hội chợ ITB Berlin tại Đức cùng Tổng cục Du lịch | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý l |
|
30 | Tham gia Hội chợ ITE HCMC 2020 tại thành phố Hồ Chí Minh. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý III |
|
31 | Tổ chức chương trình giới thiệu du lịch 03 địa phương tại Nghệ An | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý II |
|
32 | Tham gia Hội chợ Hanatour Hàn Quốc 2020 cùng Tổng cục Du lịch | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý II |
|
33 | Tham gia Hội chợ VITM Cần Thơ 2020 và tổ chức chương trình giới thiệu 03 địa phương | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý IV |
|
34 | Kế hoạch tổ chức đón đoàn Famtrip Lào - Thái đến khảo sát tuyến điểm du lịch 03 địa phương | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý III |
|
35 | Phối hợp tổ chức chương trình giới thiệu du lịch 03 địa phương tại Australia theo chương trình của Tổng cục Du lịch | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý IV |
|
36 | Phối hợp tổ chức chương trình giới thiệu du lịch 03 địa phương tại Indonesia theo chương trình của Tổng cục Du lịch | Sở Du lịch | Các Sở, địa phương, HHDL, DNDL. | Quý II |
|
37 | Tổ chức chương trình giới thiệu du lịch 03 địa phương Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam tại Thái Lan | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. | Quý III |
|
- 1 Kế hoạch 22/KH-UBND về hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 108/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ về đầu tư du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch và phát triển du lịch cộng đồng do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
- 5 Nghị quyết 173/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2022
- 7 Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 về phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 8 Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2022
- 2 Nghị quyết 173/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 108/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ về đầu tư du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch và phát triển du lịch cộng đồng do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
- 5 Kế hoạch 22/KH-UBND về hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chương trình phát triển văn hóa, du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021