Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/KH-UBND

Vĩnh phúc, ngày 30 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2024 - 2025.

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về Khuyến nông;

Căn cứ Thông tư 75/2019/TT-BTC ngày 4/11/2019 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương;

Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 225/TTr-SNN&PTNT ngày 24/10/2023 và ý kiến thống nhất của Lãnh đạo UBND tỉnh tại phiếu xin ý kiến số 27707. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024 - 2025. Với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Sử dụng chế phẩm sinh học trong chăn nuôi là biện pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, đồng thời chất thải đã được xử lý có thể dùng để sản xuất thành loại phân vi sinh có giá trị dinh dưỡng cao và dễ hấp thu đối với cây trồng; giúp người dân nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm. Góp phần nâng cao năng suất, giá trị sản phẩm và phát triển chăn nuôi bền vững.

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, góp phần phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững, đồng thời đáp ứng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.

2. Yêu cầu

Nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về đảm bảo vệ sinh môi trường trong chăn nuôi; tạo sự chuyển biến trong nhận thức của người sản xuất về giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.

Khuyến khích, giúp các hộ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác xử lý chất thải chăn nuôi góp phần phát triển chăn nuôi hiệu quả, bền vững và thực hiện tốt chủ trương tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.

Tổ chức có hiệu quả các nội dung trong kế hoạch, đánh giá kết quả thực hiện.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Hỗ trợ chế phẩm làm đệm lót sinh học cho gà:

- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm để làm đệm lót sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi gà; định mức kỹ thuật: 0,05 kg(lít) chế phẩm sinh học/con gà, cho các hộ chăn nuôi gà có quy mô từ 500 con/lứa trở lên.

- Căn cứ hỗ trợ:

+ Áp dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

+ Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật theo Mục 1 & 2, Phụ lục II, Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương.

- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để làm đệm lót sinh học cho 3,6 triệu con gà trong 02 năm (2024-2025).

2. Hỗ trợ chế phẩm sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn:

- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn; định mức kỹ thuật là 0,1kg(lít) chế phẩm sinh học/con lợn, cho các hộ chăn nuôi lợn có quy mô từ 10 con trở lên.

- Căn cứ hỗ trợ:

+ Áp dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

+ Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật theo Mục 9, Phụ lục II, Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương.

- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để xử lý chất thải cho 100 nghìn con lợn trong 2 năm (2024-2025).

3. Hỗ trợ chế phẩm sinh học và nguyên liệu làm đệm lót chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản:

- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học và nguyên liệu làm đệm lót để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò; định mức kỹ thuật là 0,75kg(lít) chế phẩm sinh học và 900kg nguyên liệu làm đệm lót/con bò cho các hộ chăn nuôi bò có quy mô từ 05 con trở lên.

- Căn cứ hỗ trợ:

+ Áp dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

+ Vận dụng định mức kinh tế kỹ thuật theo Mục 12, Phụ lục II, Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương.

- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học và nguyên liệu làm đệm lót để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò cho 200 con bò thịt trong 2 năm (2024-2025).

4. Hỗ trợ chế phẩm sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa:

- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa; định mức kỹ thuật là 3kg(lít) chế phẩm sinh học /con bò sữa, cho các hộ chăn nuôi bò sữa có quy mô từ 03 con trở lên.

- Căn cứ hỗ trợ:

+ Áp dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

+ Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật theo Mục 12, Phụ lục II, Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương.

- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để xử lý chất thải cho 1.000 con bò sữa trong 2 năm (2024-2025).

5. Hỗ trợ công tác tổ chức, triển khai thực hiện:

- Chi phí tổ chức hội nghị triển khai: Tổ chức các hội nghị triển khai và tham quan nhằm mục đích triển khai, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm.

- Chi phí quản lý, giám sát: Áp dụng Điểm b, Khoản 4, Điều 9, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)

6. Thời gian thực hiện:

Hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2024-2025.

III. GIẢI PHÁP:

1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền:

- Tăng cường quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đảm bảo môi trường trong chăn nuôi thông qua hệ thống thông tin đại chúng của tỉnh (Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh, Cổng giao tiếp thông tin điện tử tỉnh, Website ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ...) và thông qua hệ thống tổ chức Nhà nước, tổ chức Chính trị, xã hội, các đoàn thể chính trị xã hội.

- Thông tin, tuyên truyền về nội dung kế hoạch hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi, vận động người dân sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.

2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện kế hoạch:

- Công tác tập huấn cho người sản xuất trong và ngoài mô hình do đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi của tỉnh thực hiện.

- Tổ chức chuyển giao kỹ thuật, tham quan, học tập kinh nghiệm cho người chăn nuôi.

3. Ứng dụng khoa học, công nghệ:

- Ứng dụng các chế phẩm sinh học để xử lý chất thải có trong chăn nuôi bằng các chủng loại vi sinh vật có lợi. Quá trình lên men của vi sinh vật làm phân hủy nhanh các chất thải hữu cơ không phát sinh mùi hôi thối, ức chế sự phát triển của nấm mốc, vi sinh vật kỵ khí, vi sinh vật gây hại trong chất thải làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường chuồng trại chăn nuôi.

- Quy hoạch, xây dựng chuồng, trại : Lựa chọn vị trí xây dựng chuồng trại, diện tích chuồng nuôi, mật độ và bố trí, sắp xếp các dãy chuồng nuôi, xây dựng công trình xử lý chất thải, vệ sinh chuồng trại, trồng cây xanh,...

IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN:

- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 39.455.000.000 đồng, trong đó:

+ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 19.960.000.000 đồng.

+ Vốn đối ứng của người dân: 19.495.000.000 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo Kế hoạch)

- Phân kỳ kinh phí Nhà nước hỗ trợ (trong 02 năm):

+ Năm 2024: Kinh phí dự kiến 19.727.500.000 đồng; trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 9.980.000.000 đồng, vốn đối ứng của người dân: 9.747.500.000 đồng.

+ Năm 2025: Kinh phí dự kiến 19.727.500 nghìn đồng; trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 9.980.000.000 đồng, vốn đối ứng của người dân: 9.747.500.000 đồng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả và đúng trình tự theo quy định.

- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông theo nhiệm vụ được giao căn cứ vào nhu cầu, đăng ký của các cơ sở trên địa bàn tỉnh, tổng hợp xây dựng Kế hoạch, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả; tổng hợp kết quả thực hiện, đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh những vấn đề phát sinh. Nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định, không làm thất thoát ngân sách.

3. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thẩm định báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí làm cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai, thực hiện Kế hoạch theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

4. Các Sở: Khoa học và công nghệ, Tài nguyên và Môi trường:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc theo dõi, đánh giá hiệu quả của chế phẩm sinh học, từ đó làm căn cứ để xây dựng các hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực vi sinh vật phục vụ sản xuất chăn nuôi.

5. Sở Thông tin và Truyền thông:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đầy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng, hướng dẫn các nội dung tuyên truyền trên trang thông tin điện tử, bản tin.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn cơ sở tham gia mô hình tại địa bàn quản lý;

- Chỉ đạo phòng chuyên môn phối hợp với đơn vị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông) triển khai các hoạt động hỗ trợ vật tư, kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu các nội dung thực hiện;

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu VT; NN2./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 


PHỤ LỤC 01

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BẰNG PHẨM SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 271/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Định mức vật tư cho 01 con vật nuôi (kg)

Đơn giá vật tư cho 01 kg

Quy mô vật nuôi thực hiện (con)

Vật tư (kg)

Thành tiền

Trong đó:

Phân kỳ hỗ trợ

Ghi chú

 

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Kinh phí đối ứng của người dân

 

Năm 2024

Năm 2025

 

Quy mô (con)

Vật tư (kg)

Kinh phí NSNN hỗ trợ

Kinh phí đối ứng của người dân

Quy mô (con)

Vật tư (kg)

Kinh phí NSNN hỗ trợ

Kinh phí đối ứng của người dân

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=
(4)*(5)*(6)

(9)=
(13)+(17)

(10)=
(11)+(I8)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

1

Chế phẩm sinh học làm đệm lót cho gà

kg

0.05

0.2

3,600.000

180.000

36,00.0

18,000.0

18,000.0

1,800,000.0

90,000.0

9,000.0

9,000.0

1,800,000.0

90,000.0

9,000.0

9.000.0

Mục 1&2 - PL II -726/QĐ-BNN-KN ngày 24/2/2022

 

2

Chế phẩm sinh học cho lợn

con

0.1

0.2

100,000

10,000

2,000.0

1,000.0

1,000.0

50,000.0

5,000.0

500.0

500.0

50,000.0

5,000.0

500.0

500.0

Mục 9 - PL II - 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/2/2022

 

3

Chăn nuôi bò thịt trên nền đệm lót sinh học

 

 

 

 

 

390.0

195.0

195.0

 

 

97.5

97.5

 

 

97.5

97.5

 

 

3.1

Chế phẩm sinh học

con

0.75

0.2

200

150

30.0

15.0

15.0

100.0

75.0

7.5

7.5

100.0

75.0

7.5

7.5

Mục 12 - PLII- 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/2/2022

 

3.2

Nguyên liệu làm đệm lót

con

900

0.002

200

180,000

360.0

180.0

180.0

100.0

90,000.0

90.0

90.0

100.0

90,000.0

90.0

90.0

 

4

Chế phẩm sinh học cho bò sữa

con

3.0

0.2

1,000

3,000

600.0

300.0

300.0

500.0

1,500.0

150.0

150.0

500.0

1,500.0

150.0

150.0

Mục 12 - PLII- 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/2/2022

 

5

Kinh phí quản lý

 

 

 

 

 

465.0

465.0

 

 

 

232.5

 

 

 

232.5

 

Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

39,455.0

19,960.0

19,495.0

 

 

9,980.0

9,747.5

 

 

9,980.0

9,747.5

 

 

Tổng Kinh phí: 39,455,000,000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi chín tỷ bốn trăm năm mươi lăm triệu đồng)

Trong đó:

Ngân sách Nhà nước: 19,960,000,000 đồng (Bằng chữ: Mười chín tỷ chín trăm sáu mươi triệu đồng)

Người chăn nuôi đối ứng: 19,495,000,000 đồng (Bằng chữ: Mười chín tỷ bốn trăm chín mươi lăm triệu đồng)

 

PHỤ LỤC 02:

DỰ TOÁN KINH PHÍ QUẢN LÝ
(Kèm theo Kế hoạch số: 271/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Nội dung thực hiện

ĐVT

Đơn giá (triệu đồng)

Phân kỳ từng năm

Ghi chú

Năm 2024

Năm 2025

Số lượng

Thành tiền (triệu đồng)

Số lượng

Thành tiền (triệu đồng)

I

Sở Nông nghiệp &PTNT (Cơ quan quản lý)

 

 

 

35.00

 

35.00

 

II

Trung tâm Khuyến nông (đơn vị thực hiện)

 

 

 

197.50

9.00

197.50

 

1

Chi HN triển khai (50người/HN x 9HN/năm)

 

 

9.00

36.00

9.00

36.00

 

 

Tiền ăn

Người

0.05

50.00

2.50

50.00

2.50

TT 75/2019/TT- BTC ngày 04/12/2019;

NQ 48/2017/NQ- HĐND ngày 18/12/2017; Theo thực tế

 

Nước uống

Người

0.01

50.00

0.50

50.00

0.50

 

Tài liệu

Bộ

0.01

50.00

0.50

50.00

0.50

 

Hội trường, phục vụ, khánh tiết

Ngày

0.50

1.00

0.50

1.00

0.50

 

Cộng 1HN

 

 

 

4.00

 

4.00

 

2

Chi HN tham quan (50 người/HN x 1HN/năm x 2 năm)

 

 

 

11.50

 

11.50

 

 

Tiền ăn

Người

0.10

50.00

5.00

50.00

5.00

TT 75/2019/TT- BTC ngày 04/12/2019;

NQ 48/2017/NQ- HĐND ngày 18/12/2017; Theo thực tế

 

Nước uống

Người

0.01

50.00

0.50

50.00

0.50

 

Tài liệu

Bộ

0.01

50.00

0.50

50.00

0.50

 

Thuê xe

Chuyến

2.50

2.00

5.00

2.00

5.00

 

Hội trường, phục vụ, khánh tiết

Ngày

0.50

1.00

0.50

1.00

0.50

3

Văn phòng phẩm

 

 

 

40.00

 

40.00

Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018

4

Xăng xe

 

 

 

50.00

 

50.00

5

Chi làm thêm giờ, chi khác

 

 

 

60.00

 

60.00

Tổng cộng (I+II)

 

 

232.50

 

232.50