Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 281/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 13 tháng 09 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

Thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động số 71-CTr/TU ngày 25/7/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X thực hiện Nghị quyết số 28- NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động số 59-CTr/TU ngày 08/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân. Tiếp tục đổi mới công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tạo sự đồng thuận trong quá trình tổ chức thực hiện, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức triển khai thực hiện đạt chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHYT theo Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động số 71-CTr/TU ngày 25/7/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động số 59- CTr/TU ngày 08/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.

2. Yêu cầu

- Phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động số 71- CTr/TU ngày 25/7/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW; Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động số 59-CTr/TU ngày 08/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X; Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh đến cộng động doanh nghiệp, cán bộ, đảng viên công chức, viên chức, lao động, đoàn viên, hội viên và người dân trên địa bàn về quan điểm của Đảng, Chính phủ về chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); tầm quan trọng của chính sách BHXH, BHYT trong hệ thống an sinh xã hội, tạo chuyển biến trong nhận thức và hành động tại địa phương;

- Xây dựng Kế hoạch phát triển người tham gia BHXH, BHYT phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định giao chỉ tiêu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân Tỉnh và Kế hoạch này.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Thực hiện có hiệu quả chính sách BHXH, phát triển người tham gia BHXH nhằm gia tăng nhanh diện bao phủ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Đồng thời, bảo đảm quyền, lợi ích chính đáng của người lao động, bù đắp, thay thế một phần khi người lao động gặp rủi ro trong cuộc sống và bảo đảm sự chia sẻ trong cộng đồng xã hội; xây dựng hệ thống chính sách bảo hiểm xã hội bền vững, đủ nguồn lực để thực hiện chính sách ổn định, lâu dài, góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội ở địa phương.

- Thực hiện có hiệu quả chính sách BHYT, phát triển người tham gia BHYT tế nhằm tăng tỷ lệ dân số tham gia, tiến tới BHYT toàn dân. Trong đó, tập trung vận động phát triển đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên; hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; hộ gia đình. Sử dụng có hiệu quả và cân đối quỹ BHYT; từng bước nâng cao chất lượng khám chữa bệnh BHYT nhằm phục vụ tốt cho người bệnh có thẻ BHYT.

2. Chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHYT

2.1. Chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN

- Năm 2021: phấn đấu đạt 13,17% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH, trong đó nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện 2,81% lực lượng lao động trong độ tuổi; phấn đấu 9,37% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp;

- Đến năm 2025: phấn đấu đạt 16,89% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt 4,75% lực lượng lao động trong độ tuổi; phấn đấu 11,10% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

(Đính kèm Phụ lục 1, 2, 3 và Phụ lục 4)

2.2. Chỉ tiêu phát triển người tham gia BHYT

- Năm 2021: phấn đấu đạt 91% dân số tham gia BHYT;

- Đến năm 2025: phấn đấu đạt trên 95% dân số tham gia BHYT.

(Đính kèm Phụ lục 1 và Phụ lục 5)

III. Giải pháp thực hiện

1. Các cấp ủy Đảng, chính quyền, cơ quan, tổ chức, đoàn thể và các doanh nghiệp nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo điều hành thực hiện pháp luật về BHXH, bảo hiểm y tế.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2021 - 2025; trong đó các tiêu chí phát triển BHXH tự nguyện, bảo hiểm y tế phải cụ thể hóa trong chương trình phát triển nông thôn mới; chỉ đạo cấp ủy, chính quyền cấp xã trong phạm vi chức năng và quyền hạn thực hiện nghiêm các quy định của Luật BHXH, Luật BHYT; tập trung vận động đối tượng nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình trong địa bàn quản lý.

- Tập hợp lực lượng các đoàn thể, tổ chức xã hội; tuyên truyền, vận động các hội viên tham gia BHXH tự nguyện, BHYT, đồng thời tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội, của mỗi cá nhân để hỗ trợ cộng đồng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT, bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu được giao hằng năm.

- Thực hiện chỉ đạo kết hợp với hướng dẫn và phối hợp giữa cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về BHXH, BHYT.

2. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN đến các cấp, các ngành, người lao động và nhân dân bằng nhiều hình thức. Trong đó, chú trọng các hình thức tuyên truyền trực tiếp, truyền thông nhóm nhỏ tại cơ sở; tổ chức đối thoại, tư vấn, tọa đàm và tuyên truyền trên hệ thống phát thanh xã, phường; chủ động cung cấp thông tin, số liệu, kết quả thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN; đặc biệt là tình trạng trốn đóng, nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN của các đơn vị, doanh nghiệp tại địa phương.

3. Đảm bảo nguồn ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện và BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, hộ cận nghèo, học sinh, sinh viên và các đối tượng thuộc diện chính sách, bảo trợ xã hội theo Luật BHXH, Luật BHYT.

4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tại các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn trốn đóng, nợ đóng BHXH, BHYT và chưa tham gia đầy đủ lao động thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN; xây dựng và triển khai các biện pháp phòng ngừa, chống lạm dụng khi lập hồ sơ hưởng chế độ BHXH và khám, chữa bệnh BHYT nhằm thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật, bảo đảm quyền lợi cho người lao động và nhân dân.

5. Đổi mới phong cách phục vụ, đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN. Tiếp tục rà soát, kiến nghị BHXH Việt Nam điều chỉnh, cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính không phù hợp. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa toàn diện trong quản lý, thực hiện BHXH, BHYT, BHTN nhằm công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan BHXH, nâng cao hiệu lực, hiệu quả phục vụ và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bảo hiểm xã hội Tỉnh

- Chủ trì phối hợp với ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện chương trình kế hoạch của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển người tham gia BHXH, BHYT đảm bảo đạt tiến độ chỉ tiêu theo kế hoạch, phấn đấu đạt chỉ tiêu hằng năm.

- Kết nối liên thông dữ liệu với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế rà soát, cập nhật danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đang hoạt động nhưng chưa tham gia BHXH hoặc tham gia chưa đầy đủ để khai thác và yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp tham gia BHXH cho người lao động theo quy định pháp luật.

- Tăng cường thanh tra chuyên ngành về đóng BHXH, BHYT, BHTN; kiểm tra việc thực hiện các chế độ BHXH, BHYT theo quy định, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH, BHYT; ngăn ngừa các hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ BHXH, BHYT.

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan, cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức, đoàn thể các cấp đổi mới nội dung, hình thức, trong công tác truyền thông, phù hợp với từng đối tượng, từng thời điểm thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu kép vừa phòng chống dịch Covid -19 vừa phát triển đối tượng tham gia bền vững.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ; liên thông, chia sẻ dữ liệu với các Sở, ngành; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên lĩnh vực BHXH, BHYT.

- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách BHXH, BHYT; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả phát triển người tham gia BHXH, BHYT, tình hình nợ BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh; tình hình sử dụng quỹ BHYT; kiến nghị những vướng mắc trong quá trình thực hiện.

- Chỉ đạo BHXH cấp huyện chủ động báo cáo, tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về thực hiện chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHYT hằng năm trên địa bàn.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Tỉnh Tỉnh xây dựng chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN giai đoạn 2021 - 2025 cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BHXH, BHTN; kịp thời thực hiện thanh tra, kiểm tra về lao động, việc làm, an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp, nhất là đơn vị nợ đọng BHXH, BHTN. Chấn chỉnh, xử lý nghiêm các trường hợp trốn đóng, nợ đóng, vi phạm chính sách pháp luật về BHXH, BHTN theo thẩm quyền.

- Chủ trì, phối hợp tham mưu cơ chế, chính sách hỗ trợ cho nông dân, người nghèo, người có thu nhập thấp, lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện.

- Chỉ đạo hệ thống Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện rà soát, lập danh sách tham gia BHYT các đối tượng thuộc ngành quản lý, đảm bảo kịp thời đúng đối tượng, tránh trùng lặp.

- Tham mưu UBND Tỉnh kiến nghị với Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương xem xét sửa đổi, bổ sung những bất cập về chế độ, chính sách BHXH, BHTN trong quá trình thực hiện.

3. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp với BHXH Tỉnh xây dựng chỉ tiêu phát triển người tham gia BHYT, tham mưu UBND Tỉnh giao chỉ tiêu phát triển người tham gia BHYT giai đoạn 2021 - 2025 cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy tắc y đức trong các cơ sở điều trị nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh (KCB) và đảm bảo đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHYT.

- Hằng năm, chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc xây dựng kế hoạch, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí KCB BHYT. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở KCB nhằm ngăn ngừa, phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ KCB BHYT.

4. Sở Tài chính

- Tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí chuyển đóng BHXH tự nguyện, BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ mức đóng theo quy định.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan cân đối nguồn ngân sách địa phương đề xuất tỷ lệ hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước đóng BHXH tự nguyện, BHYT cho đối tượng hộ gia đình nghèo thiếu hụt các dịch vụ cơ bản khác; hộ gia đình cận nghèo; hộ gia đình nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình; học sinh sinh viên.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và hướng dẫn thực hiện chính sách BHYT đội ngũ giáo viên, phụ huynh học sinh, học sinh, học viên.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan Bảo hiểm xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội trong và ngoài nhà trường tuyên truyền, vận động học sinh tham gia BHYT, lập danh sách học sinh tham gia BHYT theo quy định; kiện toàn và phát triển y tế trường học; tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh và thực hiện tốt công tác y tế trường học theo quy định.

6. Các trường: Đại học Đồng Tháp, Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp, Cao đẳng Y tế Đồng Tháp

Phối hợp với BHXH Tỉnh thực hiện tốt công tác vận động, tuyên truyền nâng cao nhận thức chính sách BHYT cho sinh viên, thực hiện tốt công tác thu BHYT; chỉ đạo kiện toàn và phát triển y tế trường học, công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho sinh viên; đảm bảo hằng năm 100% sinh viên đang theo học tại trường tham gia BHYT.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với BHXH Tỉnh thực hiện quy trình kết nối, liên thông dữ liệu số theo Điều 5 Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 khi đủ điều kiện thực hiện; tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra tình trạng hoạt động các doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp trên địa bàn; kịp thời thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, đồng thời thông báo cho BHXH tỉnh và các đơn vị liên quan.

8. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo và định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH, BHYT nhất là trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng lao động, người lao động khi tham gia BHXH, BHYT, BHTN; những nội dung cơ bản, những điểm mới sửa đổi chính sách, pháp luật BHXH, BHYT; kịp thời phản ánh những hành vi vi phạm pháp luật BHXH; tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính ngành BHXH; lợi ích của việc tham gia BHXH tự nguyện; khuyến khích người lao động tích lũy thời gian đã đóng BHXH để được hưởng lương hưu, hạn chế nhận trợ cấp BHXH một lần.

9. Công an Tỉnh

- Phối hợp với BHXH Tỉnh trong công tác phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật BHXH, BHYT, BHTN.

- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra do các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức.

- Tổ chức điều tra, xác minh, xử lý theo quy định của pháp luật đối với những hành vi về tội phạm liên quan đến cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh.

- Thụ lý hoàn thiện hồ sơ, khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm Điều 214, Điều 215, Điều 216 của Bộ luật Hình sự.

10. Cục Thuế Tỉnh

- Phối hợp với BHXH Tỉnh thực hiện kết nối liên thông dữ liệu và trao đổi thông tin đối với doanh nghiệp mới đăng ký thuế, tạm ngưng hoạt động, giải thể, phá sản, thu hồi mã số thuế; định kỳ hàng quý kết nối cung cấp dữ liệu các doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thuế trên địa bàn tỉnh đến cơ quan BHXH Tỉnh.

- Khi thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế lồng ghép nội dung thanh tra, kiểm tra tình hình trích, nộp BHXH, BHYT, BHTN của doanh nghiệp; các kết luận thanh tra, kiểm tra yêu cầu các doanh nghiệp chấp hành nghiêm pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN, không để nợ đọng và trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người lao động có trong danh sách quyết toán thuế. Định kỳ hàng quý, chia sẻ thông tin kết quả việc chấp hành kết luận thanh tra kiểm tra về lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN cho BHXH tỉnh.

11. Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh

- Phối hợp BHXH Tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về chính sách BHXH, BHYT, BHTN đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các Khu Công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu (KCN, KKT).

- Định kỳ hàng quý, thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin với BHXH Tỉnh về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, lao động và việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN của các doanh nghiệp trong KCN, KKT.

12. Bưu điện Tỉnh

Hàng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình đảm bảo đạt chỉ tiêu, kế hoạch được ký kết với BHXH Tỉnh; chỉ đạo Bưu điện huyện, thành phố tăng cường công tác truyền thông, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BHYT vận động người dân trên địa bàn tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình đạt 100% kế hoạch giao hàng năm.

13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức thành viên

- Tăng cường hoạt động giám sát việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT; tuyên truyền vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình; tổ chức tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT; chủ trì phối hợp các tổ chức thành viên vận động các đoàn viên, hội viên tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình.

- Kêu gọi, vận động các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, nhà hảo tâm đóng góp kinh phí để hỗ trợ người dân có hoàn cảnh khó khăn, có mức thu nhập thấp tích cực tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.

14. Đề nghị Liên đoàn Lao động Tỉnh

Phối hợp với BHXH Tỉnh tuyên truyền phát triển đối tượng là thân nhân người lao động tham gia BHXH tự nguyện, nhằm đưa chính sách an sinh xã hội về lĩnh vực BHXH đến toàn dân theo Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của BCH Trung ương về cải cách chính sách BHXH; tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành trong thực hiện chính sách BHXH, BHYT tại các đơn vị sử dụng lao động để đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp cho người lao động.

15. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc phạm vi quản lý thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BHYT

Xây dựng kế hoạch phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2021 - 2025 theo chỉ tiêu được giao, thực hiện các giải pháp phát triển người tham gia BHXH, BHYT đảm bảo đạt và vượt chỉ tiêu hàng năm.

Giao chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT cho các xã, phường, thị trấn phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu người tham gia BHXH tự nguyện và tỷ lệ bao phủ BHYT đã giao cho từng địa phương.

16. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh

Có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Luật BHXH, Luật BHYT; trích nộp đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật; phối hợp với cơ quan BHXH để cấp sổ BHXH, thẻ BHYT kịp thời cho người lao động.

Ủy ban nhân dân Tỉnh đề nghị Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ: LĐTBXH, Y tế; BHXH VN (b/c);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các trường: ĐHĐT, CĐCĐ ĐT, CĐYTĐT;
- Báo ĐT, Đài PTTH ĐT, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (QM).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Tấn Bửu

 

PHỤ LỤC 1

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

THỰC HIỆN

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I

Bảo hiểm xã hội (BHXHBB BHXHTN)

 

 

 

 

 

 

1

Lực lượng lao động trong độ tuổi

Người

979,560

988,376

997,272

1,006,247

1,015,374

1,024,441

2

Số người tham gia

Người

114,518

130,160

139,448

149,617

160,774

173,041

3

Tỷ lệ (Số người tham gia/LLLĐTĐT)

%

11.69

13.17

13.98

14.87

15.83

16.89

1

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số người tham gia

Người

97,914

102,360

107,478

112,852

118,494

124,419

1.2

Tỷ lệ (Số người tham gia/LLLĐTĐT)

%

10.00

10.36

10.78

11.22

11.67

12.15

2

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số người tham gia

Người

16,604

27,800

31,970

36,765

42,280

48,622

2.2

Tỷ lệ (Số người tham gia/LLLĐTĐT)

%

1.70

2.81

3.21

3.65

4.16

4.75

II

Bảo hiểm thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1

Số người tham gia

Người

88,237

92,659

97,292

103,129

108,286

113,700

2

Tỷ lệ (Số người tham gia/LLLĐTĐT)

%

9.01

9.37

9.76

10.25

10.66

11.10

III

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

1

Dân số

Người

1,598,754

1,598,754

1,598,754

1,598,754

1,598,754

1,598,754

2

Số người tham gia

Người

1,454,656

1,463,957

1,470,854

1,486,841

1,502,828

1,519,295

3

Tỷ lệ (Số người tham gia/Dân số)

%

90.99

91.57

92.00

93.00

94.00

95.03

 

PHỤ LỤC 2

CHI TIẾT SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

STT

Huyện, thành phố

THỰC HIỆN

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

LLLĐTĐT

Số người

BHXH bắt buộc

BHXH tự nguyện

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

BHXH bắt buộc

BHXH tự nguyện

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

BHXH bắt buộc

BHXH tự nguyện

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

BHXH bắt buộc

BHXH tự nguyện

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

BHXH bắt buộc

BHXH tự nguyện

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

BHXH bắt buộc

BHXH tự nguyện

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

A

1

2=3 4

3

4

5=2/1

6

7=8 9

8

9

10=7/6

11

12=13 14

13

14

15=12/11

16

17=18 19

18

19

20=17/16

21

22=23 24

23

24

25=22/21

26

27=28 29

28

29

30=27/26

Tổng cộng

979,560

114,518

97,914

16,604

11.69

988,376

130,160

102,360

27,800

13.17

997,272

139,448

107,478

31,970

13.98

1,006,247

149,617

112,852

36,765

14.87

1,015,374

160,774

118,494

42,280

15.83

1,024,441

173,041

124,419

48,622

16.89

1

TP. Cao Lãnh

78267

33,095

31,896

1,199

42.28

78,973

36,198

33,345

2,853

45.84

79,681

38,307

35,012

3,295

48.08

80,397

40,553

36,763

3,790

50.44

81,129

42,956

38,600

4,356

52.95

81,853

45,540

40,530

5,010

55.64

2

TP. Sa Đéc

52015

13,911

12,222

1,689

26.74

52,483

14,616

12,777

1,839

27.85

52,955

15,539

13,416

2,123

29.34

53,432

16,528

14,087

2,441

30.93

53,916

17,598

14,791

2,807

32.64

54,398

18,758

15,530

3,228

34.48

3

H. Tân Hồng

46627

3,989

2,628

1,361

8.56

47,047

4,163

2,747

1,416

8.85

47,470

4,393

2,885

1,508

9.25

47,897

4,763

3,029

1,734

9.94

48,332

5,175

3,180

1,995

10.71

48,763

5,633

3,339

2,294

11.55

4

H. Hồng Ngự

96291

4,118

2,844

1,274

4.28

97,157

5,060

2,973

2,087

5.21

98,032

5,532

3,122

2,410

5.64

98,915

6,049

3,278

2,771

6.12

99,811

6,629

3,442

3,187

6.64

100,703

7,279

3,614

3,665

7.23

5

H. Tam Nông

60047

7,655

6,270

1,385

12.75

60,587

8,286

6,555

1,731

13.68

61,133

8,881

6,882

1,999

14.53

61,683

9,525

7,227

2,298

15.44

62,242

10,231

7,588

2,643

16.44

62,798

11,007

7,967

3,040

17.53

6

H. Tháp Mười

72683

9,791

8,702

1,089

13.47

73,337

11,379

9,097

2,282

15.52

73,998

12,186

9,552

2,634

16.47

74,664

13,059

10,030

3,029

17.49

75,341

14,015

10,531

3,484

18.60

76,014

15,064

11,058

4,006

19.82

7

H. Cao Lãnh

153105

7,833

5,323

2,510

5.12

154,483

8,986

5,565

3,421

5.82

155,874

9,793

5,843

3,950

6.28

157,276

10,677

6,135

4,542

6.79

158,703

11,666

6,442

5,224

7.35

160,120

12,771

6,764

6,007

7.98

8

H. Thanh Bình

95899

9,453

8,420

1,033

9.86

96,762

11,137

8,802

2,335

11.51

97,633

11,938

9,242

2,696

12.23

98,512

12,806

9,705

3,101

13.00

99,405

13,756

10,190

3,566

13.84

100,293

14,800

10,699

4,101

14.76

9

H. Lấp Vò

105499

7,492

6,181

1,311

7.10

106,448

9,589

6,462

3,127

9.01

107,406

10,395

6,785

3,610

9.68

108,373

11,276

7,124

4,152

10.40

109,356

12,255

7,480

4,775

11.21

110,332

13,345

7,854

5,491

12.10

10

H. lai Vung

89042

6,879

5,707

1,172

7.73

89,843

8,809

5,966

2,843

9.80

90,652

9,547

6,264

3,283

10.53

91,468

10,353

6,578

3,775

11.32

92,297

11,248

6,907

4,341

12.19

93,122

12,245

7,252

4,993

13.15

11

H. Châu Thành

84340

6,542

4,885

1,657

7.76

85,099

7,649

5,107

2,542

8.99

85,865

8,296

5,362

2,934

9.66

86,638

9,005

5,630

3,375

10.39

87,424

9,793

5,912

3,881

11.20

88,204

10,670

6,207

4,463

12.10

12

TP. Hồng Ngự

45745

3,760

2,836

924

8.22

46,157

4,289

2,965

1,324

9.29

46,573

4,641

3,113

1,528

9.96

46,992

5,026

3,269

1,757

10.69

47,418

5,453

3,432

2,021

11.50

47,841

5,928

3,604

2,324

12.39

 

PHỤ LỤC 3

TỶ TRỌNG DÂN SỐ - PHÂN BỔ SỐ NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

STT

Huyện, thành phố

Dân số

Tỷ trọng

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

27,800

31,970

36,765

42,280

48,622

1

TP. Cao Lãnh

164,759

10.31

2,853

3,295

3,789

4,357

5,011

2

TP. Sa Đéc

106,148

6.64

1,839

2,123

2,441

2,807

3,228

3

H. Tân Hồng

75,421

4.72

1,416

1,508

1,734

1,995

2,294

4

H. Hồng Ngự

120,514

7.54

2,087

2,410

2,771

3,187

3,665

5

H. Tam Nông

99,948

6.25

1,731

1,999

2,298

2,643

3,040

6

H. Tháp Mười

131,729

8.24

2,282

2,634

3,029

3,484

4,006

7

H. Cao Lãnh

197,521

12.35

3,421

3,950

4,542

5,224

6,007

8

H. Thanh Bình

134,840

8.43

2,335

2,696

3,101

3,566

4,101

9

H. Lấp Vò

180,542

11.29

3,127

3,610

4,152

4,775

5,491

10

H. Lai Vung

164,163

10.27

2,843

3,283

3,775

4,341

4,993

11

H. Châu Thành

146,743

9.18

2,542

2,934

3,375

3,881

4,463

12

TP. Hồng Ngự

76,426

4.78

1,324

1,528

1,757

2,021

2,324

 

 

1,598,754

 

27,800

31,970

36,765

42,280

48,622

 

PHỤ LỤC 4

CHI TIẾT SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

ST T

Huyện, thành phố

THỰC HIỆN

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

LLLĐTĐT

Số người

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

LLLĐTĐT

Số người

Tỷ lệ/ LLLĐTĐT

Tổng cộng

979,560

88,237

9.01

988,376

92,659

9.37

997,272

97,292

9.76

1,006,247

103,129

10.25

1,015,374

108,286

10.66

1,024,441

113,700

11.10

1

TP. Cao Lãnh

78267

29,124

37.21

78,973

30,584

38.73

79,681

32,113

40.30

80,397

34,040

42.34

81,129

35,742

44.06

81,853

37,529

45.85

2

TP. Sa Đéc

52015

11,667

22.43

52,483

12,252

23.34

52,955

12,864

24.29

53,432

13,636

25.52

53,916

14,318

26.56

54,398

15,034

27.64

3

H. Tân Hồng

46627

2,103

4.51

47,047

2,208

4.69

47,470

2,319

4.88

47,897

2,458

5.13

48,332

2,581

5.34

48,763

2,710

5.56

4

H. Hồng Ngự

96291

2,296

2.38

97,157

2,411

2.48

98,032

2,532

2.58

98,915

2,683

2.71

99,811

2,818

2.82

100,703

2,959

2.94

5

H. Tam Nông

60047

5,623

9.36

60,587

5,905

9.75

61,133

6,200

10.14

61,683

6,572

10.65

62,242

6,901

11.09

62,798

7,246

11.54

6

H. Tháp Mười

72683

7,951

10.94

73,337

8,349

11.38

73,998

8,767

11.85

74,664

9,293

12.45

75,341

9,757

12.95

76,014

10,245

13.48

7

H. Cao Lãnh

153105

4,513

2.95

154,483

4,739

3.07

155,874

4,976

3.19

157,276

5,275

3.35

158,703

5,538

3.49

160,120

5,815

3.63

8

H. Thanh Bình

95899

7,763

8.09

96,762

8,152

8.42

97,633

8,560

8.77

98,512

9,073

9.21

99,405

9,527

9.58

100,293

10,003

9.97

9

H. Lấp Vò

105499

5,479

5.19

106,448

5,753

5.40

107,406

6,041

5.62

108,373

6,404

5.91

109,356

6,724

6.15

110,332

7,060

6.40

10

H. lai Vung

89042

5,057

5.68

89,843

5,310

5.91

90,652

5,576

6.15

91,468

5,910

6.46

92,297

6,206

6.72

93,122

6,516

7.00

11

H. Châu Thành

84340

4,283

5.08

85,099

4,498

5.29

85,865

4,722

5.50

86,638

5,006

5.78

87,424

5,256

6.01

88,204

5,519

6.26

12

TP. Hồng Ngự

45745

2,378

5.20

46,157

2,497

5.41

46,573

2,622

5.63

46,992

2,779

5.91

47,418

2,918

6.15

47,841

3,064

6.40

 

PHỤ LỤC 5

CHI TIẾT SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

STT

HUYỆN, THÀNH PHỐ

THỰC HIỆN

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Dân số

Số người

Tỷ lệ/ Dân số

Số người

Tỷ lệ/ Dân số

Số người

Tỷ lệ/ Dân số

Số người

Tỷ lệ/ Dân số

Số người

Tỷ lệ/ Dân số

Số người

Tỷ lệ/ Dân số

Tổng cộng

1,598,754

1,454,656

90.99

1,463,957

91.57

1,470,854

92.00

1,486,841

93.00

1,502,828

94.00

1,519,295

95.03

1

TP. Cao Lãnh

164,759

172,039

104.42

173,131

105.08

173,962

105.59

175,812

106.71

178,154

108.13

181,967

110.44

2

TP. Sa Đéc

106,148

89,930

84.72

90,506

85.26

90,931

85.66

91,922

86.60

92,915

87.53

93,918

88.48

3

H. Tân Hồng

75,421

73,496

97.45

73,966

98.07

74,314

98.53

75,124

99.61

75,421

100.00

75,421

100.00

4

H. Hồng Ngự

120,514

108,553

90.08

109,248

90.65

109,761

91.08

110,958

92.07

112,156

93.06

113,367

94.07

5

H. Tam Nông

99,948

95,279

95.33

95,889

95.94

96,339

96.39

97,390

97.44

98,441

98.49

99,505

99.56

6

H. Tháp Mười

131,729

117,232

88.99

117,982

89.56

118,537

89.99

119,829

90.97

121,123

91.95

122,431

92.94

7

H. Cao Lãnh

197,521

184,843

93.58

186,026

94.18

186,900

94.62

188,938

95.65

190,978

96.69

193,041

97.73

8

H. Thanh Bình

134,840

129,915

96.35

130,746

96.96

131,361

97.42

132,793

98.48

134,227

99.55

134,840

100.00

9

H. Lấp Vò

180,542

149,040

82.55

149,994

83.08

150,699

83.47

152,341

84.38

153,987

85.29

155,650

86.21

10

H. lai Vung

164,163

143,841

87.62

144,762

88.18

145,442

88.60

147,027

89.56

148,615

90.53

150,220

91.51

11

H. Châu Thành

146,743

127,615

86.96

128,432

87.52

129,035

87.93

130,442

88.89

131,851

89.85

133,275

90.82

12

TP. Hồng Ngự

76,426

62,873

82.27

63,275

82.79

63,573

83.18

64,266

84.09

64,960

85.00

65,661

85.91