- 1 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/KH-UBND | Bắc Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2022 |
THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2022
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017), Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang ban hành kế hoạch thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả, chất lượng trên các mặt công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
b) Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, thủ tục hành chính.
c) Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm thời gian, chi phí và thực hiện thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong đó, xác định chỉ tiêu, trách nhiệm và thời hạn thực hiện, dự kiến sản phẩm.
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện.
1. Triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng lớn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, trọng tâm là việc thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; việc triển khai thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Chính phủ đảm bảo đạt tỷ lệ tối thiểu 50% đối với cấp tỉnh, 40% đối với cấp huyện, 35% đối với cấp xã.
Thực hiện toàn bộ quy trình số hoá, gắn với quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đối với các hồ sơ tiếp nhận mới tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp.
2. Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc ban hành thủ tục hành chính, đánh giá tác động của thủ tục hành chính, thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. Bảo đảm 100% thủ tục hành chính khi ban hành được đánh giá tác động. Rà soát tối thiểu 10% thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền của các sở, ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính theo hướng phân cấp, uỷ quyền trong giải quyết thủ tục hành chính, cắt giảm yêu cầu, điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Trên cơ sở quyết định công bố của bộ, ngành Trung ương, các sở, ngành kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp và thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Bảo đảm 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai và cập nhật kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công tỉnh, Cổng thông tin điện tử của sở, ngành, địa phương và tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
4. Kịp thời xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và cập nhật, hiệu chỉnh trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử khi có sự thay đổi.
Kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết thủ tục hành chính. Bảo đảm trên 98% hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng hạn, trong đó có trên 40% trả trước hạn. Trường hợp, để xảy ra tình trạng chậm muộn phải thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức.
Tăng cường kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế đó và xử lý nghiêm các tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, tổ chức.
5. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông bảo đảm 100% thủ tục hành chính được tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. 100% bộ phận một cửa và công chức một cửa được đánh giá, chấm điểm. Bảo đảm mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
Nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trong phục vụ người dân, doanh nghiệp; xây dựng tác phong lịch sự, thân thiện, gần gũi khi tiếp xúc, làm việc với người dân, doanh nghiệp; xử lý công việc thành thạo, chuyên nghiệp, hướng dẫn tận tình, chu đáo người dân, doanh nghiệp đến thực hiện các thủ tục hành chính.
6. Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính; hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử; đẩy mạnh giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trong đó, bảo đảm 100% hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; 100% tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, được đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia và tra cứu qua zalo.
Tiếp tục thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Đổi mới phương pháp, hình thức, nội dung nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Trong đó, tập trung tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng đến người dân, doanh nghiệp về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; thực hiện số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết và thực hiện thủ tục hành chính phi địa giới hành chính.
8. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên Hệ thống thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị của người dân/doanh nghiệp và qua địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của UBND tỉnh. Tổ chức đối thoại, lắng nghe ý kiến của người dân, doanh nghiệp.
9. Ngoài các nhiệm vụ chung nêu trên, các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành trước ngày 30/01/2022.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc và kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin, truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh nghiệp về nội dung, kết quả triển khai công tác cải cách hành chính và trong Kế hoạch này.
4. Kinh phí tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo Chủ tịch UBND tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố (TP) | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 30/01/2022 | Kế hoạch được ban hành |
2 | Ban hành Bộ Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Tháng 3/2022 | Bộ Quy tắc được ban hành |
3 | Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
|
|
|
|
- | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn và triển khai công tác số hóa trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp (Số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực và giá trị sử dụng; Số hoá đối với hồ sơ mới tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa các cấp) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Tháng 3/2022 | Hội nghị tập huấn, hướng dẫn |
- | Triển khai việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo đạt tỷ lệ tối thiểu 50% đối với cấp tỉnh, 40% đối với cấp huyện, 35% đối với cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2022 | Báo cáo tổng hợp |
- | Thực hiện toàn bộ quy trình số hoá, gắn với quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đối với các hồ sơ tiếp nhận mới tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp. | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | - Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm Phục vụ hành chính công | Thường xuyên | Các hồ sơ mới tiếp nhận được thực hiện số hoá |
- | Bảo đảm tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng yêu cầu. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Tháng 11/2022 | Báo cáo tổng hợp |
- | Lựa chọn, trình Chủ tịch UBND tỉnh các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, xử lý, trả kết quả không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 5/2022 | Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận xử lý, trả kết quả không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
4 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
|
| Từ tháng 7 đến tháng 9/2022 |
|
- | Lựa chọn rà soát 10% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 7/2022 | Tờ trình |
- | Thẩm định trình phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan rà soát | Tháng 9/2022 | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh |
5 | Tổ chức giao ban về công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Tháng 7/2022 | Hội nghị giao ban |
6 | Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; | Tháng 7/2022 | Quy chế được ban hành |
7 | Xây dựng video hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 8/2022 | Video, clips hướng dẫn |
8 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 10/2022 | Hội nghị tập huấn |
9 | Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về hoạt động sản xuất, kinh doanh và thủ tục hành chính | Các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 11/2022 | Mỗi đơn vị ít nhất 01 Hội nghị đối thoại |
10 | Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Tháng 3, 6, 9, 12/2022 | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh |
11 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Chương V Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
|
|
|
|
- | Lấy phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Phiếu đánh giá (giấy/điện tử) |
- | Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Tháng 12/2022 | Báo cáo đánh giá và hồ sơ đánh giá |
12 | Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|
|
- | Bảo đảm tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bắc Giang lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm 20 % so với năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành; UBND huyện, TP | Quý III/2022 |
|
- | Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 tối thiểu là 40%; Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đối với cấp tỉnh tối thiểu là 20% | Các Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2022 | Báo cáo tổng hợp |
- | Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 tối thiểu là 20%; Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đối với cấp huyện tối thiểu là 20% | UBND huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2022 | Báo cáo tổng hợp |
13 | Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính |
|
|
|
|
- | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trên Cổng dịch vụ công tỉnh đảm bảo kết nối, liên thông với nền tảng thanh toán trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành; UBND huyện, TP; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Tháng 4/2022 | Hướng dẫn các đơn vị đảm bảo 100% các cơ quan, đơn vị có thể triển khai được |
- | Bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2022 | Báo cáo tổng hợp |
14 | Hợp nhất cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 2/2022 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất |
15 | Hoàn thành kết nối chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III/2022 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang được kết nối |
16 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
- | Tổ chức tuyên truyền về việc thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Theo hình thức tuyên truyền |
- | Thực hiện có hiệu quả dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường thị trấn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Ít nhất 15% hồ sơ cấp bản sao giấy được cấp bản sao điện tử |
- 1 Kế hoạch 99/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 708/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành