- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11 Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 274/KH-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
1. Mục đích
a) Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát TTHC đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm.
b) Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; nỗ lực, phấn đấu thực hiện thành công, toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
c) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC; kịp thời phát hiện để loại bỏ hoặc chỉnh sửa quy định TTHC không cần thiết, không hợp lý, hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động của tổ chức, cá nhân; bảo đảm quy định TTHC đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối tượng và cơ quan thực hiện TTHC.
d) Triển khai thực hiện các TTHC đồng bộ, thống nhất, công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và có hiệu quả. Bảo đảm quyền được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các TTHC. Đề cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức; đẩy mạnh thực hiện TTHC, thanh toán phí, lệ phí trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ công mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.
đ) Tăng cường cải cách, đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh gắn với đẩy mạnh phân cấp, trao quyền. Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, phục vụ nhân dân; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự phân công, phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm, thời hạn thực hiện và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
b) Huy động sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện cải cách TTHC để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC.
1. Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn về hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Thường xuyên rà soát, kịp thời xây dựng dự thảo Quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC đảm bảo thời gian theo quy định.
3. Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã; thực hiện cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
4. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
5. Tăng cường công khai, minh bạch TTHC, giải quyết TTHC đảm bảo đúng, kịp thời theo quy định.
6. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
Duy trì và thực hiện tiếp nhận, xử lý kịp thời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp gửi đến Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị. Cập nhật và công khai đầy đủ các phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử vào Hệ thống thông tin để xử lý theo quy định của pháp luật.
Công khai địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; phân loại, hướng dẫn và chuyên phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật, góp phần hạn chế tiêu cực, tạo thuận lợi cho người dân khi tham gia giải quyết TTHC.
7. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC; cung cấp, vận hành, khai thác hiệu quả và tăng tỷ lệ sử dụng các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
8. Thực hiện thống kê, rà soát các TTHC trong nội bộ cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 31/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền; hội nghị tập huấn; xây dựng báo cáo để thông tin, tuyên truyền các quy định, điểm mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích góp phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân đối với cải cách TTHC.
10. Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết TTHC tại sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát TTHC năm 2022 của đơn vị, địa phương mình để tổ chức triển khai thực hiện và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UB tỉnh) trước ngày 31/01/2023.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
Trên đây là kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết hoặc điều chỉnh cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 274/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 Ủy ban nhân dân Yên Bái)
STT | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong nội bộ các cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 31/01/2023 |
2 | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương | Kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương nội bộ cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. Loại bỏ các TTHC tự đặt ra hoặc quy định thêm ngoài quy định của pháp luật gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2023 |
1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC; nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Tài liệu tập huấn, hướng dẫn, các lớp tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý I năm 2023 |
1 | Công bố Danh mục các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ | Thống kê, cập nhật các quy định mới về TTHC, xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định và danh mục các TTHC của 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2023 |
2 | Kiểm tra, kiểm soát tính pháp lý, tính đầy đủ của hồ sơ TTHC đề nghị công bố, công khai thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Các Quyết định công bố TTHC, Danh mục các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (TTHC theo từng ngành, lĩnh vực và TTHC áp dụng tại cấp huyện, cấp xã). | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm 2023 |
3 | Công khai các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Cập nhật dữ liệu các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; kết nối, tích hợp dữ liệu các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm 2023 |
4 | Niêm yết công khai và tổ chức thực thi các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố | - Thực hiện việc niêm yết công khai toàn bộ TTHC đã được công bố tại các địa điểm tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC ở cơ quan, đơn vị theo quy định - Tổ chức thực hiện nghiêm túc các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố khi giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2023 |
1 | Xây dựng, trình phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên năm 2023 |
2 | Kiểm soát về hình thức, nội dung quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Văn bản trình công bố hoặc văn bản kiểm soát chất lượng | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Thường xuyên năm 2023 |
3 | Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng | Đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu theo quy định | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên năm 2023 |
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề xuất cải cách thủ tục hành chính | |||||
1 | Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (có Kế hoạch riêng) | Báo cáo kết quả rà soát | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I đến trước ngày 18/8/2023 |
2 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC. |
| - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã; - Các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo sáng kiến, giải pháp |
1 | Triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các TTHC nội bộ cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch 226/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh | Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch 226/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh |
1 | Đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020) do các sở, ban, ngành chủ trì soạn thảo và lấy ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc quy định TTHC ngay từ khâu dự thảo văn bản QPPL, góp phần nâng cao chất lượng thể chế, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chất lượng cạnh tranh cấp tỉnh | Thực hiện nghiêm túc việc điền các biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ của TTHC; gửi Hồ sơ lấy ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2023 |
2 | Đánh giá độc lập và cho ý kiến về TTHC quy định trong dự thảo văn bản QPPL do các sở, ban, ngành soạn thảo | Văn bản tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong lập đề nghị xây dựng pháp luật và các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Thường xuyên trong năm 2023 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC | Niên yết công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị về địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của các tổ chức, cá nhân. | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2023 |
2 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và phân loại xử lý chuyển các phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý; đôn đốc; kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2023 |
3 | Xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính | Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2023 |
4 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Sau khi có báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2023 |
Công tác truyền thông về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tuyên truyền, phổ biến các quy định về cải cách TTHC | - In ấn tờ rơi, tờ gấp, cuốn tài liệu tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| Quý III năm 2023 |
- Truyền thông qua các hình thức như: mở các lớp tập huấn về nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC; các buổi họp, hội nghị... | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2023 | ||
Kiểm tra, đánh giá việc triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị | |||||
1 | Kiểm tra tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ, như: ban hành các văn bản chỉ đạo, niêm yết các TTHC đầy đủ, giải quyết TTHC đúng thời hạn quy định... | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Quý III, Quý IV năm 2023 |
1 | Triển khai thực hiện các nội dung theo các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 01 /2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | ||||
Báo cáo của UBND tỉnh hàng quý, báo cáo 01 năm hoặc theo yêu cầu của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Xong trước ngày 22 hàng quý năm 2023 (đối với báo cáo quý) và xong trước ngày 22/12/2023 (đối với báo cáo năm) |
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11 Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng